Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ,
nhận biết phân số âm , dương .
Rèn luyện kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương
để so sánh phân số .
Học tập một cch nghim tc ,tập chung tiếp thu kiến thức v pht biểu ý kiến để xây dụng bài
II/CHẨN BỊ :
G/V : Gio n, SGK , bảng phụ “cc quy tắc”
Ngày soạn : 10/02/2011 Tuần : 26 Ngày dạy : 21/02/2011 Tiết : 77 Bài 6 : SO SÁNH PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu , nhận biết phân số âm , dương . KÜ n¨ng : Rèn luyện kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số . Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : G/V : Giáo án, SGK , bảng phụ “các quy tắc” H/S : Xem lại quy tắc so sánh hai phân số đã học ở Tiểu học . III/PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, lập luận, nhận biết, cho ví dụ và tự phân tích Phân tích, giảng giải, ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhĩm IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Quy đồng mẫu các phân số sau : H/S1 : H/S2 : ta có : BCNN(-20,-30,15) = -60 ta có : BCNN(-35,-180,-28) = -1260 Vậy : Vậy : 3 . Dạy bài mới : Bài 6 : SO SÁNH PHÂN SO (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu : Gv : Hãy phát biểu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu mà em đã biết ? ví dụ minh họa ? Gv : Khẳng định quy tắc trên vẫn đúng với hai phân số bất kỳ có cùng mẫu dương . _ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc Gv : Củng cố quy tắc so sánh qua ?1 Gv : Chú ý việc so sánh phân số dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau . (trường hợp không bằng nhau ). HĐ2 : Quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu : Gv : Khi so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ? Gv : Khi quy đồng ta cần lưu ý điều gì ở mẫu số ? Gv : Tóm lại những điều cần lưu ý khi “làm việc” với phân số là : phân số phải có mẫu dương và nên viết dưới dạng tối giản . Gv : Hãy phát biểu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ? Gv : Củng cố quy tắc qua ?2 . Gv: Yêu cầu hs giải thích các cách làm khác nhau với ?3 . Gv : Dựa vào kết quả bài tập ?3 , rút ra các khái niệm phân số âm , phân số dương . Gv : Vậy các phân số đã cho ở ?3 đâu là phân số âm , dương ? Hs : Phát biểu quy tắc như đã học ở Tiểu học . Hs : Lấy ví dụ hai phân số cùng mẫu dương . Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk : tr 22 . Hs : Giải tương tự phần ví dụ bên . Hs : Thực hiện quy đồng rồi so sánh hai phân số cùng mẫu . Hs : Phân số phải có mẫu dương . Hs : Nghe giảng . Hs : Phát quy tắc tương tự sgk . Hs : Chuyển phân số có mẫu âm thành phân số mẫu dương và viết dưới dạng tối giản rồi thực hiện quy đồng , so sánh hai phân số cùng mẫu . Hs : Viết 0 lần lượt dưới dạng phân số cùng mẫu dương với các phân số đã cho rồi so sánh . Hs : Xác định dựa theo các tiêu chuẩn như phần chú ý . I . So sánh hai phân số cùng mẫu : Vd : vì -3 < -1 . vì 2 > -4 . * Quy tắc : Trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn . II .So sánh hai phân số không cùng mẫu Vd : So sánh các phân số : và . * Quy tắc : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau : Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn . Chú ý : Phân số lớn hơn 0 là phân số dương . Phân số nhỏ hơn 0 là phân số âm . 4 . Củng cố: (3phút) Bài tập 37 (sgk : tr 23) : Điền vào chỗ trống : a/ . b/ Hs quy đồng (MC : 36) , suy ra : . Bài tập 38 (sgk : 23) : Hướng dẫn hs cách so sánh theo tính chất : nếu ad < bc và ngược lại . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học lý thuyết như phần ghi tập . Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự ví dụ ( chú ý các bước so sánh phân số không cùng mẫu ) . Chuẩn bị bài 7 “ Phép cộng phân số “. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 20/02/2011 Tuần : 26 Ngày dạy : 22/02/2011 Tiết : 78 Bài 7 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu . KÜ n¨ng : Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng . Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng , có thể rút gọn các phân số trước khi cộng . Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : GV : Giáo án ,SGK, phấn màu HS : Xem lại các kiến thức : quy đồng mẫu các phân số , rút gọn phân số , cộng hai phân số cùng và không cùng mẫu ( ở Tiểu học) . Quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu , khác dấu . III/PHƯƠNG PHÁP : Phân tích , giảng giải , áp dụng quy tắc, ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhóm IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Hãy so sánh hai phân số : H/S1 : và ta có : < 1 còn 1 < Vậy : < H/S2 : và ta có : < 0 còn 0 < Vậy : < 3 . Dạy bài mới :Bài 7 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (32 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 :Cộng hai phân số cùng mẫu : Gv : Đưa ra ví dụ 1 : cộng hai phân số cùng mẫu dương . Gv : Em hãy phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu mà em đã biết ? Gv : Khẳng định quy tắc đó vẫn đúng khi cộng các phân số có tử và mẫu là những số nguyên . Gv : Củng cố qu tắc qua ?1 Gv : Bài tập ?2 , Tại sao ta có thể nói cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ? Ví dụ ? HĐ2 : Cộng hai phân số không cùng mẫu : Gv : Với hai phân số không cùng mẫu ta cộng như thế ? Gv : Liên hệ với việc so sánh hai phân số không cung mẫu để nhớ quy tắc cộng . _ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc cộng hai phân số không củng mẫu ? Gv : Củng cố quy tắc với bài tập ?3 . Hs : Thực hiện như ở Tiểu học ( cộng tử, giữ nguyên mẫu ) . Hs : Phát biểu tương tự quy tắc ở Tiểu học . Hs : Phát biểu lại quy tắc tương tự sgk : tr 25 . Hs : Thực hiện tương tự phần ví dụ bên . Hs : Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số có mẫu là 1 . Ví dụ :. Hs : Chuyển hai phân số đã cho cùng mẫu và thực hiện cộng theo quy tắc trên . Hs : Nghe giảng . Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk : tr 26 . Hs : Quy đồng và thực hiện cộng các phân số cùng mẫu dương . I .Cộng hai phân số cùng mẫu : Vd1 : . Vd2 : . * Quy tắc : Muốn cộng hai phân số cùng mẫu , ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu . . II .Cộng hai phân số không cùng mẫu : Vd1 : . Vd2 : . * Quy tắc : Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung . 4 . Củng cố: (4 phút) Hs vận dụng quy tắc giải các bài tập 42/a, 43/a, (sgk : tr 26) tương tự ví dụ ( chú ý giải nhanh nếu có thể ). 42/a) 43/a) 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học quy tắc theo sgk . Hoàn thành các bài tập sgk còn lai tương tự . Chuẩn bị bài tập từ 58 --> 65 (SBT tập 2) cho tiết luyện tập . RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 10/02/2011 Tuần : 26 Ngày dạy : 25/02/2011 Tiết : 79 LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu . KÜ n¨ng : Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng . Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( rút gọn phân số trước khi cộng , rút gọn kết quả ). Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : G/V : Giáo án , sgk , phấn màu H/S : Bài tập sgk và SBT ( bài 58 --> 65) . III/PHƯƠNG PHÁP : Phân tích , giảng giải , áp dụng quy tắc, ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhóm IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu , không cùng mẫu ? Bài tập áp dụng : H/S1: . ; H/S2 : Bài tập 45 (sgk : tr 26) . Tìm x , biết : a) x = += = b) = = = Þ x =1 3 . Bài mới :LUYỆN TẬP (30 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên và định nghĩa hai phân số bằng nhau : Gv : Những điểm khác nhau của câu a và b là gì ? Gv : Giải bài tập trên ta cần thực hiện như thế nào ? Gv : Lưu ý tìm x ở câu b theo định nghĩa hai phân số bằng nhau . HĐ2 : Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng hai phân số : Gv : Những điều lưu ý khi “làm việc” với phân số là gì ? Gv : Hướng dẫn tương tự như trên . HĐ3 : Rèn luyện khả năng nhận biết khi tính tổng phân số : Gv : Đối với bài tập 60 ta nên thực hiện điều gì trước khi cộng theo quuy tắc ? HĐ4 : Ứng dụng kiến thức phân số vào bài toán thực tế : Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu bài : _ Số lượng công việc mà mỗi người làm được trong 1 giờ ? _ Tíng tổng số công việc đã làm của hai người . Hs : Trình bày theo trực quan . Hs : Quy đồng các phân số , cộng các phân số cùng mẫu và tìm x . Hs : Phân số phải có mẫu dương và nên viết dưới dạng tối giản . Hs : Thực hiện dựa theo quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu . Hs : Nhận xét đề bài : mẫu dương hay âm , viết phân số dạng tối giản , quy đồng rồi thực hiện phép cộng . Hs : Thực hiện các bước giải như phần bên . BT 45 (sgk : tr 26) . Tìm x : a/ x = . b/ . BT 59 (SBT) . _ Cộng các phân số : a/ . b/ . c/ . BT 60 (SBT) . a/ . b/ . c/ . BT 63 (SBT) . Người I làm 1 giờ : (công việc). Người II làm 1 giờ : (công việc) . Vậy cả hai người làm : = (công việc) . 4 . Củng cố: (1 phút) Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (3phút) Học lại các quy tắc cộng phân số . Hoàn thành các bài tập 61, 65 (SBT : tr 12) . Ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên . Chuẩn bị bài 8 “ Tính chất cơ bản của phép cộng phân số “. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: