Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5 đến 25 (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5 đến 25 (Bản 3 cột)

I Mục tiêu:

1 Kiến thức: Nếu điểm m nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB

2 Kĩ năng; Nhận biết được 1 điểm có hay Ko nằm giữa 2 điểm khác,biết suy lận nếu có a+b=c và biết 2 số thì suy ra được số thứ ba.

3 Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳngvà khi cộng các độ dài.

II Chuẩn bị:

Gv Thước các loại, bảng phụ

Hs Thước ,bảng nhóm, phấn viết bảng

III Các hoạtg động dạy học:

1 ổn định : 6a đủ 6b đủ

2 Kiểm tra bài cũ:

Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,M,B sao cho M nằm giữa Avà B, đo AM,MB và AB

Gọi 2 hs khác kiểm tra kq.

3 Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt

Hoạt độngI Điểm M nằm giữa hai điểm Avà B

Gv y/c cả lớp làm ?1 sgk

Gv hãy đo độ dài các đoạn thẳng AM,MB sau đó so sánh với AB

gv quan sát hs đo

Gọi 3 hs cho biết kq đo.

trong H48b

Gv AM=?

MB=?

AM+MB=?

AB=?

Gv từ kq ?1 hãy rút ra kết luận.

Gv chốt lại;

cho hs làm bài tập sau : cho 3 điểm A,B,M thẳng hàng M không nằm giữa A,B .ĐoAB;AM;BM, so sánh AM+MB với AB Hs hoạt động cá nhân

đo đoạn thẳng 48a,48b sgk

AM+MB= AB

AM=1,5cm

Mb=3,5 cm

AM+MB = 5cm

AM+MB= AB

2hs kết luận.

1 hs lên bảng thực hiện đo AB,AM; BM.

 1 Khi nào thì tông r độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.

?1 H48a sgk.

AM = 2cm

MB =3cm

AB = 5cm

ta có AM+MB = AB

H48b ;

AM =1,5cm

MB = 3,5cm

AB =5cm

ta có Am+MB =AB

*Nhận xét: sgk

 

doc 44 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5 đến 25 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy 6B ,Tiết TKB,Ngày dạy Sĩ số .,Vắng .
 Tiết 5: tia-Luyện tập 
I Mục tiêu:
1 Kiến thức ; Hs biết đ/n mô tả tia bằng các cách khác nhau,hiểu thế nào là hai tia đối nhau,hai tia trùng nhau.
2 Kĩ năng; Hs biết vẽ tia, biết viết tên,biết đọc tênmột tia, biết phân biệt loại tia chung gốc.
3Thái độ;Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình,quan sát nhận xét.
II Chuẩn bị:
Gv ; Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
Hs; Thước thẳng, bút khác màu;
III Các hoạt động dạy học:
1 ổn định:
2 bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động I: Hình thành khái niệm tia;
Gv vẽ lên bảng đường thẳng xy,điểm o nằm trên đt’xy 0 
 x . y 
Gv phần đường thẳng ox là hình gồm nửa đường thẳng gọi là tia ox gốc o 
Gv ngoài tia ox còn tia nào?
Vậy đường thẳng xy được chia thành những tia nào?( 2 nửa đường thẳng nào)
Gv cho hs làm bài tập 22a
Điền vào chỗ trống;
Gv vẽ hình gới thiệu tia ã ko bị gới hạn về phía x
A . x
 H27;
Hs suy nghĩ trả lời;
1 hs trả lời;
1 hs trả lời;
1 Tia gốc 0;
 0
x . y
* Đ/N ; Hình gồm đ’0 và phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm o được gọi là 1 tia gốc o.
- Tia ox còn được gọi là nửa đường thẳng ox.Tia oy còn được gọi là nửa đường thẳng oy;
Bài 22a:
a) hình tạo bởi đ’ o và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi đ’o được gọi là 1 tia gốc 0;
(H27) A . x
Tia Ax không bị gới hạn về phía x
Hoạt động II: Hai tia đối nhau
Y/c hs nêu lại đặc điểm của hai tia ox và oy nói trên;
Hai tia o x; oy là hai tia đối nhau;
Cho hs làm ?1 sgk: 
 x A B y
 . .
yc hs trả lời;
gv nhận xét sửa sai;
Hs ; hai tia chung gốc;
- hai tia tạo thành đường thẳng.
hs nêu nhận xét ;
hs trả lời:
2 Hai tia đối nhau:
Hai tia đối nhau o x,oy có chung gốc tạo thành 1 đường thẳng gọi là hai tia đối nhau
* Nhận xét ; mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau;
?1 sgk; x A B y
 . . 
a) vì chúng không chung gốc;
b)tia đối nhau là A x,Ayhoặc Bx,By;
Hoạt động III: Hai tia trùng nhau;
Gv dùng phấn màu vẽ hai tia AB, A x ;
 . .
 A B x
cho hs quan sát nhân xét đặc điểm của hai tia AB và A x 
Gv gới thiệu chú ý sgk;
cho hs làm ?2 sgk
hs hoạt động theo nhóm bàn;
 Tia 0B trùng với tia nào?
hai tia o x và tia A x có trùng nhau không? vì sao?
tại sao hai tia chung gốc ox va Ax không đối nhau? 
hs quan sát hình vẽ chỉ ra đặc đ’ của hai tia A x và AB
chung gốc tia này nằm trên tia kia;
Hs hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi sgk;
Hs quan sát trả lời?
1 hs trả lời;
3Hai tia trùng nhau:
 . .
 A B x
Tia A x còn gọi là tia AB; tia A x và tia Ab còn gọi là hai tia trùng nhau;
* Chú ý : sgk
 ?2 SGK: y 
 B .
0 . x
 A (h30)
a) Tia AB trùng với tia oy,
b) hai tia ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc;
c) 2 tia O x ,Oy không phải là hai tia chung gốcvì không cùng nằm trên cùng một đường thẳng;
Hoạt động IV : củng cố:
Cho hs làm bài tập 23, 25 sgk (tr113)
cho hs hoạt động nhóm;
 Gv y/c các nhóm treo kq của nhóm mình lên bảng;
hs thảo luận nhóm, ghi kq vào bảng phụ
bài tập 23;
 bài tập 25;
Các nhóm đưa ra kq và treo bảng phụ len bảng;
bài 23;
a M N P Q 
 các tia MN,MP, MQ trùng nhau;
các tia NP,NQ;trùng nhau;
trong 3 tia MN, NM,MP ko có tia nào đối nhau;
các tia PN,PQ đối nhau;
Bài 25:
 . .
 A B
 . . 
 A B 
 . . 
 B A 
Hoạt động V Dặn dò :Về nhà học bài làm các bài tập 22b,c 24,26,27 sgk (tr113)
Lớp dạy 6B, Tiết TKBNgày dạy .sĩ số ..vắng ..
 Tiết 6 : Tia - luyện tập
IMục tiêu:
1 Kiến thức: Củng cố kiến thức về vẽ tia cho hs, quan hệ giữa điểm thẳng hàng;
2 Kĩ năng ; Rèn kĩ năng điền các thụật ngữ toán học,phân biệt được câu trả lời đúng sai;
3 Thái độ:Rèn luyện tính thận trong các câu trả lời , vễ hình;
II Chuẩn bị:
Gv; bảng phụ ghi nội dung một số các bài tập;
Hs ; Bảng phụ nhóm , phấn viết bảng nhóm;
II Các họat động dạy học;
1 ổn định;
 2 Bài mới;
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ;
Gv thế nào là hai tia đối nhau? làm bài tập 24b sgk;
Thế nào là 2 tia trùng nhau làm bài tập 24a;
gọi hai hs lên bảng ;
gọi 2 hs nhận xét;
gv nhận xét bổ sung;
2 hs lên bảng làm bài;
Hs 1;
bài 24b x y
 A 0 B C 
Tia đối của tia BC là tia Bx
hoặc tia BA;BO
Hs2:
Tia BC trùng với tia By 2 hs nhận xét 
Hoạt động II : Tổ chức luyện tập
cho hs làm bài tập 26 sgk;
vẽ tia AB lấy M ẻ AB ;
2 đ’ B,M nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm A;
đ’ M nằm giữa 2 đ’ A,B hay B nằm giữa 2đ’ A,M
Gvgọi 2hs lên bảng làm bài;
Bài tập 27 sgk:
 Gv chia nhóm phát phiếu ghi sẵn nội dung bài tập cho hs ;
các nhóm nhận phiếu làm bài;
Gv hướng dẫn thảo luận;
Gv đưa ra đáp án ;
Bài tập 28 sgk;
cho hs hoạt động nhóm 
yc các nhóm báo cáo kq,
gv đưa ra kq đối chiếu
Cho hs làm bài tập 32 sgk
gv đưa ra bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập gọi 1hs lên bảng điền kq vào ô trống;
hs cả lớp đọc nội dung bài 26 sgk, N/C;
2 hs lên bảng làm bài;
Đại diện các nhóm lên nhận phiếu thảo luận đưa ra đáp án;
hs theo dõi;
hs các nhóm tự kiểm tra kq;
 hs hoạt động nhóm, thảo luận đưa ra kq, đại diện nhóm báo cáo kq.
hs hoạt động cá nhân;
1 hs lên bảng làm bài;
Bài tập 26 sgk ( tr 113)
a)2đ’ M,B nằm cùng phía đối với đ’ A
b) đ’ M nằm giữa 2 đ’ Avà B;
Bài tập 27:sgk;
a)Điểm A
b) Gốc A
Bài 28 sgk:
x . . . y
 N O M
a) Hai tia 0 x,oy đối nhau
b)trong 3 đ’ M,O,Nthì đ’O nằm giữa 2 đ’M,N
Bài tập32 sgk;
a)sai
b)sai
c)đúng
Hoạt động III: Hướng dẫn về nhà;
ôn tập lí thuyết và làm các bài tập còn lại;
BTVN; 29,30,31 sgk:
*Hướng dẫn;
B29; đ’ A nằm giữa 2đ’ M,C
B31; Vẽ tia A x cắt đường thẳng BC tại M,vẽ tia ay cắt đường thẳng tạiN;
Lớp dạy 6B ,Tiết TKBNgày soạn:.,Ngày giảng .,Sĩ số .,Vắng 
 Tiết 7 : đoạn thẳng
I Mục Tiêu:
1 Kiến thức:Biết địng nghĩa đoạn thẳng.
2Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhạ dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận,chính xác.
II Chuẩn bị; 
Gv; phấn màu,thước thẳng, bảng phụ.
Hs; bútm chì thước thẳng , bẳng nhóm.
III Các hoạt động dạy học:
1 ổn định:
2 bài mới;
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung
Hoạt động I: Vẽ đoạn thẳng;
cho 2đ’ A,Bhãy vẽ đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ?
gv gọi 1 số hs trình bày cách vẽđoạn thẳng ABtừ đó cho biết đoạn thẳng AB là gì?
Gv thông báo cách đọc tênđoạn thẳng?
1 hs lên bẳng vẽ hình trình bày cách vẽ
cả lớp cùng vẽ
gọi 3 hs khác trình bày cách vẽđoạn thẳng AB
Hs đọc sgk;
1Đoạn thẳng AB là gì;
- cách vẽ đoạn thẳng AB
 . .
 A B
- đặt cạnh của thước đi qua 2 đ’ A,B rồi vạch đầu chì theo cạnh thước từ A đến B.Ta được đọan thẳng AB
* Đ/N: sgk 
HoạtđộngII: Củng cố khái niệm đoạn thẳng
Gv cho hs làm bài tập 33 , 35 sgk;
gv chi lớp thanh các nhóm cho hs hoạt động nhóm, đại diện các nhóm nhận phiếu ghi nộ dung bài tập 33,35 sgk
Gv đưa ra kq hs tự kiểm tra; 
Cho hs làm bài tập 38 sgk
yc hs vẽ các đoạn thẳng bằng các màu khác nhau.
hs các nhóm nhận phiếu thảo luận và đưa ra kq;
các nhóm đổi kq cho nhau để tự kiểm tra.
1 hs lên bẳng làm bài;
Bài 33sgk
a) 2đ’ R,S
nằm giữa R,S
2đ’ R,S
b)2đ’ Pvà Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q
Bài 35sgk;
d)đúng;
Bài 38 sgk:
 B
 M T 
Hoạt đọngiI Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Gvcho hs quan sát H33,34,35.sgk Mô tả các hình vẽ đó?
Gv treo hình vẽ lên bảng;
hs cả lớp cùng q1uan sát tìm câu trả lời;
2 Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng;
 C B A
 I K
 A D 0 x
 (h33)A (h34) B 
 x H y
 (h35) B 
H33 đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD giao điểm là I
H34 đoạn thẳng AB cắt tia 0x tại K 
H35 đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tạiH. 
Hoạt động IV: Hướng dẫn dặn dò:- Về nhà học bài và làm các bài tập ; 36,37,39 sgk 
- Hướng dẫn Bài 36;
a) a có đi qua hai mút của đoạn thẳng nào không? (Ko)
b)a cắt những đoạn thẳng nào? (a cắt hai đoạn thẳng AB,AC)
c) a khong cắt đoạn thẳng nào (a Ko cắt đoạn thẳng BC)
Bài37: vẽ hai tia AB,AC;
Bài 39 ; I,K,L có thẳng hàng Ko
..
Lớp dạy :6B ,Tiết theo TKB.Ngày soạn.,Ngày giảng ..,sĩ số Vắng 
 Tiết 8: Đ7 độ dài đoạn thẳng
I Mục tiêu:
1 Kiến thức; Hs biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2 Kĩ năng; Hs biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biêtso sánh hai đoạn thẳng.
3 Thái dộ; Giáo dục tính cẩn thận trong khi đo.
II Chuẩn bị:
Gv; các loai thước, bảng phụ.
Hs ; một số loại thước.
III Các hoạt động dạy học:
1ổn định;
2 bài mới;
Hoạtđộng của thầy
Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động I: Đo đoạn thẳng
Gv cho 2đ’ A,B dùng thước vẽ đoạn thẳng AB ta tiến hành đo doạn thẳng AB; Em nào cho biết cách tiến hành đo như thế nào?
Gv cho 1 hs lên bẳng tiến hành đo ;
Gv gọi 1hs khác lên kiểm tra lại;
Gv từ đây ta có nhận xét gì?
Gv ta nóiK/C 2đ’ A,B bằng 17 mm
Gv khi AB thì khoảng cách A,B bẳng bao nhiêu?
Hs hoạt động cá nhân;
vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng AB
1 hs nêu cách đo;
1 hs lên bảng tiến hành đo;
1 hs lên bảng kiểm tra bài làm của bạn;
2 hs nhận xét;
1 hs nêu nhận xét trong sgk;
1hs trả lời
1 Đo đoạn thẳng.
để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước chia khoảng mm và làm như sau;
Dặt cạnh thước đi qua hai đ’ A,B sao cho A trngf với vạch số 0 và đọc xem điểm B trùng với điểm nào trên thước( vd đ’B trùng với vạch 17mm);
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 17mm;kí hiệu AB=17mm.
*Nhận xét: sgk
Hoạt độngII: So sánh độ dài hai đoạn thẳng;
Gv cho hs thực hiên việc đo độ dài của bút chì,bút bi cho biết xem độ dài hai vật này có bằng nhau không?
Gv để so sánh độ dài hai vật này ta làm thế nào?
Gv cho hs cả lớp đọc bài sgk (3’).
cho biết hai đoạn thẳng bằng nhau là như thế nào?
Gv gọi hs cho vd cụ thể;
Yc hs làm ?1 sgk 
hs hoạt động cá nhân;
 Gv gọi một vài hs đứng tại chỗ đọc kq , nhận xét.
Cho hs làm ?2,?3 sgk,y/c hs hoạt động nhóm.
các nhóm báo cáo kq.
Gvđưa ra kq hs tự đối chiếu.
Hs cả lớp thực hiện đo
2 hs cho biết kq
cả lớp đọc sgk 
viết kí hiệuAB=CD
EG > CD; AB < EG
2 hs nêu kq;
a)EF=GH=AB=IK=
b)EF=
CD=
EF < CD
Hs hoạt động nhóm;
các nhóm thảo luận đưa ra kq;
?2 thước dây, thước gấp, thước xích;
?3 Inh= 2,54 cm= 25,4 mm(in sơ)
các nhóm cử đại diện báo cáo;
2 So sánh độ dài đoạn thẳng:
A . . B
C . . D
E . .G
2 đoạn thẳng AB và CD bằng nhau(AB=CD)
đoạn thẳng EG > AB
?1
a)EF=GH=AB=IK=
b)EF=
CD=
EF < CD 
?2
a)thước dây,
b) thước gấp, 
c)thước xích
?3;
 Inh= 2,54 cm= 25,4 mm (in sơ)
Hoạt động Iv Củng cố:
Cho hs làm bài tập42 sgk;
so sánh 2 đoạn tẳng AB và AC trong H44;rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
Cho hs làm bài 43 sgk; sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CD,trong H45 theo thứ tự tăng dần;
1 hs  ... 
Gv dùng thước đo góc vẽ góc x0y = 1300 vẽ góc x’0y kề bù với nó.
Vẽ tia ot là tia phân giác của góc x0y => góc x0t = góc t0y.
Gọi hs nhận xét
Cho hs làm bài tập 37(87).
- Trên nửa mp bờ chứa tia 0x vẽ tia 0y; 0z ; góc x0y = 300 góc x0z = 1200 
góc y0z = ? làm thế nào để tính được số đo của góc y0z?
Gọi hs nhận xét.
Hs chọn câu trả lời đúng.
c) x0t + t0y = x0y và
 x0t = t0y
d) x0t = y0t = ( x0y) : 2
1 hs nhận xét.
Hs hoạt động cá nhân.
1 hs lên bảng làm bài, ở dưới cả lớp cùng làm.
 y t
 1300
 x’ 0 x
Vì góc x0y và x’0y là 2 góc kề bù nên 
 x0y + x’0y = 1800 nên
=> x’0y = 1800 – x0y =
= 1800 – 1300 = 500
lại có ;
 x0t = t0y = 1300: 2 = =650
 vì tia 0t là tia phân giác của góc x0y; Vậy:
x’0t = 1800 – x0t
x’0t = 1800 – 650 = 1150
1 hs nhận xét.
Bài tập 37 ;
1 hs làm bài tập 37;
 z
 n y
 m
 0 x
a) y0z = x0z – x0y=
 = 1200 – 300 =900 
b) x0m = m0y =
 =30 : 2= 150 
y0n = n0z = 120: 2= 600
m0n = x0n – x0m = 
 = 600 – 150 = 450 
2 hs nhận xét.
Bài tập 32(87);
Câu trả lời đúng là;
c) x0t + t0y = x0y và
 x0t = t0y
d) x0t = y0t = ( x0y) : 2
 y t
 1300
 x’ 0 x
Vì góc x0y và x’0y là 2 góc kề bù nên 
 x0y + x’0y = 1800 nên
=> x’0y = 1800 – x0y =
= 1800 – 1300 = 500
lại có ;
 x0t = t0y = 1300: 2 = =650
 vì tia 0t là tia phân giác của góc x0y; Vậy:
x’0t = 1800 – x0t
x’0t = 1800 – 650 = 1150
1 hs nhận xét.
Bài tập 37 ;
 z
 n y
 m
 0 x
a) y0z = x0z – x0y=
 = 1200 – 300 =900 
b) x0m = m0y =
 =30 : 2= 150 
y0n = n0z = 120: 2= 600
m0n = x0n – x0m = 
 = 600 – 150 = 450 
Hoạt động IV:Dặn dò.
Gv nhắc hs về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
Để vẽ tia phân giác của góc ta cần biết số đo của góc và dùng thước đo góc để vẽ,
Về nhà làm bài tập 34,3 sgk;
 **********************************
Ngày soạn
Ngày dạy; 16/03/ 07 
 Tiết 23: Đ7. thực hành đo góc trên mặt đất
1Kiến thức; Hs nắm được cách đo 1 góc trên mặt đất, nắm được cấu tạo của giác kế cũng như cách sử dụng giác kế để thực hành đo .
2Kĩ năng; Rèn luyện kĩ năng đo góc bằng giác kế trên mặt đất, thực hiện theo trình tự đo dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 
3 Thái độ; Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong việc đo góc, có ý thức, trách nhiệm trong công việc, tuân thủ theo yêu cầu của bài học, bảo quản tốt dụng cụ đo.
II Chuẩn bị; 
Giác kế( 2 bộ) cọc 4 chiếc, đọc trước nội dung bài thực hành .
III Các hoạt động dạy học;
1 ổn định; 6a: 6b;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Kiến thức cần đạt
Hoạt động I: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc.
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
Gv đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu với hs: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
Cấu tạo : Gồm các bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn, 
Gv cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
2) Cách sử dụng.
Bước 1:đặt giác kế sao cho tâm của giác kế trùng với đỉnh C của gócACB.
Bước2: đưa thanh quay về vạch số 0 và khe hở trên mặt đĩa, cọc A thẳng hàng.
Bước 3: cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho khe hở và cọc tiêu B thẳng hàng.
Bước 4: đọc số đo trên mặt đĩa.
Hs các nhóm ngồi nghe Gv giới thiệu dụng cụ đo.
Hs trả lời.
Hs các nhóm theo dõi và quan sát Gv làm thực hành.
1 vài em lên hao tác lại các bước thực hành gv vừa nói.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo.
Nắm được cấu tạo của dụng cụ,
Nắm được cách sử dụng theo từng bước.
Hoạt độngII: Chuẩn bị thực hành.
Y/c nhóm trưởng các nhóm báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về:
- Dụng cụ
- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản.
Các nhóm bào cáo nội dung chuẩn bị.
2. Chuẩn bị
các nhóm đưa ra đồ dùng thực hành của nhóm.
Hoạt động III: Học sinh thực hành.
Gv chon địa điểm thực hành và phân công vị trí từng tổ và y/c các tổ chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 – 4 em.
Có thể thay đổi vị trí của các cọc A,B, để thực hành đo.
Gv cho các nhóm thực hành, gv quan sát hướng dẫn thêm cho hs cách đo.
Gv kiểm tra kĩ năng đo của các nhóm để làm cơ sở cho điểm thực hành.
Cả lớp cùng tập trung sân trường để thực hành dưới sự điều khiển của gv.
các tổ chia thành nhóm nhỏ.
Hs các nhóm thay nhau thực hành.
3. Thực hành 
Các nhóm thực hành theo địa điểm của nhóm, tất cả các thành viên của nhóm cùng tham gia, mọi thành viên phải biết cách đo góc.
Hoạt động IV: Nhận xét đánh giá.
Gv nhận xét, đánh giá k/q thực hành của các nhóm, tổ thu báo cáo thực hành,
Gv kiểm tra ( một vài hs) cách đo góc trên mặt đất .
 ************************************
Ngày soạn
Ngày dạy; 23/03/ 07 
 Tiết 24: Đ7. thực hành đo góc trên mặt đất
1Kiến thức; Hs nắm được cách đo 1 góc trên mặt đất, nắm được cấu tạo của giác kế cũng như cách sử dụng giác kế để thực hành đo .
2Kĩ năng; Rèn luyện kĩ năng đo góc bằng giác kế trên mặt đất, thực hiện theo trình tự đo dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 
3 Thái độ; Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong việc đo góc, có ý thức, trách nhiệm trong công việc, tuân thủ theo yêu cầu của bài học, bảo quản tốt dụng cụ đo.
II Chuẩn bị; 
Giác kế( 2 bộ) cọc 4 chiếc, đọc trước nội dung bài thực hành .
III Các hoạt động dạy học;
1 ổn định; 6a: 6b;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Kiến thức cần đạt
Hoạt động I: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc.
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
Gv đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu với hs: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
Cấu tạo : Gồm các bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn, 
Gv cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
2) Cách sử dụng.
Bước 1:đặt giác kế sao cho tâm của giác kế trùng với đỉnh C của gócACB.
Bước2: đưa thanh quay về vạch số 0 và khe hở trên mặt đĩa, cọc A thẳng hàng.
Bước 3: cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho khe hở và cọc tiêu B thẳng hàng.
Bước 4: đọc số đo trên mặt đĩa.
Hs các nhóm ngồi nghe Gv giới thiệu dụng cụ đo.
Hs trả lời.
Hs các nhóm theo dõi và quan sát Gv làm thực hành.
1 vài em lên hao tác lại các bước thực hành gv vừa nói.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo.
Nắm được cấu tạo của dụng cụ,
Nắm được cách sử dụng theo từng bước.
Hoạt độngII: Chuẩn bị thực hành.
Y/c nhóm trưởng các nhóm báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về:
- Dụng cụ
- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản.
Các nhóm bào cáo nội dung chuẩn bị.
2. Chuẩn bị
các nhóm đưa ra đồ dùng thực hành của nhóm.
Hoạt động III: Học sinh thực hành.
Gv chon địa điểm thực hành và phân công vị trí từng tổ và y/c các tổ chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 – 4 em.
Có thể thay đổi vị trí của các cọc A,B, để thực hành đo.
Gv cho các nhóm thực hành, gv quan sát hướng dẫn thêm cho hs cách đo.
Gv kiểm tra kĩ năng đo của các nhóm để làm cơ sở cho điểm thực hành.
Cả lớp cùng tập trung sân trường để thực hành dưới sự điều khiển của gv.
các tổ chia thành nhóm nhỏ.
Hs các nhóm thay nhau thực hành.
3. Thực hành 
Các nhóm thực hành theo địa điểm của nhóm, tất cả các thành viên của nhóm cùng tham gia, mọi thành viên phải biết cách đo góc.
Hoạt động IV: Nhận xét đánh giá.
Gv nhận xét, đánh giá k/q thực hành của các nhóm, tổ thu báo cáo thực hành,
Gv kiểm tra ( một vài hs) cách đo góc trên mặt đất .
 ************************************
Ngày soạn
Ngày dạy; 30/03/ 07 
 Tiết 25: Đ8. đường tròn
1Kiến thức;Hs hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
2Kĩ năng;Sử dụng com pa thành thạo; biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữi nguyên độ mở của com pa. 3 Thái độ; Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi sử dụng com pa vẽ hình.
II Chuẩn bị; 
Thước kẻ, com pa, phấn màu, bảng phụ.ghi bài tập 39,41 sgk.
III Các hoạt động dạy học;
1 ổn định; 6a: 6b;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Kiến thức cần đạt
Hoạt động I:Đường tròn và hình tròn.
Gv để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?;
Gv vẽ hình lên bảng.
Gv vậy đường tròn tâm 0 bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách điểm 0 1 khoảng = 2cm.
Gv cho hs nêu tổng quát về đường tròn tâm 0 bán kính r.
Gv giới thiệu về đường tròn(0;r), kí hiệu(0;r), giới thiệu điểm nằm bên trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
dùng com pa để so sánh độ dàicác đoạn thẳng OM;ON;OH.
Gv nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
Hs trả lời dùng com pa.
hs theo dõi,vẽ hình vào vở.
2 hs trả lời.
Hs nghe và ghi vở.
Hs theo dõi .
1. Đường tròn và hình tròn
Đường tròn tâm 0 bán kính 2cm là hình gồm các đ’ cách 0một khoảng bằng 2cm.
*Định nghĩa.
sgk;
Điểm M nằm trong đường tròn, đ’N nằm ngoài đường tròn. đ’ H nằm trên đường tròn. 
Họat động II: Cung và Dây cung 
Cho hs đọc sgk, xem H44,45 và trả lời câu hỏi;
- Cung tròn là gì?
- Dây cung là gì?
- Thế nào là đường kính của đường tròn?
Gv vẽ hình hs quan sát.
Cho hs làm bài tập 38sgk.
Có 2 đường tròn (0;2cm) và(A;2cm) cắt nhau tại C và Dđ’ A ẻ(0) 
a) Chỉ rõ cung lớn CA, cung nhỏ CA.của(0). Cung lớn CD,cung nhỏ CD(A)
b) vẽ dây cung CA, dây cung CO, dây cung CD.
2 Hs trả lời.
2Hs trả lời ;
Hs1 câu a. vẽ đường tròn (C;2cm)
Hs2 câu b; đường tròn (C;2cm) đi qua 0 và A vì CO = CA = 2cm.
2. Cung và dây cung
Bài tập 38(91)
sgk;
Hoạt độngIII: Một công dụng khác của com pa.
Gv ngoài việc để vẽ đường tròn thì com pa còn có thể dùng để làm gì?.
Gv ở trên ta đã dùng com pa để so sánh độ dài các đoạn thẳng OM;ON;OH.
Qan sát H46; hãy nêu cách làm để so sánh đoạn thẳng ABvà đoạn thẳng MN.
Cho hs đọc Vd2 sgk và y/c hs lên bảng làm bài.
 A B D
 C
 O M N x
 | | | 
Hs nghe và trả lời.
hs theo dõi.
Hs cả lớp cùng quan sát sgk.
1hs trả lời.
hs hoạt động cá nhân.
1 hs lên bảng làm bài.
3. Một công dụng khác của com pa.
Vd1: sgk(90).
*Cách làm: Ta dùng com pa thực hiện như H46.
*Kết luận AB < MN.
Vd2: sgk(91)
* Cách làm:
- Vẽ tia 0X bất kì;
- Trên tia 0X, vẽ đoạn thẳng OM bằng đoạn thẳng AB.( dùng com pa)
- Trên tia MX, vẽ đoạn thẳng MN bằng đoạn thẳng CD ( dùng com pa).
- Đo đoạn thẳng ON (dùng thước).
Độ dài đoạn thẳng ON bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và CD.(H47SGK).
Hoạt động IV: Củng cố – Luyện tập
Bài tập; 39 sgk;
Gv đưa ra bài tập bảng phụ y/c hs trả lời miệng;
Hs;
a) CA=3cm; CB =2cm
DA= 3cm; DB = 2cm
b) Có I nằm giữa A và B nên.
AI +IB = AB
=> AI = AB – BI 
AI = 4- 2 = 2 (cm)
AI = IB = AB:2 = 2cm
=>I là trung điểm của AB.
c) IK= 1 cm
Bài tập ;39 (92)
Giải:
a) CA=3cm; CB =2cm
DA= 3cm; DB = 2cm
b) Có I nằm giữa A và B nên.
AI +IB = AB
=> AI = AB – BI 
AI = 4- 2 = 2 (cm)
AI = IB = AB:2 = 2cm
=>I là trung điểm của AB.
c) IK= 1 cm
Hoạt động V: Dặn dò;
Về nhà học bài theo sgk nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Bài tập 40,41,42, sgk(93).
Để chuẩn bị cho tiết sau mỗi em chuẩn bị 1 vật hình tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 2 TI£T 5,6,7,8.doc