Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Kiến thức:

- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.

- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.

* Kỹ năng:

- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.

* Thái độ:

- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

II. Chuẩn bị:

* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, nhiệt kế có cha độ âm.

* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học

 

doc 54 trang Người đăng levilevi Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số nguyên âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/11/10
Tiết 40 
Chương II: SỐ NGUYÊN
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
* Kỹ năng:
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
* Thái độ:
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, nhiệt kế có cha độ âm.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề giới thiệu chương II (4ph)
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 – 6 = ?
Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành số nguyên.
- GV giới thiệu sơ lược về chương trình số nguyên.
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N
Hoạt động 2: Các ví dụ ( 18 phút)
Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 0oC; dưới 00C và trên 00C ghi trên nhiệt kế:
- GV giới thiệu về các số nguyên âm nhu -1; -2; -3 và hướng dẫn cách đọc (2 cách đọc: âm 1 và trừ 1)
- GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong số 8 thành phố trên thì thành phố nào lạnh nhất? Nóng nhất?
Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như 00C; 100oC; 40oC; -10oC;
HS tập đọc các số nguyên âm:
	-1; -2; -3; -4; 
- HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất: TP HCM
Lạnh nhất: Moscow
I. Các ví dụ:
 Xem SGK
-1; -2; -3; -4;  
- Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẻ 5 nhiệt kế hình 35 lên để học sinh quan sát,
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600 m) và độ cao của thềm lục địa Việt Nam (-65 m).
Cho HS làm ?2
Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
Ví dụ 3: Có và nợ
Ông A có 10000đ.
Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ”
Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số.
Trả lời bài tập 1 (trang 68)
a)	Nhiệt kế a: -3oC
	Nhiệt kế b: -2oC
	Nhiệt kế c: 0oC
	Nhiệt kế d: 2oC
	Nhiệt kế e: 3oC
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
- HS đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy Vịnh Cam Ranh.
- Bài tập 2:
Độ cao của đỉnh Ê-vơ-rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê-vơ-rét cao hơn mực nước biển là 8848m.
Độ cao của đáy vực Marian là -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển là 11524m.
Bài tập 1 (trang 68)
a)	Nhiệt kế a: -3oC
	Nhiệt kế b: -2oC
	Nhiệt kế c: 0oC
	Nhiệt kế d: 2oC
	Nhiệt kế e: 3oC
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
Ví dụ 2:
Ví dụ 3: Có và nợ
Ông A có 10000đ.
Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ”
Hoạt động 3: Trục số (12 ph)
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
- GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3 từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
- Cho HS làm ?4 (SGK).
- GV giới thiệu trục số thẳng đứng (hình 34)
- Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68)
- HS vả lớp vẻ tia số vào vở
- HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
- HS làm ?4
	Điểm A: -6 Điểm C: 1
	Điểm B: -2 Điểm D: 5
- HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (hai hoặc bốn HS/ nhóm). 
II.Trục số
Hoạt động 4: Củng cố bài toán (8 phút)
- GV hỏi: Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Cho VD
- Cho HS làm bài tập 5 (54 –SBT).
+ Gọi 1 HS lên bảng vẻ trục số.
+ gọi 1 HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị ( 2 và -2).
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 xặp điểm cách đều 0.
- Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0oC; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
- HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nha để tạo không khí sôi nổi.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập ve thành thạo các trục số.
Bài tập số 3 (68 – Toán 6) và số 1, 3, 4, 6, 7, 8, (54, 55 – SBT)
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 12/11/10
Tiết 41 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, số nguyên âm. Biết biểu diển số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
* Kỹ năng: HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
* Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
	 + Hình vẽ trục số nằm ngang, trục thẳng đứng.
* Trò: + Thước kẻ có chia đơn vị
	 + Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên đó.
- HS2: Chữa bài tập 8 (55-SBT).
Vẽ 1 trục và cho biết:
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?
GV nhận xét và cho điểm HS
- Hai HS lên bảng kiểm tra, các - HS theo dõi và nhận xét bổ sung.
- HS 1 : có thể lấy VD độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ
- HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi.
5 và (-1)
-2; -1; 0; 1; 2; 3
Hoạt động 2: Số nguyên (18 ph)
- Đặt vấn đề : vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng 2 số nguyên để biểu thị chúng.
- Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z.
Ghi bảng:
Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?
- Cho HS làm bài tập 6 (70)
- Vậy tập N và Z có một quan hệ
- Theo dõi
- HS lấy VD về số nguyên:
- HS làm:
- Lấy ví dụ
-4 Î N Sai; 4 Î N Đúng
 0 Î Z Đúng; 5 Î N Đúng
I. Số nguyên:
+ Số nguyên dương: 1; 2; 3
(Hoặc còn ghi +1; +2; +3)
+ Số nguyên âm: -1; -2; -3
Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Chú ý: SGK
như thế nào?
 N
Z
Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Cho HS làm bài tập số 7 và số 8 trang 70
- Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta cũng rút ra quy ước.
- Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên bảng phụ.
- Cho HS làm ?1
Cho HS làm tiếp ?2, GV vẽ hình 39 lên bảng phụ.
Trong bài toán trên điểm(+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói: (+1) và (-1) là hai số đối nhau.
	-1Î N Sai
- N là tập con của Z
- Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK.
- HS lấy VD về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh họa như: nhiệt độ trên dưới 0o. Độ cao, độ sâu.
Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, thời gian sau Công Nguyên
- Theo dõi
- HS làm ?1
	Điểm C: +4 km
	Điểm D: -1 km
	Điểm E: -4 km
HS làm ?2
Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
?1
	Điểm C: +4 km
	Điểm D: -1 km
	Điểm E: -4 km
?2
+ Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
+ Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
Hoạt động 3: Số đối (10 ph)
- GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
- Tương tự với 2 và (-2)
- Tương tự với 3 và (-3)
- Ghi 1 và (-1) là 2 số đối nhau hay là số đối của (-1); (-1) là số đối của 1.
- GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3) 
- Cho HS làm ?4
Tìm số đối của mỗi số sau:7;-3;0 
HS nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm O và nằm về hai phía của O.
Nhận xét tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3)
HS nêu được:2 và (-2) là hai số đối nhau; 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2
Số đối của 7 là (-7)
Số đối của (-3) là 3
Số đối của 0 là 0
II. Số đối:
Số đối của 7 là (-7)
Số đối của (-3) là 3
- Số đối của 0 là 0
Hoạt động 4: Củng cố (8 ph)
- Người ta thường dùng số nguyên để hiển thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ
(HS: Số nguyên thường được xử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.)
- Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? Tập N và Z quan hệ với nhau như thế nào? VD?
Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì? (bài 9/ 71)
Hoạt động 5: Hướng dấn về nhà: (2 ph)
Bài 10/71 SGK – Bài 9 à 16 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13/11/10
Tiết 42 
§3. THỨ TỰ TẬP HỢP TRONG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
* Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc
* Thái độ: Cẩn tận, chính xác, tích cực trong khi học
II. Chuẩn bị:
* Thầy: + Mô hình một trục số nằm ngang.
 + Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập Đúng / sai.
* Trò: + Thước kẻ có chia đơn vị
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kim tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Tập Z các số nguyên bao gồm các số nào?
+ Viết ký hiệu:
+ Chữa bài tập số 12 trang 56 SBT
Tìm các số đối của các số:
	+7; +3; -5; -2; -20
- HS 2: Sửa bài 10 trang 71 SGK
Viết các số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi: So sánh giái trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
HS trả lời: Tập Z các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
Z = {;-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ... }
Điểm B: +2 (km)
Điểm C: -1 (km)
HS: 2 < 4
Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên (20 phút)
GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và số 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên.
Một HS trả lời 3 < 5. Trên trục số, điểm 3 ở bên trái của điểm 5.
Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn của số nhỏ hơn nằm bên trái điểm biểu diễn của số lớn hơn.
I. So sánh hai số nguyên.
Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a: b > a
HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên 
Trong hai số nguên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a: b > a
- Khi biểu diễn  số nguyên b (GV đưa ra nhận xét lên bảng phụ).
- Cho HS làm ?1 
(GV nên viết sẳn lên bảng phụ để HS điền bào chổ trống).
- GV giới thiệu chú ý số liền trước, số liền sau, yêu cầu ... i 102 SGK
Các ước của -3 là: ± 1; ± 3
Các ước của 6 là: ± 1; ± 2; ± 3; ± 6
Các ước của 11 là: ± 1; ± 11
Các ước của (-1) là: ± 1.
Bài 101 SGK
Năm bội của 3 và (-3) có thể là: 0; ± 3; ± 6
Bài 102 SGK
Các ước của -3 là: ± 1; ±3
Các ước của 6 là: ± 1; ±2; ± 3; ± 6
Các ước của 11: ±1; ±11
Các ước của (-1) là: ± 1.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN:103 à 105 tr.97 SGK + 113 à 117 (SBT)
+ Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II để tiết sau ôn tập
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/01/2011
Tiết 66 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, quy tắc cộng, quy tắc trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
* Kỹ năng: HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi: Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên; Quy tắc cộng, trừ, nhân số nguyên; Các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- GV ghi sẵn đề kiểm tra lên bảng phụ:
1) Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Tập Z gồm những số nào?
2) a) Viết số đối của số nguyên a.
 b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0 hay không? Cho ví dụ.
3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- Sau khi HS phát biểu, GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên lân bảng.
Cho ví dụ.
- HS làm bài tập vào bảng phụ
Z = { ; -2; -1; 0; 1; 2; }
- Tập hợp Z gốm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dướng
- Số đối của số nguyên a là (–a)
- Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+9) là (-9)
Số đối của 0 là 0
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối + giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+ giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví dụ: 
HS lên bảng làm bài tập, HS quan sát trục số rồi trả lời
Hoạt động 2: Ôn tập các phép toán trong Z (37 phút)
- GV hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lới câu hỏi.
Bài 109 tr.98 SGK
Nêu cách so sánh 2 số nguyên
- HS đọc đề bài
HS khác trả lời miệng:
Talet; Pitago; Ácsimét; Lương Thế Vinh; Đềcác; Gauxơ; Côvalépxkaia
Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó
c) a 0
Bài 109 tr.98 SGK
Talet; Pitago; Ácsimét;
 âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.
- Phát biểu quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
- Làm bài 110a,b SGK
+ Phát biếu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ.
+ Phát biếu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ.
- Làm bài 110c,d SGK
GV nhắc lại quy tắc dấu:
(-) + (-) = (-)
(-) . (-) = +
Làm bài 111 tr.99 SGK
HS hoạt động nhóm, làm bài 116, 117 SGK
Bài 116 tr.99 SGK
(-4) . (-5) . (-6)
(-3 + 6) . (-4)
(-3 - 5) . (-3+5)
(-5 – 13) : (-6)
Bài 117 tr.99 SGK: Tính:
(-7)3 . 24
54 . (-4)2
 nhỏ hơn. Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn.
Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; Số nguyên âm nhỏ hơn bất ký số nguyên dương nào
- HS phát biểu quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, lấy ví dụ minh họa.
- Bài 110 SGK
a) Đúng	b) Sai
ta có: a – b = a + (-b)
HS phát biểu hai quy tắc nhân 2 số nguyên. Và lấy ví dụ minh họa.
Bài 110 SGK
c) Sai	d) Đúng
a) (-36)	c) -279
b) 390	d) 1130
HS hoạt động nhóm. Các nhóm có thể làm theo các cách khác nhau.
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = -12
c) = -8 . 2 = -16
d) = (-18) : (-6) = 3 vì 3.(-6) = -8
 Lương Thế Vinh; Đềcác; Gauxơ; Côvalépxkaia
Bài 110 tr.99 SGK
a) Đúng	b) Sai
c) Sai	d) Đúng
Bài 111 tr.99 SGK
a) -36	c) -279
b) 390	d) 1130
Bài 116 tr.99 SGK
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = -12
c) (-3 - 5) . (-3+5)= -8 . 2 = -16
d) (-5 – 13) : (-6)
= (-18) : (-6) = 3 
 vì 3.(-6) = -8
Bài 117 tr.99 SGK
= (-21) . 8 = -168
= 20 . (-8) = - 160
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài theo câu hỏi ôn tập
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/01/2011
Tiết 67 
 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thức hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tím x, tìm bội và ước của một số nguyên.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, trả lời câu hỏi ôn tập chương II.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ .
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và 
* Hoạt động 2: Luyện tập.
- Bài 114 trang 99 SGK
- Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn
– 8 < x < 8
-6 < x < 4
- Bài 118 / 99 SGK
Tìm số nguyên x biết
2x – 35 = 15
- Giải chung toàn lớp bài a
- Thực hiện chuyển vế -35
- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Gọi 3 HS lên bảng giải tiếp
3x + 17 = 2
 = 0
- Cho thêm câu d) 4x – (-7) = 27
Bài 115 / 99 SGK
Tìm a biết a ÎZ biết
a) = 5
b) = 0
c) = -3
x = -7; -6; ; 6; 7
Tổng = (-7) + (-6) +  + 6 + 7
	= (-7+7) + (-6+6) +  = 0
x = -5; -4; ; 1; 2; 3
Tổng = [(-5) + 5] + [(-4) + 4] +  = -9
2x = 15 + 35
2x = 50
 x = 50 : 2 = 25
- 3 HS lên bảng giải tiếp:
x = -5
x = -1
x = 5
a = ±5
a = 0
không có a nào thỏa mãn vì
 là số không âm
Bài 114 trang 99 SGK
a) – 8 < x < 8
x = -7; -6; ; 6; 7
Tổng = (-7)+(-6)+  +6+7
= (-7+7) + (-6+6) +  = 0
b) -6 < x < 4
x = -5; -4; ; 1; 2; 3
Tổng = [(-5) + 5] + [(-4) + 4] +  = -9
Bài 118 / 99 SGK
a) 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50
 x = 50 : 2 = 25
b) x = -5
c) x = -1
d) x = 5
Bài 115 / 99 SGK
a) = 5
 a = ±5
b) = 0
 a = 0
c) = -3
d) = 
e) -11. = 22
- Bài 113/99 SGK
- Hãy điền các số 1; 02; 2; -2; 3; -3 vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau
GV gợi ý: - Tìm tổng cảu 9 số
- Tìm tổng của 3 số mỗi dòng à điền số
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên
Bài 1: a) Tìm tất cả ước của (-12)
b) Tìm m 5 bội của 4. Khi nào a là bội của b, b là ước của a
Bài 120 / 100 SGK
Cho tập hợp A = {3; -5; 7}
	B = {-2; 4; -6. 8}
a) Có bao nhiêu tích ab (với a Î A và b Î B)
b) Có bao nhiêu tích > 0; < 0
c) Có bao nhiêu tích là bội của 6
d) Có bao nhiêu tích là ước của 20
- GV: nêu lại các tính chất chia hết trong Z
Vậy các bội của 6 có là bội của 
(-3); của (-2) không?
 = = 5 => a = ± 5
 = 2 => a = ± 2
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Tổng của 9 số là: 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + 0 = 9
Tổng 3 số mỗi dòng hoặc mỗi cột là 9 : 3 = 3
Từ đó tìm ra ô trống dòng cuối là (-1), ô trống cột cuối là (-2), rồi điền các ô còn lại.
Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12
5 bội của 4 có thể là 0; ±4; ±8
b
-
a
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
Có 12 tích ab
Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0
Bội cảu 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42
Ước của 20 là: 10; -20
- HS nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z (trang 97 SGK)
- các bội của 6 củng là bội của (-3) của (-2) vì 6 là bội của (-3), của (-2)
- Tiếp thu 
- Ghi nhận
không có a nào thỏa mãn vì
 là số không âm.
d) = 
 = = 5 => a = ± 5
e) -11. = 22
 = 2 => a = ± 2
Bài 113/99 SGK
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Bài 1: a) Tìm tất cả ước của (-12)
Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12
Bài 120 / 100 SGK
a) Có 12 tích ab
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0
c) Bội cảu 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42
d) Ước của 20 là: 10; -20
* Hoạt động 3: Củng cố. 
- Nhắc lại nhanh các phép toán trên số nguyên.
* Hoạt động 4: Dặn dò. 
- Tiếp tục ôn tập
- Làm bài tập còn lại trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 21/01/2011
Tiết 68 
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản về số nguyên: các phép tính về số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bầy bài kiểm tra.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực trong làm bài. 
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Đề bài, đáp án
* Trị: Ôn bài, giấy nháp, thước thẳng.
III. Đề bài:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
Câu 1: Đánh dấu “X’’ vào ô trống thích hợp:
STT
 Nội dung
 Đúng 
 Sai
1
Số nguyên âm nhỏ hơn số nguyên dương
2
Số nguyên âm nhỏ hơn số tự nhiên
3
Số tự nhiên là số nguyên dương
4
Số tự nhiên không phải là số nguyên âm
Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
a) Kết quả của (-15) + 30 là:
 A. 45 B. 15 C. -15 D. - 45
b) Kết quả của 8.(-2).3 là:
 a. - 48 B. 48 C. 13 D. -13
 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu 1:
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:
 -12; 137; -205; 0; 49; -583
b) So sánh: (-42).(-84).58.(-47) với 0
Câu 2: Thực hiện phép tính:
a) (-15) + 30 + (-25) b) 52 + (-70) + 18
c) (-5).8 + 20 d) (-2).3 +3.(-8)
Câu 3: Tìm số nguyên x, biết:
a) x + 10 = -14 b) 2x – 7 = 32
IV. Đáp án và thang điểm:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: ( mỗi ý đúng được 0,5 đ)
 1 – Đ	3 – S 
 2 – Đ 	4 – Đ 
Câu 2: ( mỗi câu đúng được 0,5)
 a. B
 b. A 
 II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: 
a) -583; -205; -12; 49; 0; 137 (0,5 đ)
b) (-42).(-89).58.(-47) < 0 (0,5 đ)
Câu 2:
a) (-15) + 30 +(-25) = [(-15) + (-25)] + 30 = (-40) + 30 = -10 (1 đ)
b) 52 + (-70) + 18 = (52 + 18) + (-70) = 70 + (-70) = 0 (1 đ)
c) (-5).8 + 20 = (-40) + 20 = -20 (1 đ)
d) (-2).3 + 3.(-8) = 3.[(-2) + (-8)] = 3.(-10) = -30 (1 đ)
Câu 3: 
a) x + 10 = -14
 x = -14 – 10 (0,5 đ) 
 x = -24 (0,5 đ)
b) 2x – 7 = 32
 2x – 7 = 9 (0,25 đ)
 2x = 9 + 7 (0,25 đ)
 2x = 16 (0,25 đ)
 x = 16:2
 x = 8 (0,25 đ)
V. Thống kê chất lượng điểm:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
6A2
VI. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC 6 chuong II20112012CKTKN.doc