Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 30

Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 30

. Mục tiêu.

1.kiến thức:

- phân biệt được vật sống và vật không sống qua dấu hiệu từ 1 số đối tượng.

-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất , lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu bộ môn, yêu thiên nhiên.

 

doc 55 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..................... 
Ngày giảng:.......................
( tiết....lớp 6).
------------------------
Tiết 1.
Đặc điểm của cơ thể sống
Nhiệm vụ sinh học 
 I. Mục tiêu.
1.kiến thức:
- phân biệt được vật sống và vật không sống qua dấu hiệu từ 1 số đối tượng.
-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất , lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.
2.Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu bộ môn, yêu thiên nhiên.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
III.Phương pháp dạy học:
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp-tìm tòi.
IV.Phương tiện dạy học:
 * GV : Tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên trong đó có một số loài độnh vật,thực vật khác nhau .Tranh phóng to H2.1 SGK/8
* HS : Xem trước bài mới ,kẻ bảng SGK /8
V.Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức: Lớp 6 : ...... vắng:.................
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Bài mới:
*Vào bài: Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm gì? Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật .Trong tự nhiên có nhiều loài sinh vật khác nhau Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì ?ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung
ĐVĐ: Giữa vật sống và vật không sống có gì giống và khác nhau?
? Hãy kể tên một số cây đồ vật. Con vật xung quanh chúng ta?
- H/s: Cây nhãn, con gà, cái bàn 
- GV yêu cầu HS thực hiện SGK, cho biết: 
? Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
? Hòn đá( hay viên gạch, cái bàn) có cần điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại không?
? Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng không? Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước không?
- H/s: Hoạt động nhóm bàn.đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác NX, bổ sung.
- Gv nhận xét,Đáp án đúng:
1. Con gà, cây đậu được chăm sóc, lớn lên.
2. Hòn đá(cái bàn, viên gạch..) không thay đổi.
3. Sau 1 thời gian chăm sóc cái bàn không thay đổi. Cái bàn, cây đậu tăng kích thước.
? Hãy lấy thêm các vd khác mà em biết?
- H/s lấy ví dụ.
? Vậy giữa đồ vật, cây, con vật được gọi là vật sống hay vật không sống?
- H/s: trả lời.
 Vậy những điểm khác nhau cơ bản giữa vật sống và vật không sống là gì?
- H/s: trả lời.
 Trao đổi chất, lớn lên( sinh trưởng- phát triển), sinh sản.
-Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 thực hiện lệnh tam giác( SGK- 6).
- H/s hoạt động nhóm lớn làm bài tập.Đ/d nhóm báo cáo.Nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét đúng sai.
? Qua bảng trên hãycho biết đặc điểm cơ bản của cơ thể sống là gì?
- H/s trả lời.
- Gv nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu các cá nhân thực hiện lệnh trong SGK- 7.
- H/s làm bài tập cá nhân.
- gọi 7 h/s chữa bài
- Gv nhận xét đúng sai, chữa bài.
? Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối với đời sống con người?.
- H/s trả lời.
? Nhìn lại bảng trên cho biết trong tự nhiên có thể chia sinh vật làm mấy nhóm?
 - H/s tư đọc sgk trả lời.
? Sinh học nói chung và thực vật học nói riêng có nhiệm vụ gì?
- H/s nghiên cứu sgk trả lời.
- GV phân tích thêm, lấy ví dụ minh hoạ, chốt lại.
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vật sống: Lấy thức ăn, uống nước, lớn lên và sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2.Đặc điểm của cơ thể sống.
- Trao đổi chất với môi trường.
vd: quá trình quang hợp.
- Lớn lên( sinh trưởng- phát triển).
vd: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn..
- sinh sản.
vd: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng.
- Cảm ứng: là khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
vd: Hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ.
3) sinh vật trong tự nhiên.
a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật 
Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng về môi trường sống kích thước và khả năng di chuyển 
b. các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
- Sinh vật trong tự nhiên chia 4 nhóm lớn:
 +Vi khuẩn 
 +Nấm 
 + Động vật 
 + Thực vật
4. Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống.
+ Hình thái
+ Cấu tạo.
+ Hoạt động sống.
+ Mối quan hệ giữa các sinh vật với môi trường.
+ ứng dụng trong thực tiễn đời sống.
Vd: Thực vật.
- Nhiệm vụ của thực vật học: Nghiên cứu các vấn đề sau:
+ Hình thái
+ Cấu tạo.
+ Hoạt động sống.
+ Đa dạng của thực vật
+ Vai trò
+ ứng dụng trong thực tiễn đời sống.
4.Củng cố: 
- GV yêu cầu HS làm bài tập :
1)Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là đúng cho mọi cơ thể sống. ( Đánh dấu vào (x) vào câu trả lời đúng).
Lớn lên.
Sinh sản.
Di chuyển.
Lấy chất cần thiết.
Loại bỏ các chất thải
2) Cho biết nhiệm vụ của Sinh học và nhiệm vụ của thực vật học?
.5.Dặn dò:
-Học bài nội dung nghi và câu hỏi SGK
- Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.
- Sưu tầm tranh ảnh về thực ở nhiều môi trường khác nhau.
Soạn: ......................
Dạy: ...................
 ( tiết .... lớp 6)
----------------------
đại cương về giới thực vật
Tiết 2.
đặc điểm chung của thực vật
I/ Mục tiêu. 
 1.Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng, phong phú của chúng.
- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng, phong phú của chúng.
 2.Thái độ: 
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin .
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
III.Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp - tìm tòi.
IV.Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, ảnh về khu vườn, rừng cây, sa mạc, hồ nước.
 HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loại thực vật sống trên trái đất.
V.Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức: Lớp 6 : ...... vắng:.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Cho biết nhiệm vụ của sinh học?
 Đáp án: - Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái 
Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng.
Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người.
 2.Bài mới.
 Vào bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên chúng vẫn có một số đặc điểm chung? Vậy đặc điểm chung đó là gì?
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gv yêu cầu HS quan sát H3.1,2,3,4 và các tranh ảnh các em mang theo. Thực hiện lệnh SGK.
- H/s hoạt động nhóm bàn.Đ/d nhóm báo cáo( bổ sung).
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV yêu cầu HS thực hiện tam giác 
( sgk- 11) . 
- H/s hoạt động nhóm lớn.Đ/d nhóm báo cáo.Nhóm khác bổ sung.
- Gv nhận xét đúng sai.
 - GV đưa ra một số hiện tượng:
+vd1.Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa sủa. Quật vào cây, cây đúng yên.
+vd2. Khi chồng cây vào chậu, rồi đặt lên bệ cửa sổ. Sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có ánh sáng.
Hãy giải thích hiện tượng trên?
- H/s phát biểu.
? Từ đặc điểm trên hãy cho biết đặc điểm chung của thực vật là gì?
- H/s trả lời.
? Thực vật rất đa dạng, phong phú, nó có vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống ? Ta phải làm gì để bảo vệ chúng?
- H/s liên hệ trả lời.
- GV chốt lại.
- Gv yêu cầu HS đọc KL chung.
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật. 
* Sự đa dạng phong phú của TV được biểu hiện:
- Đa dạng về môi trường sống: 
Thực vật có thể sống ở:
+ Các miền khí hậu khác nhau: vd: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Các dạng địa hình khác nhau: vd: Đồi núi, trung du,đồng bàng, sa mạc
+ các môi trường sống khác nhau.vd: Nước, trên mặt đất.
- Số lượng các loài.
- Số lượng cá thể trong loài.
2. Đặc điểm chung của thực vật.
- Tự tổng hợp chât hữu cơ
( quang hợp):
 + Thành phần tham gia.
 + Sản phẩm tạo thành.
- Di chuyển:
+ Đặc điểm: Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển.Vd: cây phượng, cây bàng..
- Cảm ứng:
+ Đặc điểm: Khả năng phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường bên ngoài.Vd: Cử động cụp lá của cây xấu hổ.
* Vai trò của thực vật:
+ Đối với tự nhiên: Làm giảm ô nhiễm môi trường.
+ Đvới động vật: Cung cấp thức ăn, chỗ ở.
+ Đối với con người: Cung cấp lương thực...
4/ Củng cố:
? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
5/Dặn dò:
Học bài theo nội dung ghi + câu hỏi SGK.
Đọc trước bài 4, kẻ bảng sgk /13.
Soạn: ....................
Dạy: ................
 ( tiết ... lớp 6).
--------------------
Tiết 3.
có phải tất cả thực vật đều có hoa
I/ Mục tiêu: 
 1.Kiến thức 
 - phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
2.Kĩ năng. 
- Phân biệt được cây lâu năm và cây 1 năm .
- Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa.
3.Thái độ .
- GD ý thức bảo vệ , chăm sóc thực vật .
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: có phải tất cả thự vật đều có hoa.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
III.Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp- tìm tòi.
IV.Phương tiện dạy học:
- GV : Tranh phóng to H 4.1, 2. Một cây cà chua , cây đậu có hoa , quả 
HS : Sưu tầm cây dương xỉ và cây cỏ bợ 
V.Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức: Lớp 6 : ...... vắng:.................
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm chung của thực vật ? 
3.Bài mới .
Thực vật có một số đặc điểm chung , nhưng nếu quan sát kĩ các em thấy sẽ có những đặc điểm khác nhau giữa chúng . vậy sự khác nhau đó ntn ? 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gv yêu cầu h/s q/sát H4.1 kết hợp nghiên cứu bảng sgk, hỏi:
? Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm có bộ phận nào?
? Cơ quan sinh sản của cây gồm có bộ phận nào?
- H/s trả lời.
- Gv y/cầu h/s hãy x.định cơ quan sinh dưỡng và sinh sản trên mẫu vật thật.
- 1 H/s chỉ trên mẫu vật.
? Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản có chức năng gì?
- H/s phát biểu.
- Gv yêu cầu HS làm bài tập ( sgk- 13) : đánh dấu tích vào bảng dưới đây 
Lưu ý : cây sinh sản có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt 
- H/s hoạt động nhóm bàn.Đ/d nhóm báo cáo.Nhóm khác bổ sung.
- Gv chữa bài.
? Qua bảng trên, cho biết thực vật được chia thành mấy nhóm? hãy lấy thêm VD về thực vật có hoa và không có hoa?
- H/s trả lời.
- Y/cầu đọc thông tin( sgk- 13)
? Hãy phân biệt TV có hoa với TV không có hoa ?
- H/s trả lời.
- Y/cầu h/s làm bài tập tam giác( sgk- 14).
- H/s làm bà ... n kĩ năng làm việc với SGK, Vận dụng.
- Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản.
- Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật( các loại lá).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát, so sánh sự khác nhau của các loại biến dạng của lá.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm khi thực hành
- Kĩ năng thuyết trình kết quả thảo luận nhóm.
III/Phương pháp dạy học:
- Dạy học nhóm
- Trình bày 
- Trực quan
IV/ Phương tiện dạy học:
- Mẫu vật: Lá của cây đậu Hà Lan, cây mây, cây bèo đất, nắp ấm, củ hành, củ dong ta, dong riềng, cành xương rồng.
V/Tiến trình dạy học:
1.ổn định: Lớp 6: vắng:....
2.Kiểm ta bài cũ: ? Mô tả thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá.Từ đó cho biết ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV cho h/s các nhóm quan sát mẫu vật thật( rồi trao đổi mẫu vật cho nhau)+ Hình 25.1- 25.7( sgk) thực hiện lệnh tam giác 
( sgk - 83).
- H/s hoạt động nhóm làm bài tập vào vở.điền vào bảng đã kẻ sẵn trong vở.( Ghi chú: điền vào cột đặc điềm hình thái và chức năng).
- GV nhận xét đúng sai.
- Gv cho h/s chơi trò chơi: cho 7 nhóm xung phong chơi.
* Luật chơi: Các nhóm bốc thăm để xác định tên vật mẫu mà mỗi nhóm cần điền.Mỗi nhóm cử 3 h/s tham gia thi.Mỗi h/s chỉ được chọn 1 mảnh bìa và điền đúng.
* Cách chơi: Mỗi nhóm chọn các mảnh bìa mà GV đã ghi sẵn các đặc điểm hình thái, chức năng và tên để điền vào các ô sao cho phù hợp với tên vật mẫu đã bốc thăm được.
- Gv nhận xét, chấm điểm.Khen ngợi các nhóm làm tốt.
1.Có những loại lá biến dạng nào?
2.Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?
Soạn: ..................
Dạy:.....................
( tiết ..... lớp 6). 
-------------------- Tiết 29
 THực hành: 
Thí nghiệm chứng minh sự quang hợp. 
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: - H/s biết làm 1 số thí nghiệm chứng minh liên quan đến hiện
 tượng quang hợp ở cây xanh.
2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tự thiết kế thí nghiệm.
- Có thái độ và thao tác cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm . 
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng trình bày kết quả.
III/Phương pháp dạy học:
- Thực hành thí nghiệm.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
IV/ Phương tiện dạy học:
* Chuẩn bị: 
* Học sinh: Mỗi nhóm:
- 1 chiếc lá khoai lang( đã để trong chỗ tối 2 ngày, dùng băng giấy đen bịt kín và để ra chỗ có nắng gắt 5 giờ).
- 1 cành rong đuôi chó
- 2 chiếc lá khoai lang( đã thực hiện thí nghiệm như H21.4- sgk).
* Giáo viên: + Dụng cụ:
- 3 giá sắt, 3 đèn cồn.
- 6 chiếc đĩa nhỏ
+ Hoá chất: - Cồn 90độ = 1 lọ.
 - Thuốc thử tinh bột = 1 lọ
 - Dung dich iôt loãng = 1 lọ. 
 V/Tiến trình dạy học:
1.ổn định: Lớp 6: ... vắng:....
2.Kiểm ta bài cũ: Không
3.Bài mới: GV nêu mục đích, lý do của giờ thực hành.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm.Y/cầu các nhóm lên lấy dụng cụ của nhóm mình.
- H/s lên lấy dụng cụ được phân công.
- Gv hướng dẫn h/s TN1: Bỏ lá đó vào cốc thuốc thử tinh bột, sau đó quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra?
- H/s: các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- GV đến giúp đỡ ( nếu cần).
? Chỉ có phần nào của lá chế tạo được tinh bột? vì sao em biết?
? Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì?
- H/s trả lời.
- Gv hướng dẫn h/s TN2: Đặt lá của 2 cây vào đĩa, nhúng từng lá vào dung dich iốt loãng ta thu được kết quả như thế nào?
 - H/s: các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.Đ/d nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.
- GV đến giúp đỡ ( nếu cần).
? Hãy viết sơ đồ của quá trình quang hợp?
- 1 h/s lên viết.
1) TN1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng:
2) TN2: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột.
4/Nhận xét - đánh giá:
- GV nhận xét thái độ học tập của học sinh trong giờ thực hành.
- Tuyên dương nhóm làm tốt, Nhắc nhở nhóm làm chưa tốt.
- Về nhà: Xem lại các kiến thức đã học, giờ sau chữa bài tập.
Soạn: ..................
Dạy:.....................
( tiết ..... lớp 6). 
-------------------- Tiết 30
 bài tập 
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: - H/s biết làm các dạng bài tập trong chương 1, 2,3,4 .
2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng làm việc làm việc độc lập.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 
- Kĩ năng trình bày kết quả.
III/Phương pháp dạy học:
- Động não.
- Hoạt động nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
- Trình bày 
IV/ Phương tiện dạy học:
SGk,SGV,Sách kiến thức sinh học nâng cao.
V/Tiến trình dạy học:
1.ổn định: Lớp 6: ... vắng:....
2.Kiểm ta bài cũ: Trong khi làm bài tập.
3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy trò
Nội dung.
- Gv phát cho h/s bài tập, Y/cầu h/s hoạt động các nhân hoàn thành bài tập 1.
- 1 H/s lên chữa.
- Gv nhận xét, bổ sung.
- GV phát đề.
- Gv Y/cầu h/s hoạt động nhóm làm bài tập 2 trong 2phút.Các nhóm thi với nhau xem nhóm nào nhanh nhất.
- Gv chữa bài, chấm điểm nhóm nhanh và làm đúng
- Gv y/cầu h/s làm bài tập 3,4.
- H/s làm bài tập các nhân.
- 2 H/s lên bảng chữa.
- Gv nhận xét, bổ sung. cho điểm.
- GV Chia lớp thành 3 nhóm.
- Gv phát đề, y/cầu các nhóm hoàn thành bài tập.
- H/s hoạt động nhóm làm bài tập.
- Gv Chữa bài.Các nhóm tự chấm điểm cho nhau.
- Gv gọi 1 h/s lên bảng.
- H/s lên bảng đứng nghe Gv phát vấn câu hỏi
- H/s lắng nghe và trả lời trực tiếp .
- Gv chấm điểm.
- Gv treo bảng phụ Bài 7, 8,cho h/s chơi trò chơi.
* Cách chơi: 
- Khi Gv Treo bảng lên, cho 3 nhóm hội ý trong vòng 1 phút.
- Sau đó khi Gv thổi còi, các bạn trong nhóm có thể thay nhau lên viết đáp án vào bảng phụ.
- Nhóm nào xong trước là thắng cuộc.
* Luật chơi: - Trò chơi chỉ diễn ra trong vòng 2phút.
- Gv cho sẵn 2 nhóm những miếng bìa có sẵn đáp án nhưng để lộn xộn( mỗi nhóm 5 đáp án).
- Gv y/cầu 2 h/s chơi.
* Cách chơi: Khi nghe hiệu lệnh 2 h/s nhanh chóng lên chọn miếng ghép đúng và gắn vào bảng.
- Gv nhận xét đúng sai.Tuyên dương các em.
- Gv cho h/s làm bài tập vào giấy trong vòng 7 phút.
- H/s làm bài tập
- Gv thu bài. chấm lấy điểm 15phút.
Bài 1:
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1.Tế bào ở bộ phận nào có khả năng bị phân chia?
a.Tế bào mô bì.
b.Tế bào mô phân sinh ngọn
c.Tế bào ở mô phân sinh gióng.
2.Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
a.Có 1 TB thực vật lớn lên và phân chia thành 2 TB con.
b.Có 2 TB thực vật lớn lên và phân chia thành 2 TB con
c. Tế bào chất lớn lên và phân chia thành 2 TB con
Bài 2:
 Đánh dấu x vào ô trống tương ứng với cây có rễ cọc và rễ chùm.
TT
Tên cây
Rễ cọc
Rễ chùm
1
Cây xoài
2
Cây hành
3
Cây cà chua
4
cây ngô
5
cây nhãn
6
cây lúa.
Bài 3:
 Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây.
a. Cấu tạo miền hút gồm vỏ và trụ giữa
b,Vỏ gồm: Biểu bì, thịt vỏ có chức năng hút nước và muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa.
c, Trụ giữa gồm: các bó mạch và biểu bì
d, Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ có chức năng vận chuyển nước và chất hữu cơ.
Bài 4:
Hãy chọn các từ: lông hút, vỏ, mạch gỗ điền vào chỗ trống.... trong các câu sau:
* Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng?
a.Nước và muối khoáng hoà tan trong đất, được................... hấp thụ...............tới....................
b.Rễ mang các ......................có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất.
Bài 5:
 Hoàn thiện tiếp bảng dưới đây.
Stt
Tên cây
 Thân đứng
 Thân leo
 Thân bò
thân gỗ
thân cột
thân cỏ
thân quấn
tua cuốn
1
Cây đậu ván
2
cây nhãn
3
rau má
4
....
5
.....
6
....
7
....
8
9
Bài 6:
 1. Cây xương rồng có những đặc điểm nào để thích nghi với môi trường khô cạn?
a.Có thân củ dưới mặt đất.
b.Thân cây xương rồng mọng nước
c.Có nhiều rễ để hút nước.
2.Nhóm nào toàn cây thân rễ:
a.Cây su hào, tỏi, cà rốt
b.Cây mít, nhãn, cây sống đời.
c.Cây nhãn, cây cải, cây su hào.
3.Kể 1 số thân biến dạng và chức năng của chúng đối với cây.
....................................................................................
..................................................................................
...................................................................................
.................................................................................
Bài 7:
 Hãy điền những thông tin mà em biết vào chỗ trống trong bảng.
Stt
Tên cây
 Kiểu xếp lá trên cây
Có mấy lá mọc từ mấu thân
Kiểu xếp lá.
1
Cây mồng tơi
2
Cây nhọ nồi
3
Cây trúc đào
Bài 8:
 Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a.Các TB ở thịt lá có rất nhiều...........................có chức năng thu nhận.......................để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây.
b.Lớp TB biểu bì mặt dưới lá có rất nhiều.....................hoạt động đóng mở của nó giúp cho lá trao đổi chất khí và cho...............................thoát ra ngoài.
Bài 9:
 Hoàn thành tiếp sơ đồ sau:
a.Nước + ........------>.........+ Khí oxi
b.Chất hữu cơ + Khí...--> năng lượng + Khí...+ ......
Bài 10:
Hãy giải thích:
a) Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp được không? Vì sao? Cây không có lá hoặc lá rung sớm( xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhận? vì sao em biết?
.................................................................................
..................................................................................
.................................................................................
..................................................................................
.................................................................................
..................................................................................
b) Vì sao ban đêm không nên để cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
.................................................................................
..................................................................................
.................................................................................
..................................................................................
c) Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: " Một hòn đất nỏ băng 1 giỏ phân".
.................................................................................
..................................................................................
.................................................................................
..................................................................................
5/Dặn dò:
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài mới.
- Chuẩn bị vật mẫu: Củ gừng mọc mầm, củ khoai lang mọc mầm, cây rau má, lá bỏng để nơi ẩm mọc ra cây con.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet1-29.doc