. Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 t ập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các k í hiệu , và .
c. Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toánthực tế.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của gáo viên:
- SGK, giáo án.
- Bảng phụ bài 25
Ngày soạn: .................. Ngày giảng: 6A: 6B: 6C: Tiết 5. § 4. LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 t ập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các k í hiệu , và . c. Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toánthực tế. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của gáo viên: - SGK, giáo án. - Bảng phụ bài 25 b. Chuẩn bị của học sinh: - Học và làm bài đầy đủ. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (10') */ Câu hỏi: a, Cho A = {0} có thể nói A là tập hợp rỗng không b, Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, tập hợp B các STN nhỏ hơn 5. Rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa 2 tập hợp đó. c, Cho tập hợp A = {13; 27}. Điền các ký hiệu , hoặc = vào ô vuông cho đúng. 13 A; {13} A; {13; 27} A */ Đáp án: a, Cho A = {0} không thể nói A = vì A có 1 phần tử (3 đ) b, Tập hợp A các STN nhỏ hơn 8 là: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} ( 1,5đ) Tập hợp B các STN nhỏ hơn 5 là : B = {0; 1; 2; 3; 4} (1,5đ) Vậy có B A (1đ) c, Cho A = {13; 27} 13 A (1đ); {13} A (1đ); {13; 27} = A (1đ) */ ĐVĐ (1’): ? Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}. Muốn tìm được số phần tử đó ta làm như thế nào? HS: Tập hợp A có 8 phần tử. Tìm được số phần tử đó bằng cách đếm số phần tử trong tập hợp. GV: Đối với tập hợp có ít phần tử ta sử dụng phương pháp đếm với tập hợp có nhiều phần tử ta làm như thế nào? Chúng ta vào giờ luyện tập hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Tb? Nêu yêu cầu của bài tập 21 1.Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. (12’) Hs Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. Bài 21 (Sgk – 14) Hs Đọc cách làm trong (Sgk – 14) dòng đầu tiên: có 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. Giải Gv Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. * Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. K? Tìm số phần tử của tập hợp A ntn ? Hs Lấy phần tử cuối trừ đi phần tử đầu và cộng thêm 1. K? Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử. * Vì B = {10; 11; 12;...; 99} nên số phần tử của tập hợp B là: 99 - 10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử. Hs Có b - a + 1 phần tử. K? Tìm số phần tử của tập hợp B: B = {10; 11; 12; ....; 99} Hs Lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài của bạn. Gv Chốt lại cách làm và lưu ý Hs: trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết (biểu thị bởi dấu "..."), các phần tử được viết có qui luật. Gv Yêu cầu Hs làm bài 23 (Sgk – 14) Bài 23 (Sgk – 14) Gv Tập hợp C là tập hợp các số chẵn từ 8→30 Giải K? Để tính số phần tử của tập hợp C ta làm thế nào? Hs Tìm tập hợp C: Ta lấy phần tử cuối trừ đi phần tử đầu. Tập hợp là các số chẵn nên chia hiệu cho 2 và cộng thêm 1. C = {8; 10; 12; ....; 30} có (30 - 8 ) : 2 + 1 = 12 (Phần tử) G? Nêu dạng tổng quát đối với tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b và tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n như thế nào ? * Tổng quát: Hs TQ: Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b là: (b - a) : 2 + 1 (ptử) a < b. Tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n là: (n - m) : 2 + 1 (ptử) m < n Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b là: (b - a) : 2 + 1 (phần tử) a < b. Tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n là: (n - m) : 2 + 1 (phần tử) m < n K? Áp dụng: Tìm số ptử của các tập hợp sau: D = {21; 23; 25; ....; 99} E = {32; 34; 36; ....; 96} * Tập hợp D = {21; 23; 25; .....; 99} Có (99 - 21): 2 + 1 = 40 (phần tử) Gv Gọi 2ói lên bảng giải - Hs dưới lớp cùng làm. * Tập hợp E = {32; 34; 36; ......; 96} Có (96 - 32): 2 + 1 = 33 (phần tử) Gv Gọi Hs nhận xét - Gv chốt lại cách làm. Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 22 (Sgk - 14) 2. Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. (15’) Tb? Nêu yêu cầu của bài? Bài 22 (Sgk - 14) Gv Số chẵn là STN có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Số lẻ là STN có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9. Giải a) Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 là: C = {0; 2; 4; 6; 8}. b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20 là : L = {11; 13; 15; 17; 19} c) Tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số 18 là số nhỏ nhất là: A = {18; 20; 22} d) Tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31 là: B = {25; 27; 29; 31} Tb? Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị. Hs Hơn kém nhau 2 đơn vị. Gv Viết tập hợp C; L; A; B Gv Gọi 2 em lên bảng làm HS1: làm câu a,b HS2: làm câu c, d HS cả lớp làm vào giấy nháp Hs Nhận xét bài trên bảng - bổ sung Gv Kiểm tra bài của 4 học sinh khác, sửa chữa, uốn nắn, nhận xét - đánh giá. Gv Yêu cầu Hs làm bài 36 (SBT – 8) Bài 36 (SBT – 8) K? Cho tập hợp A = {1; 2; 3}. Trong cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai. 1 A ; {1} A ; 3 A ; {2; 3} A Hs Trả lời miệng 1 A (đúng); {1} A (sai); 3 A (sai); {2; 3} A (đúng) Gv Chốt lại: Cách sử dụng kí hiệu: - Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. - Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. Gv Yêu cầu HS làm bài tập 24(Sgk - 14) Bài tập 24 (Sgk – 14) Tb? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì? Giải. Hs Cho biết: A là tập hợp các STN nhỏ hơn 10. B là tập hợp các số chẵn. N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Yêu cầu: Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N. Ta có: A = {0; 1; 2; 3; ... ; 9} B = {0; 2; 4; 6; 8; ....} N* = {1; 2; 3; 4; ....} Do đó: A Ì N; B Ì N; N* Ì N. Gv Gọi 1 Hs lên bảng làm bài tập trên. Dưới lớp nhận xét, bổ xung (nếu có). c. Củng cố - luyện tập (5p’) Gv Tiếp tục nghiên cứu bài 25 (Sgk – 14) Tb? Nêu yêu cầu của bài Hs Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất? Bài tập 25 (Sgk - 14) Giải. A = {In-đô- nê- xi a, Mi- an-ma, Thái Lan , Việt Nam} B = {Xingapo, Brunây, Campu chia} Gv Gọi 2 em lên bảng làm - Dưới lớp làm vào vở. Gv Qua bài hôm nay các em được rèn kĩ năng tìm số phần tử của một tập hợp các số chẵn liên tiếp, số lẻ liên tiếp, các số tự nhiên từ a đến b; viết tập hợp, tập hợp, tập hợp con... d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Ôn tập về lý thuyết tập hợp - Bài tập: 34; 35; 37; 41; 42 (SBT - 8) - Xem lại bài tập đã chữa để giải các bài tập trên. - Ôn tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, ghi tính chất đó dưới dạng tổng quát. - Đọc: “Phép cộng và phép nhân”.
Tài liệu đính kèm: