Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 33

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 33

) MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- Kỹ năng: Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.

II)CHUẨN BỊ:

1. Thiết bị, đồ dùng dạy học

Mỗi nhóm:

 -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.

 -1 thước dây hoặc thước mét.

 -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.

GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.; Kẽ bảng 1.1

2.Phương pháp : Thực nghiệm , Phân tích, trực quan.

 

doc 95 trang Người đăng levilevi Lượt xem 775Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 17/08/2011. Ngày giảng : 19/08/2011
Chương I 	 	Cơ học
Tiết 1: Đo độ dài
Kiến thức liên quan
Kiến thức mới
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo
I) Mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Kỹ năng: Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm.
II)Chuẩn bị:
1. Thiết bị, đồ dùng dạy học
Mỗi nhóm:
 -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 -1 thước dây hoặc thước mét.
 -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.; Kẽ bảng 1.1
2.Phương pháp : Thực nghiệm , Phân tích, trực quan....
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
3) Nội dung bài mới:
t
Nội Dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
TB/ĐD 
5p
Hoạt động 1
Tổ chức tình huống học tập:
GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
10p
I) Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước lượng độ dài:
Hoạt động 2:
Ôn lại và ước lượng một số đơn vị độ dài:
- GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ở SGK.
- Yêu cầu HS làm câu 1 SGK.
- Hướng dẫn HS ước lượng độ dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK
- HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
25p
II) Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
2) Đo độ dài:
Hoạt động 3
Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
 tranh 
1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 -1 thước dây hoặc thước mét. -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước.
- GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK.
-Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
- HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng.
- HS thảo luận trả lời câu4.
-HS đọc SGK.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thảo luận trả lời câu 5,6,7.
Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV
HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành
5p
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Cho HS làm bài tập 1-2.2 (SBT).
Đọc trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
- Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
- HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Làm bài tập 1-2.2(SBT).
IV) Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 24/08/2010 Ngày giảng : 26/08/2011
 Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
Kiến thức liên quan
Kiến thức mới
Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Nắm được cách đo độ dài của một số vật
- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
I) Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm được cách đo độ dài của một số vật.
- Kĩ năng: Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính trung bình các kết quả đo.
- Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II) Chuẩn bị:
1.Thiết bị, đồ dùng dạy học
Hình vẽ 2.1, 2.2, 2.3 SGK
2.Phương pháp: Phân tích; thực nghiệm, hỏi đáp...
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: 1/. HS1GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước.
:Đơn vị đo chiều dài là gì? Đổi các đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = .... km; 
 0,5km = .. m; 1mm = ... m.
2/. HS2: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN trên thước (Bài 1-2.3/SBT).
3) Bài mới:
t
Nội Dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
TB/ĐD 
10p
I) Cách đo độ dài:
Hoạt động 1: thảo luận cách đo độ dài
- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trước.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài thực hành trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 SGK.
-Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu.
- HS nhớ lại bài trước, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
25p
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
10p
II) Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu 7 đến câu 10 SGK và hướng dẫn thảo luận chung cả lớp
Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở.
* Cũng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phầnghi nhớ.
- GV cũng cố lại kiến thức đã học.
* Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
- Chuẩn bị bài sau”
Mỗi nhóm một vài ca đong.
- Đại diện nhóm lên làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
- Làm việc cá nhân.
- Tham gia thảo luận chung
IV) Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn : 30/08/2011 Ngày giảng : chiều 01/09/2011 
 Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng.
Kiến thức liên quan
Kiến thức mới
- Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
 - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
I) mục tiêu:
- Kiến thức: Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
 Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Thái độ: Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
II) Chuẩn bị:
1. TBDH
Cả lớp - Mỗi nhóm: 	
 1 xô đựng nước. 1 bình đựng đầy nước
 1 Một bình đựng một ít nước 1 bình chia độ
 Một vài loại ca đong.
2. Phương pháp : Đàm thoại , hỏi đáp , 
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
1/. HS1: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
2/. HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
3) Bài mới:
t
Nội Dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
TB/ĐD 
5p
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước.
- HS dự đoán cách kiểm tra.
8p
I) Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống như SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với câu 1.
7p
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích:
Hình vẽ SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và hống nhất từng câu trả lời.
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
5p
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
15p
III) Thực hành:
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng:
1 bình chia độ
ca dựng nước 2 loại
- GV hướng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả.
HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
5p
IV) Vận dụng:
Hoạt động 6: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
* Dặn dò:
- HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Làm ài tập ở SBT
IV) Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn : 12/09/2011 Ngày giảng : 15/09/2011
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Kiến thức liên quan
Kiến thức mới
- Xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
-Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
+ Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. +Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
I) Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức : + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
- Kỹ năng: + Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
 +Biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất
 kỳ không thấm nước.
- Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
II) Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
Mỗi nhóm: 
Cả lớp: 1 xô nước
2. Phương pháp : Thực nghiệm, Vấn đáp...
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
1/. HS1: Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng? Cách đo thể tích chất lỏng?
2/. HS2: Chữa bài tập 3.2 và 3.5 (SBT).
3) Bài mới:
t
Nội Dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
TB/ĐD 
5p
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Dùng cái đinh ốc và hòn đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc?
- HS suy nghĩ.
10p
I) Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Kh ... thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
- Gợi ý để HS tham gia vào việc đưa ra dự đoán: Muốn quan sát hiện tượng ngưng tụ , phải làm tăng hay giảm nhiệt độ?
- HS quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét.
- HS tham gia dự đoán và nêu dự đoán của mình.
20p
b- Thí nghiệm kiểm tra
c- Rút ra kết luận
C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
C2: Có nước đọng ở ngoài mặt cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng.
C3: Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu và nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài.
C4: Do hơi nước trong không khí ngưng tụ lại.
C5: Đúng
HĐ2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
2 cốc thuỷ tinh, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, 1 nhiệt kế dầu.
- ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, bằng cách giảm nhiệt độ của không khí , ta có thể làm hơi nước trong không khí ngưng tụ nhanh hơn và quan sát được hiện tượng này.
- Hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm.
- Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời, thảo luận nhóm và ở lớp cho các câu C1, C2 C3, C4, C5 để thống nhất câu trả lời.
- HS có thể vạch kế hoạch thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
- Các nhóm lấy dụng cụ, bố trí và tiến hành thí nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của GV
- Cá nhân HS trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5.
- Thảo luận nhóm và thảo luận ở lớp về các câu trả lời.
10p
2- Vận dụng
C6: Hơi nước trong các đám mây, ngưng tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ tạo thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương.
C7: Hơi nước trong không khí ban đem gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây.
C8: Trong chai đựng rượu, đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Chai được đậy kín, có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu được ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở, quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ nên rượu cạn dần.
HĐ3: Trả lời các câu hỏi phần vận dụng
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6, C7, C8.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung các câu trả lời của các câu C6, C7, C8 dể thống nhất.
- GV chốt lại các câu trả lời. 
*Củng cố
- GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ).
- Giới thiệu nội dung: Có thể em chưa biết.
- Yêu cầu HS làm bài tập 26-27.3 (SBT).
* Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 26-27.4 đến 26-27.7 (SBT).
- Đọc trước bài 28: Sự sôi.
 Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vuông và bảng 28.1(SGK/86).
- HS trả lời và thảo luận các câu trả lời C6, C7, C8
D. Rút kinh nghiệm :
 Tổ chuyên môn duyệt
	 Ngày ..../ ...../ 2009
Ngày soạn : 05. 04. 2009
 Ngày dạy: 6a : 10. 04
	 6b : 10. 04
Tiết 32 : Sự sôi
Kiến thức liên quan
Kiến thức mới 
Hiện tượng bay hơi
Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức: Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi.
2.Kỹ năng: Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi TN và ghi chính xác số liệu và hiện tượng xảy ra; vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.
3. Thái độ: cẩn thận, trung thực, kiên trì.
II- Chuẩn bị: 
* Mỗi nhóm: 
Một giá thí nghiệm 
Một kiềng và một lưới kim loại
Một kẹp vạn năng
Một đèn cồn
Một nhiệt kế thuỷ ngân
Một bình đáy bằng
Một đồng hồ
*Mỗi HS:
chép bảng 28.1 vào vở
một tờ giấy kẻ ô HS
III- hoạt động dạy – học:
1.ổn định :
2.Bài cũ:
? Thế nào gọi là sự bay hơi và sự ngng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
?Làm bài tập 26.1,27.1
3.Bài mới:
t
Nội Dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
TB/ĐD 
5p
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài 
-GV gọi HS nêu dự đoán
-Đọc mẫu đối thoại
-Nêu dự đoán
15p
I-Thí nghiệm về sự sôi:
1)Tiến hành TN:
Hoạt động 2:Làm thí nghiệm về sự sôi:
Giá TN, kiêng, kẹp, đèn cồn.
Nhiệt kế, Bình đáy bằng, cốc nước
1)Tiến hành làm thí nghiệm
-Y/c HS đọc SGK nắm cách tiến hành, quan sát hình 28.1 để nắm cách bố trí TN
-GV HD HS bố trí TN
GV chốt lại cách tiến hành TN và lu ý cho HS cần theo dõi những hiện tợng gì
-Y/c các nhóm phân công cụ thể các thành viên trong nhóm
-Cho HS tiến hành TN
-Đọc SGK, quan sát hình
-Theo dõi và bố trí TN
-HS phân công nhau
-HS tiến hành TN theo nhóm, theo dõi nhiệt độ, hiện tợng xảy ra và ghi kết quả vào bảng28.1
20p
2) Vẽ đường biểu diễn:
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước
- Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông
+ Trục nằm ngang là trục thời gian.
+ Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
+ Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút.
- Yêu cầu HS ghi nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn:
+ Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+ Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn và thảo luận trên lớp.
( Thời điểm sôi của các nhóm của các nhóm có thể khác nhau nhưng yêu cầu nhận xét được: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang)
- Dựa vào kết quả bảng 28.1 (có được từ việc làm thí nghiệm), HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước theo hướng dẫn của SGK và GV.
- HS làm việc cá nhân: ghi nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn trong từng khoảng thời gian.
- Tham gia thảo luận trên lớp để nắm được nhiệt độ sôi của nước là 1000C và trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. 
5p
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
*. Củng cố
- GV thu bài của một số HS, nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân
 - Cho điểm khuyến khích những HS hoạt động tích cực. 
*. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước
 - Học bài và làm bài tập 28-29.4 & 28-29.6 (SBT)
 - Đọc trước bài 29: Sự sôi (tiếp theo)
D. Rút kinh nghiệm :
 Tổ chuyên môn duyệt
	 Ngày ..../ ...../ 2009
 Ngày soạn : 11 . 04. 2009
 Ngày dạy: 6a : 17. 04
	 6b : 17. 04
 Tiết 33: Sự sôi (tiếp theo)
Kiến thức liên quan
Kiến thức mới 
Kết quả thí nghiệm và đồ thị về sự sôi
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến sự sôi.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : - Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
2. Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến sự sôi.
3. Thái độ : - Kích thích lòng ham hiểu biết, tìm tòi những hiện tượng khoa học.
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học : 
- Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ.
- Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông.
2. PP dạy học : Thuyết trình , Vấn đáp , Vận dụng
C. Tổ chức hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
t
Nội Dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
TB/ĐD 
25p
II- Nhiệt độ sôi
1-Trả lời câu hỏi
HĐ1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm (của tiết trước) lên bàn GV. Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm đó mô tả lại thí nghiệm về sự sôi: Cách bố trí thí nghiệm, phân công các bạn trong nhóm theo dõi, ghi kết quả thí nghiệm, nêu kết quả và nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn từ T31
- Đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. HS dưới lớp theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia góp ý về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm
- Các nhóm thảo luận về câu trả lời của các nhân câu C1, C2, C3, C4 để có câu trả lời chung
2- Kết luận
C6:a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
- Điều khiển HS thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1, C2, C3, C4 (SGK/87).
- Trong cuộc tranh luận của Bình và An (phần mở bài), ai đúng, ai sai?
- Rút kết luận gì về sự sôi của nước? (Hoàn thành câu C6).
- GV thông báo: Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau, người ta cũng rút ra được kết luận tương tự.
- GV giới thiệu bảng 29.1: Nhiệt độ sối của một số chất ở điều kiện chuẩn.
- Gọi HS cho biết nhiệt độ sôi của một số chất.
- Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi không?
- HS thảo luận cả lớp về các câu trả lời.
- Cá nhân tự chữa vào vở những câu trả lời. 
- HS thảo luận chung cả lớp để trả lời C5 và hoàn thiện C6
- HS theo dõi bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn để nhận xét được: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
- Trả lời câu hỏi của GV: Không. Vì rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
15p
III- Vận dụng
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi.
C8: Vì thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: AB là quá trình nước tăng nhiệt độ, BC là quá trình nước sôi.
HĐ2: Làm bài tập vận dụng
- Hướng dẫn HS thảo luận về câu trả lời của các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3 (SBT): 
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C7, C8, C9.
- Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời
HS ghi phần kết luận vào vở (phần ghi nhớ).
Sự bay hơi
Sự sôi
- Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.
- Chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
- Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
- Xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
- GV Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi, hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?chốt lại đáp án đúng.
- HS vận dụng giải thích sự khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi, thảo luận đê đi đến đáp án đúng và ghi vở
5p
HĐ 3 Củng cố – Dặn dò
*Củng cố
 - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết”
- Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường?
- Nêu một số ứng dụng trong thực tế.
*. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 28-29.1,28-29.2, 28-29.7, 28-29.8 (SBT
 - Ôn tập các kiến thức về phần nhiệt học để kiểm tra học kì
D. Rút kinh nghiệm :
 Tổ chuyên môn duyệt
	 Ngày ..../ ...../ 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 6 CKTKN.doc