Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 80: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 80: Luyện tập

* Kiến thức:- Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số.

 * Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

 - Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.

 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học

 * Xác định kiến thức trọng tâm:

 - Củng cố cho học sinh quy tắc cộng phân sô, làm được các bài tập 42, 43, 44, 45 SGK

 

doc 10 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1301Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 80: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/2/2011
Ngày giảng: 28/2/2011
Tiết 80: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	* Kiến thức:- Củng cố kiến thức đã học về phép cộng phân số.
	* Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
	- Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.
 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 * Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Củng cố cho học sinh quy tắc cộng phân sô, làm được các bài tập 42, 43, 44, 45 SGK
II. CHUẨN BỊ: 
 1.GV:- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
 2. HS:SGK, SBT, thước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
	- Làm bài 42 (a, b)
	HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
	- Làm bài 43a /26 SGK
 Đáp án: HS 1: a) ; b) HS2: a) 
 * Đặt vấn đề: Ta đã biết cộng hai phân số vậy để là được các bài tập thành thạo, hôm nay ta sẽ luyện tập
	3. Bài mới:(30’)
	Hoạt động của Thầy và trò
Néi dung
Bài 42(c,d)/26 SGK: Cộng các phân số (rút gọn kết quả nếu có thể)
GV: 39 có quan hệ gì với 13?
HS: 39 13
GV: Em hãy tìm BCNN (13, 39)?
HS: BCNN (13, 39) = 39
GV: Trước khi thực hiện phép cộng câu d em phải làm gì?
HS: Rút gọn và viết phân số dạng phân số tối giản, có mẫu dương.
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày.
Bài 43(b, c, d)/26 SGK
GV: CXho HS hoạt động nhóm
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 44/26 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài yêu cầu mỗi HS lên bảng điền một câu.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho cả lớp nhận xét. 
Bài 45/26 SGK: Tìm x biết:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 42(c,d)/26 SGK: Cộng các phân số. 8’
 (rút gọn kết quả nếu có thể)
c) 
BCNN (14, 39) = 39
= 
d) 
= = 
BCNN (9, 5) = 45
Bài 43(b, c, d)/26 SGK 8’
Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn phân số.
b) 
 BCNN (3, 5) = 15
 = 
c) 
d) 
 BCNN (4, 7) = 28
 = 
Bài 44/26 SGK 8’
Điền dấu thích hợp (; =)
 vào ô vuông:
=
a) 1
< 
b) 
>
c) 
<
d) 
Bài 45/26 SGK: 8’ Tìm x biết:
a) x = 
 x = => x = 
b) 
 	4. Củng cố: Từng phần.(8’)
	Bài 62b/12 SBT
	GV: Tổ chức trò chơi "Tính nhanh".
	+ Chuẩn bị: Treo 2 bảng phụ ghi sẵn đề bài.
	+ Nhân sự: Gồm hai đội, mỗi đội 5 em (2 nam, 3 nữ)
	+ Thể lệ: Mỗi em lên điền vào ô trống một kết quả rồi chuyền phấn cho em tiếp theo lên điền tiếp tục.
	+ Thời gian: 3 phút (Đội làm nhanh 5 điểm, đội sau 4,5 điểm)
	+ Nội dung: Mỗi câu đúng được 1 điểm.
	+ Thang điểm: 10. (Thời gian: 5 điểm; nội dung: 5 điểm)
	Hoàn chỉnh bảng sau:
1
+ 
	5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	+ Học thuộc qui tắc cộng hai phân số.
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm bài tập 63, 64, 65/ 12, 13 SBT
Ngày soạn: 26/2/2011
Ngày giảng: 28/2/2011
Tiết 81: TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	* Kiến thức- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
	*Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
	* Thái độ:- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
 * Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Học sinh biết vận dụng các tính chất vào làm các bài tập một cách hợp lý
II. CHUẨN BỊ: 
	1. GV:- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và các tính chất của phép cộng số nguyên, của phân số.
 2. HS: SGK, ôn lại các tính chất của phép nhân
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát?
	+ Cộng hai phân số: 
	HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
	Đặt vấn để: 3’ GV: Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
	HS: 	1) Tính chất giao hoán a + b = b + a
	2) Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)
	3) Cộng với số 0 : a + 0 = a
	4) Cộng với số đối: a + (-a) = 0
	GV: Treo bảng phụ ghi các tính chất trên và dạng tổng quát. => Ôn lại kiến thức cho HS. Giới thiệu:đây là bài ?1/27 SGK
	- Phép cộng số nguyên có các tính chất trên, còn phép cộng phân số có những tính chất gì, ta qua bài "Tính chất cơ bản của phân số".
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1:(15’)
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập sau:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (; =) vào ô trống: a) 
 b) 
So sánh: 
HS: Lên bảng trình bày
GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
GV: Phép cộng phân số có tính chất giao hoán.Viết: 
GV: Cho HS làm bài tập 2:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
a) () + 
b) 
So sánh: 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Cộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Phép cộng phân số có tính chất kết hợp.
Viết: 
GV: Cho HS làm bài tập.
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống sau:
a) ; b) 
So sánh: 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó.
GV: Phép cộng có tính chất cộng với số 0.
Ghi: 
Vậy phép cộng phân số có các tính chất tương tự như phép cộng số nguyên. Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên.
GV: Nhấn mạnh các tính chất trên không những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng với tổng nhiều số hạng.
* Hoạt động 2: (14’)
GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán.
Ví dụ: Tính tổng
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm.
HS: 
 (T.chất giao hoán)
= (T.chất kết hợp)
= (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Làm ?2 SGK.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 B = ; C = 
1. Các tính chất. 
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
2. Áp dụng. 
Ví dụ: Tính tổng:
Giải:
= 
= (-1) + 1 + = 0 + = 
	4. Củng cố: ( 5’)
	- Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát?
	- Bài tập: Bài 47/28 SGK
	5. Hướng dẫn : (3’)
	- Học các tính chất của phép cộng phân số.
	- Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK
Bài tập về nhà
vvv
	* Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
	A = 
	B = 
	C = 
	D = 
Ngày soạn: 27/2/2011
Ngày giảng: 28/2/2011	
Tiết 82: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	* Kiến thức- Củng cố các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
	*Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
	* Thái độ:- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
 * Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Học sinh biết vận dụng các tính chất vào làm các bài tập một cách hợp lý, làm được các bài tập 52,54, 55 SGK
II. CHUẨN BỊ: 
	1.GV:- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
 2. HS: SGK, ôn tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Làm bài 56a/31 SGK.
	HS2: Làm bài 56b/31 SGK
	HS3: Làm bài 56c/31 SGK
 Đáp án: HS1: a) A = 0 ; HS2: ; HS3: 0
 * Đặt vấn đề: Để thực hiện cộng trừ phân số một cách hợp lý ta thường vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để thực hiện, hôm nay chúng ta sẽ đi luyện tập
	3. Bài mới:(32’)	
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 52/29 SGK:
GV: Đưa đề lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 54/30 SGK:
GV: Treo đề bài lên bảng phụ.
- Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng, sai và sử sai (nếu có)
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 55/30 SGK:
GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả)
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 57/31 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 => Câu C đúng. 
Bài 52/29 SGK:9’
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Bài 54/30 SGK: 9’
a) (Sai)
Sửa sai: 
b) (Đúng)
c) (Đúng)
d) 
 = (Sai)
Sửa sai: 
 = 
Bài 55/30 SGK: 12’
+
-1
Bài 57/31 SGK: 2’
Câu C: Đúng
	4. Củng cố: Từng phần.(5’)
	5. Hướng dẫn :(3’)
	- Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT
	- Làm bài tập 2.1; 2.7; 2.9/31, 32 sách “Toán nâng cao lớp 6”. Tác giả Tôn Thân, NXB Giáo dục – 1999.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 80-82.doc