I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về phép chia phân số .
* Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
- Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải để uốn nắn.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Học sinh biết tìm số nghịch đảo, biết thực hiện phép chia phân số. làm được các bài tập 89, 90 , 92, 93 SGK.
Ngày soạn: 17/3/2011 Ngày soạn: ./3/2011 Tiết 89: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về phép chia phân số . * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải để uốn nắn. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: - Học sinh biết tìm số nghịch đảo, biết thực hiện phép chia phân số. làm được các bài tập 89, 90 , 92, 93 SGK. II. Chuẩn bị: 1,. GV:- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. 2. HS: SGK, SBT, máy tính bỏ tuí III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Phát biểu qui tắc chia hai phân số? - Làm bài 84 b) / 43 SGK HS2: Làm bài 89 a) / 43 SGK Đáp số: HS1: b) HS2: a) *Đặt vấn đề: Ta đã biết thực hiện phép chia hai phân số, vậy để thực hiện một cách thành thạo hôm nay chúng ta sẽ luyện tập 3. Bài mới: Các hoạt động của Thầy và trò Nội dung Bài 89 / 43 SGK: GV: Áp dụng qui tắc đã học về phép chia phân số để làm bài tập trên. Bài 90 / 43 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a, c - Câu d, e, g cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. GV: Gợi ý: Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính; chú ý thực hiện thứ tự phép tính. Câu d: là số bị trừ chưa biết -> x là thừa số chưa biết. Câu e: là số trừ chưa biết -> x là thừa số chưa biết. Câu g: là số hạng chưa biết -> x là số chia chưa biết. Bài 92 / 44 SGK: GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. Hỏi: Bài toán này thuộc dạng nào em đã học? HS: Dạng toán chuyển động. GV: Toán chuyển động gồm những đại lượng nào? HS: Gồm 3 đại lượng: Quãng đường (S) ; Vận tốc (v) ; Thời gian (t). GV: Hãy viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng trên. HS: S = v . t GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h trước hết ta cần tính gì? HS: Tính quãng đường từ nhà đến trường sau đó tính thời gian từ trường về nhà. GV: Em hãy lên bảng trình bày. Bài 93 / 44 SGK: GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính? HS: Ngoặc tròn -> phép chia. GV: Nhắc lại các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số HS: Trả lời. Bài 89 / 43 SGK: 8’ a) b) 24 : c) Bài 90 / 43 SGK: Tìm x biết: 8’ a) b) c) d) e) f) Bài 92 / 44 SGK: 8’ Qungx đường Minh đi từ nhà tới trường là: 10 . = 2 (km) Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 2 : 12 = 2 . (giờ) Bài 93 / 44 SGK: 8’ a) = = b) = = 1 - 4. Củng cố: Từng phần. ( 5’) - Làm các bài tập: 96, 97, 98, 99, 100, 108/ 19, 10, 21 SBT 5. Hướng dẫn: (3’) - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn lại 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. - Xem bài hỗn số, số thập phân, phần trăm tiết sau học Ngày soạn: 17/3/2011 Ngày soạn: ./3/2011 Tiết 90: HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức:- HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. * Kỹ năng:- Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần trăm. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: Biết các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ, phấn màu ghi sẵn đề các bài? ; bài tập củng cố; 2. HS: SGK, máy tính bỏ túi III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Giải: HS1: Tính: HS2: Tính: Đặt vấn đề: ( 3’) GV: Từ kết quả của HS2, em nào có thể viết phân số dưới dạng hỗn số? HS: GV: Đây là kiến thức các em đã được học ở Tiểu học. Nhưng để viết một phân số âm (ví dụ ) dưới dạng hỗn số như thế nào? Hôm nay ta học bài: “Hỗn số - Số thập phân - Phần trăm” . 3. Bài mới: C ác hoạt động của Thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: (10’) GV: Trở lại bài trên. Em hãy cho biết để viết phân số dưới dạng hỗn số ta làm như thế nào? HS: Lấy tử chia cho mẫu, tức là lấy 7 chia cho 4 được thương là 1 và dư 3, ta được hỗn số 1 là phần nguyên, là phần phân số. GV: Ghi 7 4 3 1 dư thương Phần phân số của Phần nguyên của Đọc là: Một ba phần tư. GV: Khi nào một phân số viết được dưới dạng hỗn số? HS: Khi tử số lớn hơn mẫu số (Hay phân số lớn hơn 1) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: - Cho HS đọc đề bài và lên bảng trình bày. HS: b/ GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, sửa sai (nếu có), ghi điểm. GV: Ngược lại, với kiến thức đã học ở Tiểu học, em nào có thể viết hỗn số dưới dạng phân số? HS: - Cả lớp nhận xét. GV: Như vậy muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào?? HS: Trả lời. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: - Cho HS đọc đề và gọi 2 em lên bảng trình bày. HS: - Cả lớp nhận xét. GV: Giới thiệu các số ... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số * Củng cố: Em hãy cho VD hai hỗn số là hai số đối nhau ? GV: Em hãy tìm số đối của phân số và số đối của hỗn số ? HS: Trả lời. GV: Ta đã biết cách viết phân số viết dưới dạng hỗn số. Vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để viết phân số dưới dạng hỗn số? GV: Ta làm như sau: Bước 1: Viết số đối của dưới dạng hỗn số. HS: Bước 2: Đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. HS: GV: Giới thiệu: Đây chính là nộị dung của phần chú ý SGK. - Yêu cầu HS đọc chú ý. HS: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “ - “ trước kết quả nhận được. * Củng cố: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: GV: Tương tự: Em hãy viết hỗn số dưới dạng phân số? - Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Nên : Củng cố: Bài 1: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Bài 2: Trong vở bài tập của bạn A và bạn B có bài làm như sau: Bạn A: Bạn B: Em hãy cho biết bạn nào làm đúng? Bạn nào làm sai? HS: Bạn B làm đúng. Bạn A làm sai. GV: Nhấn mạnh: Cần tránh sai lầm ở cách viết bạn A. Hoạt động 2: (10’) GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi. Em hãy viết các phân số: thành các phân số có mẫu là lũy thừa của 10? HS: GV: Các phân số vừa viết được gọi là các phân số thập phân. Hỏi: Như vậy phân số như thế nào gọi là phân số thập phân? HS: Đọc định nghĩa SGK. Củng cố: Tìm các phân số thập phân trong các phân số sau đây: HS: Trả lời: GV: Em hãy biếu diễn các phân số: dưới dạng số thập phân? HS: GV: Như vây để viết một phân số thập phân dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? HS: Lấy tử chia mẫu. GV: Trình bày số thập phân 0,7 gồm hai phần, phần nguyên là 0 đứng bên trái dấu phẩy; phần thập phân là 7 đứng bên phải dấu phẩy. GV: Tương tự, Em hãy cho biết phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân -1,93 ; 0,087 ? HS: Trả lời. GV: Chỉ vào cách viết: . Hỏi: Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập phân và số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân ở cách viết ? HS: Trả lời. GV: Tương tự câu hỏi trên, yêu cầu HS trả lời cách viết: ? HS: Trả lời. GV: Vậy, em có nhận xét gì về số chữ số của phần thập phân với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? HS: Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. (Tức là đúng bằng số mũ của 10 ở mẫu của phân số thập phân) GV: Cho HS đọc phần in nghiêng tr 45 SGK. HS: Đọc phần in nghiêng. GV: Áp dụng nhận xét trên, em hãy đọc đề và làm ?3; ?4 - Cho HS hoạt động nhóm. ?3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: ?4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân: 1,21 ; 0,07 ; -2,013 - Cả lớp nhận xét bài làm ? 3 ; ? 4 *Hoạt động 3: . (7’) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho các phân số: Hãy tìm các phân số có mẫu là 100? HS: Các phân số có mẫu 100 là: GV: Giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm. Ký hiệu: %. Ví dụ: 3% GV: Em hãy lên viết dưới dạng phần trăm ? HS: GV: Cho HS hoạt động nhóm. Làm ? 5. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng ký hiệu %: 6,3 = ... ... 0,34 = ... ... GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Cho cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu có), ghi điểm. 1. Hỗn số: Ví dụ: Viết phân số sau dưới dạng hỗn số: Phần phân số của Phần nguyên của Đọc là: Một ba phần tư. - Làm ? 1 * Ngược lại: - Làm ?2 - Các số ... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số * Chú ý: (Sgk) Ví dụ: Nên : Nên: 2. Số thập phân: a. Phân số thập phân: * Định nghĩa: (SGK) Ví dụ: ... Gọi là các phân số thập phân. b. Số thập phân:(SGK) Ví dụ: - Làm ? 3 - Làm ? 4 3. Phần trăm: (SGK) Ký hiệu: % Ví dụ: 9% - Làm ?5 4. Củng cố: (7’) GV: Qua các kiến thức đã học ở trên em hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài "Có đúng là: %" HS: Đúng GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 94, 95/46 (sgk) HS: Hoạt động theo nhóm. Bài 94/46 (Sgk): Bài 95/46 (Sgk): 5. Hướng dẫn: (3’) - Nắm vững: + Cách viết một phân số âm dưới dạng hỗn số và ngược lại; + Cách viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại. + Cách sử dụng ký hiệu % - Bài tập về nhà: 97, 99, 100 à 105/47 (SGK) - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 19/3/2011 Ngày soạn: ./3/2011 Tiết 91: LUYỆN TẬP =============== I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức:- Củng cố kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm - HS biết đổi từ phân số ra hốn số và ngược lại, biết viết các phân số dưới dạng số thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập . - Chỉ ra những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: Biết các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. cộng trừ hỗn sô. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu. 2. HS: Bài tập, bảng phụ nhóm. III. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Làm bài tập 101/47 (sgk) Đáp sô: a) = b) *Đặt vấn đề: Ta đã biết đổi hỗn số ra phân số, vậy để cộng hay trừ hai hôn số tàm thế nào? Hôm nay ta sẽ luyện tập. 3. Bài mới: Các hoạt động của Thầy và trò Nội dung Bài 99/47 (Sgk) 5’ GV: Đưa đề bài được đưa lên bảng phụ. HS: Trả lời yêu cầu của bài. HS: Nhận xét. GV: Đánh giá, cho điểm. Bài 101/47 (Sgk) 5’ GV: Gọi HS lên bảng thực hiện. HS: Dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét bài của bạn. Bài 102/47 (sgk) 5’ GV: Đưa đề bài lên bảng phụ HS: Thực hiện. GV: Hỗn số gồm mấy phần? vậy ngoài cách như Hoàng làm em hãy phát hiện cách làm nhanh hơn? HS: *Hỗn số có thể viết dưới dạng một tổng của phần nguyên và phần phân số, nên ta có thể vận dụng tính chất phân phối cuả phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh. Bài 103/47 (Sgk) 7’ HS: Đọc đề. GV: Em nào giải thích được? GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta sẽ phát hiện được vấn đề . GV: Chốt lại mẫu mực. Tương tự câu a, HS tìm câu b. Bài 104/47 (sgk) 7’ GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề. Muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử chia mẫu. Tùy từng trường hợp ta có thể đưa về dạng phân số có mẫu bằng 100. Ví dụ Bài 105/47 (sgk) 4’ HS: Lên bảng thực hiện. Bài 99/47 (Sgk) a) Bạn Cường đã đổi hỗn số ra phân số rồi qui đồng đưa về cộng hai phân số cùng mẫu, cuối cùng đổi ra hỗn số. b) Cách nhanh hơn là: Bài 101/47 (Sgk) Bài 102/47 (sgk) Cách nhanh hơn là: * Muốn nhân một hỗn số với một số: Ta lấy số đó nhân với phần nguyên cộng với số đó nhân với phần phân số. Bài 103/47 (Sgk) a) vì 0,5 = nên chia cho 0,5 chính là chia cho , hay nhân cho . Vậy khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 2. b) 0,25=; Vậy: a : 0,25 = a.4; a: 0,125 = a.8, (với mọi a) Bài 104/47 (sgk) Bài 105/47 (sgk) 7%=0,07 ; 45%= 0,45 ; 216%=2,16. 4. Củng cố: ( 5’) - HS nêu lại các nội dung đã học trong tiết luyện tập, nêu lại các cách đổi phân số ra hỗn số, viết phân số về số thập phân và dùng kí hiệu %.... 5. Hướng dẫn : (2’) - Xem lại các bài tập đã giải. - Ôn lại các phép toán về phân số và số thập phân. - Về nhà làm bài tập: 106 à110/48,49 (Sgk)
Tài liệu đính kèm: