Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 – Tiết 8: Luyện tập 2 (Tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 – Tiết 8: Luyện tập 2 (Tiếp)

1. Kiến thức:

-Củng cố, vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép nhân số tự nhiên thông qua giải toán.

2. Kỹ năng:

- Sử dụng thành thạo các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

-Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính tích nhiều số tự nhiên.

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 3 – Tiết 8: Luyện tập 2 (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày giảng: 31/8/2010 (6bc)
Tuần 3 – Tiết 8: Luyện tập 2.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
-Củng cố, vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép nhân số tự nhiên thông qua giải toán.
2. Kỹ năng: 
- Sử dụng thành thạo các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
-Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính tích nhiều số tự nhiên.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài tập 38 SGK.
HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại t/c của phép cộng và phép nhân số tự nhiên bảng nhóm, bút.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học:
 Khởi động (2’)
 Mục tiêu:
- HS hứng thú tìm hiểu bài.
Cách tiến hành:
Giờ trước ta đã làm các bài tập tính nhanh các tổng nhờ áp dụng các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Bài hôm nay ta sẽ đi vận dụng các tính chất của phép nhân các số tự nhiên vào làm bài tập tính nhanh các tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Nhắc lại lí thuyết(6’):
 Mục tiêu: 
- Củng cố các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
 Cách tiến hành:
? Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
-Gọi 1em lên bảng viết dưới dạng tổng quát.
-Gv nhận xét, khắc sâu.
-HS HĐ cá nhân, 1em lên bảng, dưới lớp viết và nhận xét.
I.Lí thuyết.
Tính chât của phép nhân các số tự nhiên:
Giao hoán: a.b = b.a
Kết hợp: a.(b.c) = (a.b).c
Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
Phân phối đối với phép cộng:
 a.(b+c) = a.b + a.c
HĐ2: Luyện tập (35’)
 Mục tiêu: 
-Vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép nhân số tự nhiên vào giải toán.
-Sử dụng được máy tính bỏ túi trong việc tính tích nhiều số tự nhiên.
 Đồ dùng: Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài tập 38 SGK, bảng nhóm, bút.
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 35 SGK theo nhóm trong 4p.
HD : Tách mỗi số thành tích 2 số để nhận xét.
-Tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất ý kiến.
-GV nhận xét chung.
- Yêu cầu HS nghiên cứu Bài Bài 36 /SGK-19 trong 3p
? Tách thừa số như thế nào để kết hợp?
- Yêu cầu HS làm bài, gọi 2 em lên bảng làm 2 ý.
- Gv nhận xét, chốt lại cách làm, yêu cầu HS về nhà làm ý còn lại.
-Tổ chức cho HS làm bài 37 tương tự bài 36.
-GV đưa bảng phụ bài 38 SGK-20 hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích.
-Yêu cầu HS dùng máy tính tính các tích trong bài.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
-HS HĐ nhóm làm bài.
-Các nhóm báo cáo KQ, nhận xét chéo, thảo luận chung.
-Cá nhân nghiên cứu Bài36 /SGK-19.
- Tách 1 thừa số thành 2 thừa số có 1 thừa số kết hợp với thừa số đã cho được số tròn chục, tròn trăm.
-HS HĐ cá nhân làm bài
-Nhận xét bài bạn.
-Cá nhân thực hiện bài 37.
-HS theo dõi và làm theo.
-HS HĐ cá nhân dùng máy tính tính các tích, trả lời miệng KQ.
-Lớp nhận xét, thống nhất KQ.
II.Bài tập.
Bài 35- SGK/19: 
Các tích bằng nhau:
15.2.6 = 15.3.4 = 3.5.12
4.4.9 = 2.8.9 =18.8
Bài 36 /SGK-19
a/ áp dụng t/c kết hợp của phép nhân
 15. 4 = 3.5.4 = 3.(5.4)
 = 3.20 = 60
Hoặc: 15.4 = 15.2.2 
 = 30.2 = 60
 25.12 = 25.4.3 
 = (25.4).3 = 100.3
 = 300
b/ c phân phối của phép nhân đối với phép cộng
25.12 = 25 ( 10 + 2 ) =25.10 +25.2 = 250 + 50 = 300.
34.11 = 34 ( 10 + 1 ) =34.10+ 34.1= 340 + 34 =374.
Bài 37 /SGK-19
áp dụng t/c a(b –c ) = ab – ac tính nhẩm.
19.16 = (20 – 1).16
 = 320 – 16 = 304
 46.99 = 46.(100 – 1) 
 = 4600 – 46 = 4554.
Bài 38- SGK/19: 
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
-Tổng kết : GV chốt lại các dạng bài tập và các kiến thức liên quan.
-Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa, làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài phép trừ và phép chia.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tiet 8m.doc