. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
b. Kỹ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
c. Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa toán học và thực tế cho HS.
Ngày soạn: 24/11/2010 Ngày giảng: 6A: 27/11/2010 6B: 27/11/2010 6C: 27/11/2010 CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN Tiết 40. § 1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. b. Kỹ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. c. Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa toán học và thực tế cho HS. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, nhiệt kế có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng 5 vẽ nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0). b. Chuẩn bị của HS: Thước thẳng có chia khoảng. Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong quá trình giảng bài) b. Dạy nội dung bài mới: */ ĐVĐ (3’) ? Thực hiện các phép tính: 4 + 6 = ? 4 . 6 = ? 4 – 6 = ? Gv: Trong tập hợp N phép cộng và phép nhân 2 số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được. Còn phép trừ thì không phải như vậy. Ví dụ 4 – 6 không có kết quả trong số tự nhiên (N). Vì vậy để cho phép trừ có thể thực hiện được người ta đưa vào một loại số mới. Những số này gọi là số nguyên âm. Trong tập hợp số mới cùng với tập hợp số N tạo thành tập hợp số nguyên mà các em sẽ được nghiên cứu ở chương 2. Hoạt động của thầy trò Học sinh ghi Gv Đưa nhiệt kế H31 để HS quan sát, và giới thiệu các nhiệt độ: 0oC; trên 0oC; dưới 0oC ghi trên nhiệt kế. 1. Các ví dụ: (22’) * Các số có dấu “ - ” đằng trước như: - 1; - 2; - 3; (đọc là âm 1, âm 2, âm 3, ) gọi là những số nguyên âm. Hs Quan sát nhiệt kế và đọc các số ghi trên nhiệt kế như: 0oC; 40oC -100C; -200C ... Gv Giới thiệu về các số nguyên âm như: - 1; -2; -3; và hướng dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 và trừ 1) Hs Nghiên cứu nd Ví dụ 1 (Sgk – 66) và quan sát Hình 31 (Sgk – 66) a, Ví dụ 1: (Sgk – 66) Tb? Quan sát và đọc các số ghi trên nhiệt kế hình 31. Hs Đọc là âm 10; âm 20; âm 30 âm 40; hoặc đọc là trừ 10; trừ 20 Gv Cho HS làm (Sgk – 66) và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Treo bảng phụ ghi (Sgk – 66) Hs Đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ K? Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất? Hs Nóng nhất: Thành phố Hồ Chí Minh Lạnh nhất: Mát- xcơ- va Bài 1 (Sgk – 68) Giải. a) Nhiệt kế a: - 30C Nhiệt kế b: - 20C Nhiệt kế c: 00C Nhiệt kế d: 20C Nhiệt kế e: 30C b) Trong hai nhiệt kế a và b thì nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. Gv YC HS nghiên cứu bài 1 (Sgk – 68) Tb? Bài 1 cho biết gì? Yêu cầu gì? Gv Treo bảng phụ vẽ 5 nhiệt kế H. 35 để HS quan sát. Tb? Viết và đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế? K? Trong 2 nhiệt kế a và b, nhiệt kế nào có nhiệt độ cao hơn. Hs Nghiên cứu nội dung ví dụ 2 (Sgk – 67) b. Ví dụ 2: (Sgk – 67) Tb? Qui ước độ cao của mực nước biển là 0 (m) Cho biết độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc? của thềm lục địa Việt Nam? * Qui ước: Độ cao của mực nước biển là 0 (m) Hs Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m. Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là - 65m. Hs Nghiên cứu nội dung (Sgk – 67) (Sgk – 67) Tb? yêu cầu gì? K? Trả lời và giải thích ý nghĩa? Hs Độ cao của đỉnh núi Phan–xi–păng là 3143 mét nghĩa là đỉnh núi Phan-xi-păng cao hơn mực nước biển là 3143 mét. Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30 mét nghĩa là đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nước biển là 30 mét. Hs Nghiên cứu nội dung bài 2 (Sgk – 68) Bài 2 (Sgk – 68) K? Đọc các độ cao ghi trong bài tập và giải thích ý nghĩa của các số đó? Giải + Độ cao của đỉnh núi Ê-vơ-rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê-vơ-rét cao hơn mực nước biển là 8848m + Độ cao đáy vực Ma – ri - an là -11524 m nghĩa là đáy vực Ma-ri-an thấp hơn mực nước biển là 11524m Hs Một học sinh đọc. Lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai (nếu cần) Hs Nghiên cứu ví dụ 3 (Sgk- 67) c, Ví dụ 3 (Sgk – 67) Ông A có 1000đ. Ông A nợ 1000đ có thể nói ông A có -1000đ Gv Lưu ý: Số tiền có: Là 1 số tự nhiên. Số tiền nợ: Là số nguyên âm. Hs Nghiên cứu nội dung (Sgk – 67) (Sgk – 67) K? Em hiểu các con số ghi trong như thế nào? Giải Hs Ông Bảy có -150 000đ có nghĩa là ông Bảy nợ 150 000đ . Bà Năm có 200 000đ Cô Ba có -30 000đ nghĩa là Cô Ba nợ 30000đ. Ông Bảy nợ: 150 000đ Bà Năm có: 200 000đ Cô Ba nợ: 30 000đ K? Vậy - 30C nghĩa là gì? Vì sao cần đến dấu “- ” đằng trước. Hs - 30C nghĩa là chỉ nhiệt độ dưới 00C. Người ta dùng số nguyên âm để biểu thị nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số tiền nợ 2. Trục số (10’) Tb? Lên bảng vẽ tia số - Cả lớp vẽ vào vở. Gv Nhấn mạnh: Tia số phải có gốc, chiều và đơn vị trên tia số. Vẽ tiếp tia đối của tia số. Biểu diễn các số - 1; - 2; - 3, . Giới thiệu trục số. Giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số: + Điểm O được gọi là gốc của trục số. + Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh bằng mũi tên). + Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. + Điểm O được gọi là gốc của trục số. + Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh bằng mũi tên). + Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. Gv Treo bảng phụ Hình 33. Cho hs trả lời miệng (Sgk – 67) (Sgk – 67) Giải ? Các điểm A, B, C, D ở trục số trên Hình 33 biểu diễn những con số nào? Gv Giới thiệu trục số thẳng đứng Hình 34. (Treo bảng phụ) Chú ý. Các điểm A; B; C; D ở trục số (Hình 33) lần lượt biểu diễn các số -6; -2; 1; 5 * Chú ý (Sgk – 67) Gv Hs c. Củng cố - Luyện tập (8’) Đọc xác định yêu cầu bài 4 (Sgk – 68) Làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày bài làm. Nhận xét, chữa. Bài 4 (Sgk – 68) a, b, Hs Nghiên cứu bài tập 5 (Sgk – 68) Bài 5 (Sgk – 68) ? Bài 5 yêu cầu gì? Giải Tb Một em lên bảng vẽ hình. Dưới lớp làm vào vở. K? Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? + Các điểm A và B trên trục số cách điểm 0 ba đơn vị. + Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 là: -1 và 1; -3 và 3; -5 và 5. Hs Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') Nghiên cứu lại các ví dụ về số nguyên âm, tập vẽ thành thạo trục số. BTVN: Bài 3 (Sgk – 68); Bài 1 đến 5 (SBT – 54, 55). Xem lại ví dụ và bài tập trên lớp để làm các bài tập trên. Đọc trước bài: “Tập hợp các số nguyên”. 3 (đơn vị) 3 (đơn vị) -1 -4 -8 -7 -6 -2 -3 -3 -2 0 -5 -5 2 3 0 1 -1 -2 -3
Tài liệu đính kèm: