Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 35 đến 36 - Năm học 2009-2010

Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 35 đến 36 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu :

1.Về kiến thức.

- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

2. Về kỹ năng

- Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

- áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.Rèn kỹ năng tính toán.

3. Về thái độ : Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.

- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Chuẩn bị của Gv : bảng phụ. Bảng phụ ghi câu hỏi các bài tập.

2. Chuẩn bị của Hs: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.

III. Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ

 ĐVĐ: Trực tiếp

2.Dạy nội dung bài mới

Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung ghi b¶ng

Chữa bài tập( 40')

H: lên bảng làm

Tìm số nguyên x biết

 x5 = -410 ; -5x = 2028.

H: dưới lớp làm so sánh kết quả

G: Rút gọn phân số sau.

 2255 ; -25-75 ; 3.58.24 ; 11.4-112-13

H: yếu lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của gv

GV: chữa bài 20

Gọi học sinh lên bảng tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm ntn?

Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản?

Ngoài cách rút gọn 2 phân số ta còn có cách nào? (dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau)

- Học sinh hoạt động nhóm

Trong các phân số sau tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.

GV: Yêu cầu cá nhân học sinh của lớp làm BT 21.

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm?

(có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số).

GV: Gọi 1 HS làm bài 22 trên bảng phụ.

Hs: giải thích cách làm bài 27 và sửa lại nếu sai?

Giáo viên chốt lại toàn bài.

Bài 1: Tìm số nguyên x biết

 x5 = -410 ; -5x = 2028.

x5 = -410 => x = -2; -5x = 2028 => x = -7

Rút gọn phân số sau

2255 = 25 ; -25-75 = 13 ; 3.58.24 = 564

11.4-112-13 = 11(4-1)11 = 3

Bài 20 (15 - SGK).

 ;

 ;

Bài 21(15 - SGK)

Rút gọn các phân số:

Vậy:

Do đó các phân số cần tìm là

Bài 22(15 - SGK)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 27(15 - SGK)

 Học sinh làm như vậy sai, vì đã rút gọn ở dạng tổng,phải thu gọn tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 58Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo Toán học Lớp 6 - Tiết 35 đến 36 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:20/02/2010
Ngµy phô ®¹o : 22 /02/2010
Tiết 35 : Luyện tập: Rút gọn phân số
I. Mục tiêu :
1.Về kiến thức:
-Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
2. Về kỹ năng: Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
Biết rút gọn phân số thành thạo
Đổi từ phút-> giờ, dm2, cm2 -> m2
3. Về thái độ:
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số và các bài tập.
2. Chuẩn bị của Hs: Học bài và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ(5’).
?Nêu qui tắc rút gọn phân số. Thế nào là phân số tối giản. Cho VD
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Nội dung ghi bảng
HĐ1(20')Rút gọn phân số 
 Bài 15 (Tr15 - SGK) :
Rút gọn các phân số:
a.
b.=
c.
Bài 17a (Tr 15- SGK)
a.
 ; ; - 
H: 3 hs lên bảng trình bày
G: theo dõi và hướng dẫn học sinh làm
H: dưới lớp nhận xét và so sánh kết quả
G: Đánh giá cho điểm
G: chữa bài 27 
G: hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 bằng cách phân tích tử và mấu thành tích các thừa số giống nhau
H: làm bài dưới sự hướng dẫn của gv
G: sửa chữa những sai lầm của học sinh khi rút gọn
G: Chữa bài 36
G: hướng dẫn học sinh làm
HĐ 2: Tìm x (15')
G: chữa bài 35
Tìm x Î Z : 
H: làm dưới sự hướng dẫn của gv
H: lên bảng làm
Bài 15 (Tr15 - SGK) :
Rút gọn các phân số:
a.
b.=
c.
Bài 17a (Tr 15- SGK)
a.
Bài 25 SBT (7): Rút gọn phân số 
a, 
 b, 
c, 
Bài 27: Rút gọn 
a, 
b, 
c, 
d, 
Bài 36: Rút gọn 
a, 
b, 
Bài 35: Tìm x Î Z : 
 x2 = 2 . 8
 x2 = 16
 x = 4
Bài 40*: Tìm x Î N biết
4 . (23 + n) = 3 . (40 + n)
92 + 4n = 120 + 3n
4n – 3n = 120 – 92
 n = 28
 3. Củng cố, luyện tập(3')
 ? Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
 ? Thế nào là phân số tối gian
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
BTVN 16, 17 (bc, e) 18, 19, 20 (15 - SGK).
Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
===============================
Ngµy so¹n:20/02/2010
Ngµy phô ®¹o : 22 /02/2010
Tiết 36 : Luyện tập: Rút gọn phân số(tiếp)
I. Mục tiêu : 
1.Về kiến thức.
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
- áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.Rèn kỹ năng tính toán.
3. Về thái độ : Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Chuẩn bị của Gv : bảng phụ. Bảng phụ ghi câu hỏi các bài tập.
2. Chuẩn bị của Hs: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
 ĐVĐ: Trực tiếp 
2.Dạy nội dung bài mới
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung ghi b¶ng
Chữa bài tập( 40')
H: lên bảng làm
Tìm số nguyên x biết
 = ; = .
H: dưới lớp làm so sánh kết quả
G: Rút gọn phân số sau.
 ; ; ; 
H: yếu lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của gv
GV: chữa bài 20
Gọi học sinh lên bảng tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm ntn? 
Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản?
Ngoài cách rút gọn 2 phân số ta còn có cách nào? (dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau)
- Học sinh hoạt động nhóm 
Trong các phân số sau tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại.
GV: Yêu cầu cá nhân học sinh của lớp làm BT 21.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm?
(có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số).
GV: Gọi 1 HS làm bài 22 trên bảng phụ.
Hs: giải thích cách làm bài 27 và sửa lại nếu sai? 
Giáo viên chốt lại toàn bài.
Bài 1: Tìm số nguyên x biết
 = ; = .
 = => x = -2; = => x = -7
Rút gọn phân số sau
 = ; = ; = 
 = = 3
Bài 20 (15 - SGK).
; 
; 
Bài 21(15 - SGK)
Rút gọn các phân số:
Vậy:
Do đó các phân số cần tìm là 
Bài 22(15 - SGK) 
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 27(15 - SGK)
 Học sinh làm như vậy sai, vì đã rút gọn ở dạng tổng,phải thu gọn tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng.
3. Cñng cè, luyÖn tËp(3’)
? Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
? Nêu quy tăc về rút gọn phân số?
? Muốn rút gọn phân số về phân số tối giản ta làm như thế nào?
4. H­íng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ(2')
- xem lại toàn bộ các dạng bài tập đã chữa.
- Học thuộc rút gọn phân số 
BTVN: 23, 25, 26(16 - SGK) 29, 31 (7 - SBT).
========================

Tài liệu đính kèm:

  • docT35,36.doc