- Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
- Thái độ : Phát triển tư duy HS.
Tiết 74: luyện tập Soạn: 24/2/07 Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. - Thái độ : Phát triển tư duy HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , máy tính bỏ túi. - Học sinh : Máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I kiểm tra bài cũ (8 phút) GV: 1) Chữa bài tập 34 tr.8 SBT. Hỏi thêm: Tại sao không nhân với 5 ? không nhân với các số nguyên âm ? 2) Chữa bài tập 31 tr.7 SBT. HS1: Bài 34. . Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 được : . Bài 31. Lượng nước còn phải bơm cho đầy bể là: 5000l - 3500l = 1500l. Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. Hoạt động II Luyện tập (35 ph) Bài 25 tr.16 SGK. Phải làm tiếp như thế nào ? - Nếu không có điều kiện dàng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? - Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ . Bài 26 tr.16 SGK. - GV đưa đầu bài lên bảng phụ . - Hỏi : Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị dài ? Bài 24 tr.16 SGK. - Yêu cầu HS rút gọn . Bài 23 tr.16 SGK. _ GV lưu ý : Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện Bài 36 (SBT), - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. A = . B = . GV: gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu. Bài 39 tr.9 SBT. Bài 25. Ta phải rút gọn phân số: . Rút gọn : . Nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có 2 chữ số. . Có 6 số thỏa mãn đề bài. - Có vô số. Bài 26. Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài . CD = (đơn vị độ dài) EF = (đơn vị độ dài). GH = (đơn vị độ dài) - HS vẽ hình vào vở. Bài 24. Có : . . Bài 23. Tử số m có thể nhận : 0; -3; 5, mẫu số n có thể nhận -3 ; 5. Ta lập được các phân số : B = { } HS hoạt động theo nhóm: A = = . B = = = . Bài 39. BCNN (12; 30) = 60 ị (12n + 1). 5 = 60n + 5. (30n + 2). 2 = 60n + 4. (12n + 1). 5 - (30n + 2). 2 = 1 Trong N chỉ có một ước là 1 ị d = 1. ị (12n +1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau ị là phân số tối giản. Hoạt động III Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số , cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài " Quy đồng mẫu nhiều phân số ". - Làm bài tập : 33; 35; 37; 38; 40 tr.8, 9 SBT. D. rút kinh nghiệm: Tiết 75: quy đồng mẫu nhiều phân số Soạn : 24/2/07 Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. - Kĩ năng : Có kĩ năng quy đồng mẫu các phân số (có mẫu là số không quá 3 chữ số). - Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , máy tính bỏ túi. - Học sinh : Máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I kiểm tra bài cũ (5 phút) - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - Yêu cầu HS điền : đúng , sai, sửa lại. 1) 2) 3) Một HS lên bảng điền. 1) Sai, sửa lại : . 2) Đúng. 3) Sai, sửa lại: . Hoạt động II Quy đồng mẫu hai phân số (12 ph) - GV ĐLĐ vào bài. VD: Cho 2 phân số: và . Quy đồng mẫu 2 phân số. Nêu cách làm. - Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì? - Mẫu chung có quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu ? - Tương tự, hãy quy đồng mẫu 2 phân số: và . - Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và 8 như : 80; 120; ... được không? vì sao ? - Yêu cầu HS làm ?1 (tr.17 SGK). - Yêu cầu 2HS lên bảng làm. - Cơ sở của quy đồng mẫu các phân số là gì ? - Nhận xét : Mẫu chung phải là BC của các mẫu, thường là BCNN. . . Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu. - Là bội của các mẫu ban đầu. Nửa lớp làm TH1. Nửa lớp làm TH2. 1) 2) - Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động III Quy đồng mẫu nhiều phân số (15 ph) Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số: ; ; ; - Nên lấy mẫu chung là gì ? - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. - GV hướng dẫn HS trình bày: ; ; ; ; MC : 120. . Quy đồng: ; ; ; . - Nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ? - GV đưa quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm ?3 theo phiếu học tập. Là BCNN (2; 5; 3; 8) BCNN (2; 5; 3; 8) = 23 . 5 . 3 = 120. 120 : 2 = 60 120 : 5 = 24 120 : 3 = 40 120 : 8 = 15 Nhân cả tử, mẫu của phân số với thừa số phụ. HS nêu: + Tìm mẫu chung. (BCNN của các mẫu) + Tìm thừa số phụ. + Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Hoạt động VI Luyện tập - củng cố (12 ph) GV: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. - Làm bài 28 tr.19 SGK. Quy đồng mẫu các phân số sau: ; ; Các phân số đã tối giản chưa ? - Tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn. Quy đồng mẫu các phân số: ; ; (Hai đội mỗi đội ba người) Bài 28. Quy đồng mẫu : ; ; MC: 48 ị ; ; Giải: ; ; MC : 75 ị ; ; Hoạt động V Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Làm bài tập : 29; 30; 31; 41; 42; 43 D. rút kinh nghiệm: Tiết 76: luyện tập Soạn : 25/2/07 Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Nắm vững quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng ). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số. - Thái độ : Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , máy tính bỏ túi. - Học sinh : Máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động I kiểm tra bài cũ (8 phút) HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. Chữa bài tập 30 (c) tr.19 SGK. HS2: Chữa bài tập 42 tr.9 SBT. Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 : ; ; ; ; -5. Hai HS lên bảng kiểm tra: HS1: - Phát biểu. - Bài tập: ; ; 30 = 2.3.5 60 = 22.3.5 40 = 23.5 MC: 23.3.5 = 120 Quy đồng mẫu: . HS2: Rút gọn phân số: ; ; ; ; MC: 36 Quy đồng mẫu: Hoạt động II Luyện tập (35 ph) Bài 32, 33 tr.19 SGK. Quy đồng mẫu các phân số sau ? - GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương ? Bài 35 ; bài 44 tr.9 SBT. Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ? Bài 36 tr.20 SGK. Đố vui. Bài 45 tr 9 SBT. Bài 48 tr.10 SBT. Vậy phân số có dạng như thế nào ? Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức ? Bài 32 a) ; ; MC: 63 ị b) ; MC: 23.3.11 = 264 ị ; c) ; ; ị ; ; MC: 22.5.7 = 140 ị ; Bài 35 và bài 44 a) ; ; ; Rút gọn: ị ; ; MC: 30 Quy đồng: . b) . Rút gọn: MC: 13.7 = 91 Quy đồng: . Bài 36: HS hoạt động theo nhóm, gợi ý: rút gọn trước . kết quả: Hội an mỹ sơn. Bài 45: Nhận xét: Vì : . Gọi tử số là x (x ẻ Z). Phân số có dạng ị 35.x = 7.(x + 16) ị 35x = 7x + 112 ị 28x = 112 ị x = 112: 28 = 4 (ẻ Z) Vậy phân số đó là . Hoạt động III Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở TH) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn , quy đồng mẫu của phân số. - Làm bài tập 46, 47 tr.9 SBT. D. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: