MỤC TIÊU:
Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng của một chất.
Vận dụng công thức m = D.V để tính khối lượng của một vật.
Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng của các chẩt.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày dạy :29/10/2012 TIẾT 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức m = D.V để tính khối lượng của một vật. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng của các chẩt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút): Lực kế dùng để đo gì? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1 Đáp án câu (D). 3.Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết. Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu? Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng rồi ghi vào vở. Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất. C2: Tính khối lượng của một khối đá biết khối đá có thể tích là 0,5m3. C3: Tìm các chữ trong khung để điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: Bài tập - Cho HS đọc đề - Gọi 1 HS trả lời - Nhận xét của lớp - GV: Tại sao ta dùng 1 cái cân và bình chia độ? - Yêu cầu HS giải thích - HS đọc đề - GV: bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Muốn tìm khối lượng của gạch ta vận dụng công thức nào? - Một HS lên bảng giải - Cả lớp làm bài trên nháp - Nhận xét và sửa I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1. Khối lượng riêng: C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg. Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg. Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3. Khối lượng của cột sắt là: 7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg. Khái niệm: Khối lượng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên mét khối (kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (Nội dung trang 37 – SGK) 3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng: C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg. C3: m = D.V II. Bài tập: Bài 1: Muốn đo khối lượng riêng của một quả cân bằng sắt, người ta dùng những dụng cụ gì? Trả lời: Ta dùng 1 cái cân và bình chia độ (vì D = , nên dùng cân để đo m, dùng bình chia độ để đo V) Bài 2: Hãy tính khối lượng riêng của gạch biêt một thùng gạch có thể tích 4m3 thì nặng 10 tấn. Giải: Đổi: 10 tấn = 10 000 kg Khối lượng riêng của gạch là: D = Đáp số: 250 kg/m3 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ về “Khối lượng riêng” Làm các bài tập: 11.2; 11.3a; 11.4 Chuẩn bị bài tới: "Trọng lượng riêng – Bài tập" Rút kinh nghiệm: TIẾT 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy :03/11/2012 I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa trọng lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức P = d.V để tính trọng lượng của một vật. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm trọng lượng riêng của các chẩt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Lực kế dùng để đo gì? Phát biểu khái niệm khối lượng riêng của một chất.Đơn vị của khối lượng riêng? Viết công thức tính khối lượng của một chất (vật) theo khối lượng riêng. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Trọng lượng riêng là gì? Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng. Cho học sinh đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng. C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công thức tính. Giáo viên chứng minh: d = 10.D . Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C6; C7 - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét chéo - GV kết luận Hoạt động 3: Bài tập - GV ghi đề bài - HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Muốn tim Trọng lượng riêng, ta vận dụng công thức nào? - HS lên bảng giải - HS lớp giải trên nháp - Nhận xét, sửa sai, kết luận - GV ghi đề bài - HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Muốn tìm Khối lượng riêng, Trọng lượng riêng, ta vận dụng công thức nào? - Trọng lượng của 5 m3 cát tính như thế nào? - HS lên bảng giải - HS lớp giải trên nháp - Nhận xét, sửa sai, kết luận I. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3. C4: Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3 Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D: d = 10.D II. Bài tập: Bài 1: Một vật có khối lượng riêng là 2500 kg/m3 thì nó sẽ có trọng lượng riêng là bao nhiêu? Giải: Trọng lượng riêng của vật đó là: d = 10.D = 10. 2500 = 25000 N/m3 Đáp số: 25000 N/m3 Bài 2: Một xe cát có thể tích 8m3 có khối lượng là 12 tấn a) Tính khối lượng riêng của cát? b) Tính trọng lượng của 5 m3 cát? Giải: Đổi: 12 tấn = 12 000 kg a) Khối lượng riêng của cát là: D = b) Trọng lượng riêng của cát: d = 10. D = 10 . 1500 = 15 000N/m3 Trọng lượng của 5m3 cát: P = d . V = 15 000N/m3 . 5m3 = 75 000N Đáp số: a) 1 500 kg/m3 b) 75 000 N 4. Củng cố bài (4 phút): 5. Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ về Trọng lượng riêng Làm BT 11.3b; 11.5 / SBT trang 17 Rút kinh nghiệm: TIẾT 13: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI Ngày soạn: 3/11/2012 Ngày dạy: 10 /11/2012 I. MỤC TIÊU: Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g. Bình chia độ có GHĐ: 100cm3 – ĐCNN: 1cm3. Một cốc nước. 15 hòn sỏi cùng loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên thời gian tiết thực hành. Đọc tài liệu: 10 phút. Đo đạc: 15 phút. Viết báo cáo: 20 phút. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc nội dung tài liệu trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành, cho học sinh tiến hành đo và tính toán kết quả. – Toàn nhóm cân khối lượng mỗi phần sỏi trước. – Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích của các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi cần lau khô hòn sỏi và châm nước cho đúng 50cm3) Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá trị trung bình khối lượng riêng: I. Thực hành: 1. Dụng cụ: Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ 100 cm3, một cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi to, khăn lau. 2. Tiến hành đo: – Chia nhỏ sỏi làm 3 phần. – Cân khối lượng của mỗi phần m1, m2, m3 (phần nào cân xong thì để riêng, không bị lẫn lộn). – Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ. – Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi trong bình, suy ra cách tính V1, V2, V3 của từng phần sỏi. 3. Tính khối lượng riêng của từng phần sỏi: ,; ; Dự kiến đánh giá tiết thực hành Kỹ năng thực hành: 4 điểm Kết quả thực hành: 4 điểm Thái độ tácphong:2 điểm – Đo khối lượngthành thạo: 2đ – Đo khối lượng lúng túng: 1đ – Đo thể tích thành thạo: 2đ – Đo thể tích lúng túng: 1đ Báo cáo đủ, chính xác: 2đ Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ Kết quả đúng: 2đ Còn thiếu sót: 1đ Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: 2đ Chưa tốt: 1đ MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên học sinh: Lớp: Tên bài thực hành: Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước. Học sinh trả lời câu hỏi: Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng là gì? Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải: – Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì? – Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là: – Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức: Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi: Lần đo Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình V của mỗi phần sỏi Khối lượng riêng sỏi Đơn vị tính Khi chưa có sỏi Khi có sỏi cm3 m3 Đơn vị tính gam Kg cm3 m3 cm3 m3 g/cm3 kg/cm3 1 2 3 Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là: (theo đơn vị g/cm3 hoặc kg/cm3) IV. DẶN DÒ: Học sinh xem trước bài học: Các máy cơ đơn giản. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 7/11/2012 Ngày dạy : 17 /11/2012 TIẾT 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và dụng cụ nào? Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng giáo viên đặt vấn đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán câu trả lời. Tổ chức cho học sinh theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK và ghi kết quả đo vào bảng 13.1. Học sinh nhận xét, rút ra kết luận. C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật. C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống. C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giảng. Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II trong SGK. C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống. Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ. C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 và trả lời. C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản. I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 1. Đặt vấn đề: Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở. b. Tiến hành đo: – Học sinh đo trọng lượng của khối kim loại ghi ... y: Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa – Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1). – Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2). C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2) 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2). II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang. b. Tiến hành đo: C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1. 3. Rút ra kết luận: C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. C4: Tùy theo học sinh. C5: Điểm tựa – Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. – Trục bánh xe cút kít. – Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo. – Trục quay bấp bênh. Điểm tác dụng của lực F1: – Chỗ nước đẩy vào mái chèo. – Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. – Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. – Chỗ một bạn ngồi. Điểm tác dụng của lực F2: – Chỗ tay cầm mái chèo. – Chỗ tay cầm xe cút kít. – Chỗ tay cầm kéo. – Chỗ bạn thứ hai. C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy. Củng cố bài: Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào? Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? (Chép phần ghi nhớ vào vở). Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 30/11/2012 Ngày dạy :08 /12/2012 TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa kiến thức đã học. Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các câu hỏi để ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi). Giảng bài mới: Câu hỏi ôn tập Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì? Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp: Dùng bình chia độ. Bình tràn. Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng? Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực ta dùng dụng cụ nào? Cho biết những hiện tượng nòa có thể tác dụng lên vật. Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào? Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg. Tại sao nói lò xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lò xo bị nén hoặc bị dãn thì nó tác dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu của nó? Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng. Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào? Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó. Một vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào? Dặn dò: - Chuẩn bị đề cương ôn tập , thi theo lịch thi của trường - Chuẩn bị bài Roøng rọc. Ngày soạn: 3/12/2012 Ngày dạy : /12/2012 TIẾT18 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU Kiểm tra các kiến thức cơ bản đã học: Đo độ dài, đo thể tích, mô tả lại tác dụng của lực, biết cách xác định khối lượng riêng, biết sử dụng các máy cơ đơn giản vào đời sống thực tế Rèn luyện kỹ năng vân dụng kiến thức, trình bày lập luận, giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. MA TRẬN: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN KQ TL Chủ đề 1 Đo độ dài, thể tích, khối lượng Khái niệm khối lượng của một vật Cách ghi kết quả đo độ dài Đo thể tích một vật bằng bình tràn Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1(I1) 0,5 5% 1(I2) 0,5 5% 1(II7) 2,0 20% 3 3,0 30% Chủ đề 2 Lực. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng Kết quả của lực. Đơn vị khối lượng riêng, trọng lượng riêng Quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng -Lực - Trọng lực - Hai lực cân bằng Tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một vật Số câu Số điểm Tỉ lệ% 2(I3,5) 1,0 10% 1(I4) 0,5 5% 1(II8) 2,0 20% 1(II10) 2,0 20% 5 5,5 55% Chủ đề 3 Máy cơ đơn giản Lực kéo vật theo phương thẳng đứng Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng Số câu Số điểm Tỉ lệ% 1(I6) 0,5 5% 1(II9) 1,0 10% 2 1,5 15% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ% 3 1,5 15% 1 0,5 5% 5 6,0 60% 1 2,0 20% 10 10,0 100% PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN. KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn : VẬT LÍ Lớp: 6. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ) B/ ĐỀ THI 1: I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng sau : 1/ Trên vỏ hộp sữa có ghi 450g. Số đó cho ta biết: A. Sức nặng của hộp sữa. B. Thể tích của hộp sữa. C. Khối lượng của sữa trong hộp. D. Trọng lượng của sữa trong hộp. 2/ Một bạn dùng một thước dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng? A. 4,5m B. 45dm C. 450cm D. 5400mm 3/ Quả bóng bị đập vào gốc cây bật ra. Lực mà gốc cây tác dụng lên quả bóng: Không có sự biến đổi nào xảy ra. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Chỉ làm quả bóng bị biến dạng. Vừa làm quả bóng bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. 4/ Một vật có khối lương 250g sẽ có trọng lượng là: A. 0,25N B. 2,5N C. 25N D. 250N 5/ Đơn vị đo khối lượng riêng là: A. Kg/m3 B. m3/kg C. N/m3 D. m3/N 6/ Khi kéo vật có khối lượng 100g lên theo phương thẳng đứng, phải cần một lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1000N B. Lực ít nhất bằng 100N C. Lực ít nhất bằng 10N D. Lực ít nhất bằng 1N II/ Tự luận ( 7 điểm ) 7/ Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa, một chai nước. Hãy tìm cách xác định thể tích của quả trứng? (2,0 điểm) 8/ Một quyển sách nằm yên trên bàn. Hỏi quyển sách chịu tác dụng của những lực nào? Vì sao quyển sách nằm yên? (2,0 điểm) 9/ Tại sao khi đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ đi hơn? (1,0điểm) 10/ (2,0 điểm) Một xe cát có thể tích 8m3, khối lượng là 12 tấn. Tính khối lượng riêng của cát? Tính trọng lượng của 5m3 cát? PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN. KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn : VẬT LÍ Lớp: 6. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ) ĐÁP ÁN 1: I / TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ CÂU 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C D B A D II/TỰ LUẬN: (7đ) CÂU Đáp án Biểu điểm 7/ (2,0) Đặt bát lên đĩa. Đỗ nước từ chai vào đầy bát Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ Số chỉ ở bình chia độ là thể tích của quả trứng 0,5 0,5 0,5 0,5 8/ (2,0) Quyển sách chịu tác dụng của hai lực: - Trọng lực (lực hút của Trái dất) và - Lực đỡ của mặt bàn Quyển sách nằm yên vì nó chịu tác dụng của hai lưc cân bằng 0,5 0,5 1,0 9/ (1,0) Dốc càng thoai thoải tức là có độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi lên dốc càng nhỏ nên càng dễ đi hơn. 0.5 0,5 10/ (2,0) Đổi: 12 tấn = 12000kg Khối lượng riêng của cát: D = Trọng lượng riêng của cát: d = 10 . D = 10 . 1500 = 15 000 N/m3 Trọng lượng của 5m3 cát: P = d . V = 15 000 N/m3 . 5m3 = 75 000 N (Thực hiện theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,25 0,75 0,5 0,5 PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN. KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn : VẬT LÍ Lớp: 6. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ) C/ĐỀ THI 2: I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng sau : 1/ Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500g. Số đó cho ta biết: A. Thể tích của túi bột giặt. B. Trọng lượng của túi bột giặt. C. Khối lượng riêng của túi bột giặt. D. Khối lượng của bột giặt trong túi. 2/ Một bạn dùng một thước dài có ĐCNN là 1mm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng? A. 450mm B. 45cm C. 4,5dm D. 0,45m 3/ Quả bóng bị đập vào gốc cây bật ra. Lực mà gốc cây tác dụng lên quả bóng: Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Chỉ làm quả bóng bị biến dạng. Vừa làm quả bóng bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Không có sự biến đổi nào xảy ra 4/ Một vật có khối lương 2500g sẽ có trọng lượng là: A. 250N B. 25N C. 2,5N D. 0,25N 5/ Đơn vị đo trọng lượng riêng là: A. N/m3 B. m3/N C. Kg/m3 D. m3/kg 6/ Khi kéo vật có khối lượng 100g lên theo phương thẳng đứng, phải cần một lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N B. Lực ít nhất bằng 10N C. Lực ít nhất bằng 100N D. Lực ít nhất bằng 1000N II/ Tự luận ( 7 điểm ) 7/ Hãy dùng bình chia độ của em, tìm cách đo thể tích một quả bóng bàn (quả bóng bàn không chìm trong nước) (2,0 điểm) 8/ Một quả nặng treo vào một sợi dây cố định. Hỏi quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Vì sao quả nặng đứng yên? (2,0 điểm) 9/ Tại sao khi đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ đi hơn? (1,0điểm) 10/ (2,0 điểm) Một xe cát có thể tích 5m3, khối lượng là 7,5 tấn. Tính khối lượng riêng của cát? Tính trọng lượng của 5m3 cát? PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN. KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn : VẬT LÍ Lớp: 6. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ) ĐÁP ÁN 2: I / TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ CÂU 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A C B A A II/TỰ LUẬN: (7đ) CÂU Đáp án Biểu điểm 7/ (2,0) - Buộc hòn đá vào quả bóng bàn sao cho chúng chìm vào trong nước. - Đo thể tích hòn đá, quả bóng và dây buộc bằng bình chia độ(V1) - Đo thể tích hòn đá và dây buộc bằng bình chia độ(V2) - Thể tích của quả bóng bàn: V = V1 – V2 0,5 0,5 0,5 0,5 8/ (2,0) Quả nặng chịu tác dụng của hai lực: - Trọng lực (lực hút của Trái dất) và - Lực kéo của sợi dây Quả nặng đứng yên vì nó chịu tác dụng của hai lưc cân bằng 0,5 0,5 1,0 9/ (1,0) Dốc càng thoai thoải tức là có độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi lên dốc càng nhỏ nên càng dễ đi hơn. 0.5 0,5 10/ (2,0) Đổi: 7,5 tấn = 7500kg Khối lượng riêng của cát: D = Trọng lượng của 5m3 cát: d = 10 . D = 10 . 7500 = 75 000 N/m3 (Thực hiện theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 0,25 0,75 1,0
Tài liệu đính kèm: