1. Kiến thức:
- Nhận biết được biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- HS đọc được nội dung biểu đồ.
- Xác định được các bước vẽ và chú thích 3 loại biểu đồ trên.
2. Kỹ năng: Dựng biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
3. Thái độ: Tuân thủ, hưởng ứng.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế .
Ngày soạn:1/5/10 Ngày giảng: 4/5/10 Tuần: 35 Tiết 102: Biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. - HS đọc được nội dung biểu đồ. - Xác định được các bước vẽ và chú thích 3 loại biểu đồ trên. 2. Kỹ năng: Dựng biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông. 3. Thái độ: Tuân thủ, hưởng ứng. - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế . II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng 100 ô vuông,bảng phụ H16 SKG,thước kẻ ,compa,thước đo góc. HS:. Thước kẻ ,compa,thước đo góc. III. Phương pháp: - Thông báo, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: Khởi động: (2’) Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu bài. Cách tiến hành: Biểu diễn số liệu dưới dạng biểu đồ ntn? Vẽ biểu đồ phần trrăm dưới dạng hình cột, hình quạt, ô vuông như thế nào?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu dạng biểu đồ phần trăm(20’) Mục tiêu: - Nhận biết được biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. - Xác định được các bước vẽ và chú thích 3 loại biểu đồ trên. Đồ dùng: Thước kẻ, Bảng 100 ô vuông, compa,thước đo góc. Cách tiến hành: - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin sgk trang 60. ? Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì. - GV nhận xét và chốt lại HS ? Biểu đồ phần trăm thường được dùng ở các dạng nào. - GV hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ sgk trang 60. ? Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là bào nhiêu. - GV hướng dẫn hs vẽ biểu đồ hình cột - Biểu đồ gồm 2 trục vuông góc với nhau, trục nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm, trục thẳng đứng ghi số phần trăm. - Khi biểu diễn xong cần ghi chú thích biểu đồ. - Biểu diễn các số liệu như biểu diễn các số trên trục số. - GV giới thiệu cho hs biều đồ ô vuông. ? Mỗi ô nhỏ bên ứng với bao nhiêu %. ? Muốn biểu diễn 65%, 35%, 5% ta làm như thế nào. - GV giới thiệu cho hs biểu đồ hìnhquạt. Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%. - Cứ 100% 3600 Vậy a% x0 (độ) -Hướng dẫn HS vẽ. - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin sgk - HS trả lời miệng. - HS Biểu đồ phần trăm thường được dùng ở dạng cột, ô vuông và hình quạt. - HS tìm hiểu ví dụ 1. - HS trả lời miệng. - HS nghe và làm theo. - HS chú ý nghe giảng. - Mỗi ô nhỏ ứng với 1% - Ta đếm số ô vuông tương ứng. - HS chú ý nghe giảng. - HS có thể tính phần trăm ra độ rồi dùng thước đo góc để vẽ - HS nghe và làm theo. 1. Biểu đồ phần trăm. Biểu đồ phần trăm dùng: Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng. Ví dụ: Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là: 100% - (60% + 35 %) = 5% (số học sinh toàn trường) a) Biểu đồ hình cột. b)Biểu đồ ô vuông. c) Biểu đồ hình quạt. HĐ2: Củng cố (20’) Mục tiêu: - HS đọc được nội dung biểu đồ. - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. Đồ dùng:Bảng phụ H16 SKG,thước kẻ,bảng phụ 100 ô vuông. Cách tiến hành: - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện ? sgk trang 61. ? Muốn tính số HS đi xe đạp, xe buýt, đi bộ ta làm thế nào. ? Với các con số trên ta chọn loại biểu đồ nào cho thích hợp ? Nêu cách dựng biểu đồ hình cột. - Gọi 1HS lên bảng vẽ. -Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông với các số liệu trên (bài 149 SGK) - GV nhận xét và chốt lại HS - GV đưa bảng phụ H16 vấn đáp HS làm bài tập 150 SGK/61 - HS hoạt động nhóm thực hiện ? sgk trang 61. - HS nêu cách tính tỉ số HS đi xe đạp, xe buýt, đi bộ. - Dựng biểu đồ hình cột. - HS trả lời miệng. - 2HS lên bảng vẽ 2 loại biểu đồ. - HS dưới lớp vẽ vào vở và nhận xét. - HS làm việc cá nhân,trả lời miệng. -Lớp cùng thống nhất KQ. ? sgk trang 61. - Số học sinh đi xe buýt - Số học sinh đi xe đạp: - Số học sinh đi bộ là: Bài tập 150 SGK/61 a) 8% b)điểm 7, 40% c)0% d)16:32% = 50 HS Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) - Tổng kết : GV chốt lại kiến thức của bài. - Hướng dẫn về nhà: Xem lại cách vẽ các loại biểu đồ,BT: 151 153 sgk trang 61.Giờ sau: Luyện tập
Tài liệu đính kèm: