Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 81 - Bài 8: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 81 - Bài 8: Luyện tập

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.

b. Kỹ năng: Có kĩ năng áp dụng tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lí nhất là khi cộng nhiều phân số.

c. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 81 - Bài 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/03/2011
Ngày dạy: 10/03/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 11/03/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 10/03/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 81. § 8. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số.
b. Kỹ năng: Có kĩ năng áp dụng tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lí nhất là khi cộng nhiều phân số.
c. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi: 
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa bài tập 47 (Sgk – 28). 
HS2: Chữa bài tập 49 (Sgk – 29)
*/ Đáp án:
HS1: Với a, b, c, d, p, q ; b, d, q 
 +) Tính chất giao hoán: (2đ)
 +) Tính chất kết hợp: (2đ)
 +) Tính chất cộng với số 0: (2đ)
 	Chữa bài tập 47 (Sgk – 28)
 	a) (2đ)
 	b) (2đ)
HS2: Chữa bài tập 49 (Sgk – 29)
 	Sau 30 phút Hùng đi được là:
 (quãng đường) (8đ)
 	GV (Hỏi thêm): Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu (2đ)
*/ ĐVĐ: Nhờ tính chất của phép cộng phân số ta có thể thực hiện phép tính nhanh và hợp lý. 
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Giữ lại bài 47 (Sgk – 28) trên bảng.
Bài 47 (Sgk – 28)
Giải
Gv
Đọc và cho biết yêu cầu của bài tập 56 (Sgk – 31).
Bài tập 56 (Sgk – 31) (9’)
Giải
a) A = = 
 = = 0. Vậy A = 0.
b) B = = 
 = 0 + = 
 Vậy B = 
c) C = = 
 = = 0.
 Vậy C = 0.
Tb
Tính nhanh các tổng
G?
Để tính nhanh được giá trị của các biểu thức ta làm như thế nào?
Hs
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số để nhóm các phân số có cùng mẫu số.
Hs
Ba em lên bảng làm bài.
Dưới lớp làm bài vào vở nháp.
Nhận xét bài làm trên bảng.
Nhận xét, sửa sai (nếu có).
Gv
Chốt lại: Do tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng khi cộng nhiều phân số. Ta có thể viết đổi chỗ hoặc nhóm các phân số theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán, thuận tiện, hợp lí.
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 52 (Sgk – 29) lên bảng.
Bài tập 52 (Sgk – 29) (7’)
Giải
a
b
a+b
2
Hs
Nghiên cứu bài tập 52.
K?
Làm thế nào để tìm được phân số thích hợp điền vào ô trống?
Hs
Thực hiện phép cộng các phân số.
?
Một em lên bảng điền?
Hs
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 53 (Sgk – 30) lên bảng.
Bài tập 53 (Sgk – 30) (7’)
Giải
0
0
0
Tb?
Nghiên cứu và cho biết yêu cầu của bài tập 53?
Hs
Xây tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các viên gạch theo quy tắc: a = b + c.
a
b
c
K?
Nếu biết 2 trong 3 số a, b, c ta có thể tìm được số còn lại không?
Hs
Gv
Ta có thể tìm được số thứ ba khi biết hai số cho trước.
Làm mẫu một ví dụ.
Gv
Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Gv
Hs
Gọi đại diện 1 nhóm lên điền vào bảng và giải thích cách làm.
Thu bài 2 nhóm kiểm tra nhanh kết quả và nhận xét bài làm của các nhóm. 
Học sinh dưới lớp nhận xét, sửa sai (nếu có).
Gv
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 54 (Sgk – 30) lên bảng.
Bài tập 54 (Sgk – 30) (7’)
Giải
a) (Sai). Sửa lại:
b) (Đúng)
c) (Đúng)
d) (Sai) 
Sửa lại: 
Hs
Nghiên cứu bài tập 54 và tìm câu trả lời.
Gv
Đọc từng câu và gọi từng học sinh đứng tại chỗ trả lời.
?
Câu nào sai lên bảng sửa lại cho đúng?
Hs
Thực hiện.
c. Củng cố - Luyện tập: (4’)
Tb?
Nhắc lại quy tắc cộng phân số.
Hs
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.
+ Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng 1 mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Tb?
Nêu tính chất cơ bản của phân số?
Hs
Có t/c giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Tb?
Nhắc lại tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 57 (Sgk – 31).
Treo bảng phụ nội dung bài 57.
Bài tập 57 (Sgk – 31) 
Giải
Câu c) đúng
Tb?
Để xét xem câu nào đúng hay sai. Hãy tính: 
Hs
?
Hs
Căn cứ vào đó cho biết câu nào đúng, câu nào sai?
Câu c đúng, còn lại là sai.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Làm bài tập: 55 (Sgk – 30) và Bài 6973(SBT – 14)
 	- Ôn số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên. 
 	- Đọc trước bài phép trừ số nguyên. 
 	- Hướng dẫn giải bài tập 73 (SBT – 14).
 	Mỗi phân số: đều lớn hơn . 
Do đó: S > (có 10 phân số) S > .	
- Đọc trước bài: “Phép trừ phân số”.
Bài tập 53 (Sgk – 30): Xây tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các viên gạch theo quy tắc: a = b + c.
a
b
c

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 81.doc