. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về, phép chia hết, phép chia có dư.
- Vận dụng kiến thức về phép chia vào giải toán.
2. Kỹ năng:
-Thực hiện thành thạo phép chia các số tự nhiên.
-Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính thương nhiều số tự nhiên.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, tuân thủ, hưởng ứng.
Ngày soạn: 4/9/2010 Ngày giảng:7/9/2010 (6bc) Tuần 4 / Tiết 11: luyện tap. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về, phép chia hết, phép chia có dư. - Vận dụng kiến thức về phép chia vào giải toán. 2. Kỹ năng: -Thực hiện thành thạo phép chia các số tự nhiên. -Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính thương nhiều số tự nhiên. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, tuân thủ, hưởng ứng. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 55 SGK. -HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại kiến thức về phép chia. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. IV. Tổ chức giờ học: * Khởi động (2’) *Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu bài. *Cách tiến hành: Giờ trước ta đã vận dụng các kiến thức về phép trừ vào làm 1 số bài tập, hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức về phép chia vào giải 1 số bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản (6’) *Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về phép chia hết, phép chia có dư. *Cách tiến hành: ?Nêu mối quan hệ giữa các số trong phép chia. ? Khi nào có phép chia hết, phép chia có dư. -Gv nhận xét, chốt lại. -HS trả lời miệng. -Nhận xét, bổ sung. I.Lí thuyết. a = b.q + r ( 0 r <b ) + Nếu r = 0 ta có phép chia hết + Nếu r 0 ta có phép chia có dư a : b = c (b 0) (Số bị chia) : (Số chia) = (thương). Số bị chia = thương. Số chia Số chia = Số bị chia: thương. HĐ2: Luyện tập (35’) * Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về phép chia vào giải toán. -Thực hiện thành thạo phép chia các số tự nhiên. -Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính thương nhiều số tự nhiên. *Đồ dùng: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 55 SGK. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS làm bài 44/SGK-24 - Gọi 2 HS lên bảng làm. - GV NX chuẩn kiến thức. -Yêu cầu HS làm bài 52/SGK-25. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - GV NX chốt lại : Nhân vào các thừa số sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. -Gọi HS đọc bài53/SGK-25. ? Muốn biết Tâm mua được bao nhiêu quyển vở mỗi loại ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm gọi 2 em lên bảng làm. - GV NX chuẩn kiến thức. -Gọi HS đọc bài 54/SGK-25. Tương tự bài 53 muốn tính số toa để chở hết số đó ta làm thế nào? - Yêu cầu HS về nhà làm bài. -GV đưa bảng phụ bài 55 SGK-25 hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính thương. -Yêu cầu HS dùng máy tính giải bài toán. -Gọi 2 em lên bảng giải. -GV nhận xét, chuẩn kiến thức. -HS HĐ cá nhân làm bài 2 em lên bảng thực hiện. -Dưới lớp làm và nx. -HS HĐ cá nhân làm bài 3 em lên bảng thực hiện. -Dưới lớp làm và nx. - HS đọc bài. -Lấy số tiền chia cho giá mỗi quyển mỗi loại. -HS HĐ cá nhân làm bài 3 em lên bảng thực hiện. -Dưới lớp làm và nx. - HS đọc bài. -Lấy số khách cần trở chia cho số hành khách trong 1 toa. -HS theo dõi và làm theo. -HS HĐ cá nhân dùng máy tính giải bài toán. -2 em lên bảng trình bày. -Lớp nhận xét, thống nhất KQ. II.Bài tập. Bài 44/SGK-24 b) 1428 14 x = 1428 : 14 x = 102 g) 0 : x = 0 x N. Bài 52/SGK-25 a) Tính nhẩm 26.5 = ( 26 : 2 ) (5.2) = 13.10 = 130 b) 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 40 c) 132 : 12 = (120 + 12) :12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 Bài 53/SGK-25 21 000 : 2000 = 10 (dư 1000đ) Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I 21 000:1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II Bài 55/SGK-25 a) Vận tốc của ôtô là: 288 : 6 = 48 (km/h) b) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 1 530m2 : 34 m = 45m Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) *Tổng kết : GV chốt lại các dạng bài tập và các kiến thức liên quan. *Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa, làm bài54/SGK-25.Chuẩn bị bài : Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Tài liệu đính kèm: