Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 40 - Bài 1:  Làm quen với số nguyên âm

1.Kiến thức :HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập hợp các số tự nhiên thêm các số nguyên âm.

2.Kỹ năng : HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

3.Thái độ:

 Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế .

 II. CHUẨN BỊ:

GV : thước kẻ có chia đơn vị và phấn màu .Nhiệt kế to có chia độ âm . Bảng ghi nhiệt độ các thành phố .

 Bảng vẽ 5 nhiệt kế . Hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm , dương , 0)

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : CHƯƠNG II : SỐ NGUYÊN
Tiết : 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức :HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập hợp các số tự nhiên thêm các số nguyên âm.
2.Kỹ năng : HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
3.Thái độ: 
 Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế .
 II. CHUẨN BỊ: 
GV : thước kẻ có chia đơn vị và phấn màu .Nhiệt kế to có chia độ âm . Bảng ghi nhiệt độ các thành phố .
 Bảng vẽ 5 nhiệt kế . Hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm , dương , 0)
HS : thước kẻ có chia đơn vị 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định lớp:(1ph) HS vắng	6A4:	6A5:
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
4’
HOẠT ĐỘNG 1: đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu học sinh thực hiện 
 4 +6 = ? 
 4 . 6 = ?
 4 - 6 = ?
để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được , người ta phải đưa vào một loại số mới : số nguyên âm . các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên .
-GV giới thiệu sơ lược về chương ‘’số nguyên ‘’
Thực hiện phép tính 
+ 6 = 10
4 . 6 =24 
4 - 6 = không có kết quả trong N 
18ph
HOẠT ĐỘNG 2: Các ví dụ
Ví dụ : gv đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ : 0C ; trên 0C ; dưới 0C ghi trên nhiệt kế :
GV giới thiệu về các số nguyên âm như : -1 ;-2;-3và hướng dẫn cách đọc ( 2 cách : âm 1 và trừ 1 .)
-GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố .có thể hỏi thêm : trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? lạnh nhất ?
Cho HS làm bài 1/68 đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế H.35 lên để học sinh quan sát 
Ví dụ 2 : GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nước biển là 0m .Giới thiệu độ cao trung bình cửa cao nguyên ĐẮC LẮC (600m)và độ cao trung bình cửa thềm lục địa VIỆT NAM ( -65 m) 
-Cho HS làm ?2	
-Cho hs làm bài tập 2/68 và giải thích ý nghĩa các con số .
-Cho HS làm và giải thích ý ghĩa các con số
Quan sát nhiệt kế ,đọc các số ghi trên nhiệt kế như :
0C;100C; 40C; -10C ;- 20C .. 
HS tập đọc các số nguyên âm : -1 ;-2 ;-3 ; -4
HS đọc và giải thích các số đo nhiệt độ 
Nóng nhất : TP HỒ CHÍ MINH 
Lạnh nhất MÁT- XCƠ - VA 
HS đọc độ cao cửa núi PHAN XI PĂNG và cửa đáy vịnh CAM RANH 
-Ông Bảy nợ 150 000 đồng .
-Bà Năm có 200 000 đồng .
-Cô Ba nợ 30 000 đồng .
1)Các ví dụ (SGK)
-1;-2;-3;gọi là những số nguyên âm.
Đọc :Trừ 1, trừ 2,trừ 3
Hay âm1,âm2,âm3.
Bài tập 1/68
a) nhiệt kế a : -3C 
nhiệt kế b : -2C â
nhiệt kế c : - 0C 
nhiệt kế d : 2C 
nhiệt kế e : 3C
b)Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
Bài tập 2/68
-Độ cao đỉnh Evơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Evơrét cao hơn mực nước biển 8848m 
-Độ cao của đáy vực Marian là –11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m
10ph
HOẠT ĐỘNG 3: trục số 
GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số ,GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều , đơn vị 
-GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1 ;-2;-3; .. 
 Từ đó gv treo bảng phụ trục số giới thiệu gốc , chiều dương , chiều âm của trục số. 
-Cho HS làm SGK
GV giới thiệu trục số thẳng đứng 
Cho HS làm bài tập 4/68 và bài tập 5/68 
HS cả lớp vẽ tia số vào vở 
HS vẽ tiếp tia đối của tia số vàhoàn chỉnh trục số
Điểm A :-6 ; Điểm C : 1
Điểm B :-2 ; Điểm D: 5
HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm ( hai hoặc bốn HS một nhóm )
2): Trục số
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
Ta được trục số 
0 là điểm gốc của trục số 
-Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thương được đánh dấu bằng mũi tên) , chiều phải sang trái gọi là chiều âm của trục số .
Chú ýù: Ta có thể vẽ trục số như H 34 (SGK)
10ph
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố :
GV hỏi : trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ?Cho ví dụ 
Cho HS làm bài tập 5 ( 54 –SBT)
Gọi một HS lên bảng vẽ trục số 
Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị ( 2và –2 )
Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0
-trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độä dưới 0C ;chỉ độ sâu dưới mực nước biển , chỉ số nợ , chỉ thời gian trước công nguyên ..
HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi 
4.Dặn dò HS học ở nhà: (2ph)
 - HS đọc sách giáo khoa để hiểu rõ các ví du có các số nguyên âm , tập vẽ thành thạo trục số.
 -Bài tập số 3/68 và số 1 ,3,4,6,7,8 (54,55-SBT).
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 40.doc