Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố về ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tìm ƯC, BC và giao của 2 tập hợp.

- Vận dụng vào các bài tập thực tế.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

 Bảng phụ vẽ hình 26, 27, 28 (SGK)

 III/. Tiến trình dạy học:

1. Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Kiểm tra: ? Thế nào là ƯC, BC của 2 hay nhiều số.Khi nào x  ƯC (a ; b) ; x  BC (a;b) - Bài 135.

- Bảng phụ.

? Nêu cách làm bài tập của bạn.

? Nhận xét.

- Bảng phụ.

? Bài toán cho biết gì và phải tìm gì.

? A  B = ?

? Tìm giao của tập hợp số tự nhiên lẻ và số tự nhiên chẵn.

- Bổ xung: Tìm giao của N với N*.

- Bảng phụ.

? Đọc nội dụng, yêu cầu bài toán.

? Cách nào thực hiện được. Không thực hiện được.

? Tại sao a và c thực hiện.

? Cách chia trên cách nào có số vở, bút ít nhất.

? Cách có số vở, bút nhiều nhất.

- Bảng phụ.

Lớp 6a có 24 nam và 18 nữ có bao nhiêu cách chia đều về các tổ sao cho số nam, số nữ chia đều về các tổ. Cách chia như thế nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ.

? Làm thế nào biết được có mấy cách chia tổ.

? Cách nào có học sinh ít nhất? Mấy nam? Mấy nữ.

Bài tập:

 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9. Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.

a. Viết các phần tử của M

B. dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.

? Bài toán yêu cầu gì

? Hãy viết các tập hợp đó

? Tập M có mối quan hệ thế nào với tập A và B

* dạng bài tập.

- Cả lớp làm vào vở.

- Trả lời từng câu.

- Viết.

- Không có phần tử nào.

- Viết.

- Đọc – Trả lời.

- Hoạt động nhóm.

- Trả lời.

- Cách c.

- Cách a.

- Đọc bài toán.

- Cả lớp làm bài tập.

- Tìm ƯC (18, 24)

- Trả lời.

- Trả lời

- Thực hiện

- ghi nhớ

 Bài 135: (SGK)

a. Ư(6) = {.}

 Ư(9) = {.}

 ƯC (6; 9) = {.}

b. Ư(4) = { }

 ƯC (4; 6; 8) = {.}

Bài 137: (SGK)

a. A  B = {cam, chanh}

b. A  B học sinh vừa giải văn, vừa giải toán.

c. A  B = B

d. N  N* = .

Bài 138:

Cách chia Số PT Số bút Số vở

a

b

c

 4

 6

 8 .

 . .

 .

Bài tập:

Số chia tổ là ƯC của 24 và 18.

ƯC (18, 24) = {1; 2; 3; 6}

 có 4 cách chia tổ.

- Chia làm 6 tổ thì có số học sinh ít.

 (24 : 6) + (18 : 6) = 7 h/s

 Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ.

Bài tập

 Giải

+, A =

+, b =

 a. M =

 b. M  A ; M  B

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 136Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 2/11/2009.
 Ngày giảng: 4/11/2009.
Tiết 32
LUYỆN TẬP
 I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Củng cố về ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số.
Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tìm ƯC, BC và giao của 2 tập hợp.
Vận dụng vào các bài tập thực tế.
Thái độ:
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:
 Bảng phụ vẽ hình 26, 27, 28 (SGK)
 III/. Tiến trình dạy học:
Bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Kiểm tra: ? Thế nào là ƯC, BC của 2 hay nhiều số.Khi nào x Î ƯC (a ; b) ; x Î BC (a;b) - Bài 135.
- Bảng phụ.
? Nêu cách làm bài tập của bạn.
? Nhận xét.
- Bảng phụ.
? Bài toán cho biết gì và phải tìm gì.
? A Ç B = ?
? Tìm giao của tập hợp số tự nhiên lẻ và số tự nhiên chẵn.
- Bổ xung: Tìm giao của N với N*.
- Bảng phụ.
? Đọc nội dụng, yêu cầu bài toán.
? Cách nào thực hiện được. Không thực hiện được.
? Tại sao a và c thực hiện.
? Cách chia trên cách nào có số vở, bút ít nhất.
? Cách có số vở, bút nhiều nhất.
- Bảng phụ.
Lớp 6a có 24 nam và 18 nữ có bao nhiêu cách chia đều về các tổ sao cho số nam, số nữ chia đều về các tổ. Cách chia như thế nào có số học sinh ít nhất ở mỗi tổ.
? Làm thế nào biết được có mấy cách chia tổ.
? Cách nào có học sinh ít nhất? Mấy nam? Mấy nữ.
Bài tập: 
 Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9. Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.
a. Viết các phần tử của M
B. dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.
? Bài toán yêu cầu gì
? Hãy viết các tập hợp đó
? Tập M có mối quan hệ thế nào với tập A và B
* dạng bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Trả lời từng câu.
- Viết.
- Không có phần tử nào.
- Viết.
- Đọc – Trả lời.
- Hoạt động nhóm.
- Trả lời.
- Cách c.
- Cách a.
- Đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài tập.
- Tìm ƯC (18, 24)
- Trả lời.
- Trả lời
- Thực hiện
- ghi nhớ
Bài 135: (SGK)
a. Ư(6) = {....}
 Ư(9) = {....}
 ƯC (6; 9) = {....}
b. Ư(4) = {}
 ƯC (4; 6; 8) = {......}
Bài 137: (SGK)
a. A Ç B = {cam, chanh}
b. A Ç B học sinh vừa giải văn, vừa giải toán.
c. A Ç B = B
d. N Ç N* = Æ.
Bài 138:
Cách chia
Số PT
Số bút
Số vở
a
b
c
 4
 6
 8
 ..... 
 ..... 
 .... 
 ..... 
Bài tập:
Số chia tổ là ƯC của 24 và 18.
ƯC (18, 24) = {1; 2; 3; 6}
 có 4 cách chia tổ.
- Chia làm 6 tổ thì có số học sinh ít.
 (24 : 6) + (18 : 6) = 7 h/s 
 Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ.
Bài tập
 Giải
+, A =
+, b =
 a. M = 
 b. M Ì A ; M Ì B
Củng cố: ? Đã chữa các dạng bài tập nào . các giải bài tập đó
 - Hướng dẫn bài tập 175 (SBT).
	 5. Dặn dò:
 - Học bài cũ.
 - BT còn lại (SGK) ; 171 -> 175 (SBT); 129, 130 (TNC).
 - Xem trước bài mới .

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 32.doc