1. Kiến thức.
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kĩ năng.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu thuộc hay không thuộc.
Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Chương I: Ôn Tập Và Bổ Túc Về Số Tự Nhiên Tiết 1 Tập Hợp. Phần Tử Của Tập Hợp I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kĩ năng. - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu thuộc hay không thuộc. 3. Thái độ. - Rèn luyện cho học sinh tính tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp . II. Chuẩn bị. 1. Gv: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Hs: SGK, vở ghi. III. Tiến trình bài giảng. 1- ổn định tổ chức.(1P) 2- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3- Các hoạt động trên lớp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp (10p). GV: Cho Hs quan sát H1 – SGK rồi giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. - Gv: Nêu thêm các VD về tập hợp. VD: Tập hợp học sinh lớp 6A Tập hợp bàn ghế của một lớp học. ? Em hãy lấy một ví dụ về tập hợp. - Gọi hs khác bổ sung. - Gv: Tập hợp là toàn bộ các thành phần thuộc tập hợp ấy. Hs quan sát hình 1 Hs chú ý nghe giảng Một hs lấy VD Hs khác bổ sung HS nghe giảng Theo dõi ghi bài 1. Các ví dụ. VD: Tập hợp các cây xanh trong sân trường. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6. {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5} Hoạt động 2: Cách viết, các kí hiệu (25p) Gv: Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6 A={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5} hoặc A={1 ; 3 ; 2 ; 0 ; 5 ; 4} Gv giới thiệu: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 là các phần tử của tập hợp A. GV: Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc {}, cách nhau bởi dấu (;) “Nếu các phần tử là số”, cách nhau bởi dấu (,) “Nếu các phần tử là chữ”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. Gv: Gọi 1 Hs lên viết tập B các chữ cái a, b, c. ? Số 2 có là phần tử của tập hợp A không ? ? Số 6 có phải là phần tử của tập hợp A không ? Gv: Giới thiệu các kí hiệu và Gv: Ta có 2A, đọc là 2 thuộc A hoặc 2 là phần tử của A. 6 A đọc là 6 không thuộc A hoặc 6 không là phần tử của A GV: Cho HS làm bt (Bảng phụ) Cho A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} B = {a, b ,c} Dùng kí hiệu ẻ, ẽ để điền vào ô vuông sao cho đúng. GV: Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp. Gọi HS đọc chú ý (SGK) GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách khác (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên (xẻN) x nhỏ hơn 5 (x<5) Gọi HS đọc phần in đậm trong SGK Gv: Giới thiệu cách minh họa tập hợp A bằng sơ đồ Ven. Y/c HS làm bài ? 1 và ? 2 (SGK) Gọi đại diện HS nêu kết quả. Y/c HS khác nhận xét. GV: chốt , đáp án bài. Hs nghe giảng hs theo dõi Hs chú ý nghe giảng 1 Hs lên bảng viết Hs trả lời Một hs trả lời Hs chú ý nghe giảng HS làm bài 3 HS lên bảng HS chú ý nghe giảng Hs đọc chú ý HS chú ý HS đọc thông tin trong SGK Hs chú ý - Thực hiện theo yêu cầu. - Nêu kết quả -Nhận xét, bổ xung -Chú ý ghi bài. 2. Cách viết, các kí hiệu. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ nhơn 6. Ta viết: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5} Hoặc A={1 ; 3 ; 2 ; 0 ; 5 ; 4} Các số 1, 2, 3, 4, 5 là các phần tử của A. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. B = {a, b, c} Hoặc B = {c, a, b} Số 2 là phần tử của tập hợp A Kí hiệu: 2ẻA Số 6 không là phần tử của tập hợp A Kí hiệu: 6∉A Bài tập. Cho A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} B = {a, b, c} a ẽ A 5 ẽ A 2 ẻ A c ẻ B 3 ẽ B d ẽ B Chú ý: SGK Tập hợp A còn có thể viết A = {xẻN / x<5} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên Ta có thể minh hoạ tập hợp A và tập B như sau: . 1 . 3 . 2 . 0 . 4 A . a . c . b B * ? 1 D = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6} D = {xẻN / x<7} 2 ẻ D ; 10 ẽ D * ? 2 E = {N, H, A, T, R, G} 4. Củng cố, luyện tập (8P) - Có mấy cách viết các phần tử của tập hợp? Nêu và viết các kí hiệu thuộc, không thuôc. - Hướng dẫn học sinh làm baì tập: Bài tập 1 Đáp án: - cách 1: A = {9, 10, 11, 12, 13} ; cách 2: A = {xẻ N/ 8< x < 14 }. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1P). - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 2, 3,5 ( Tr 6 – SGK).Đọc trước bài 2. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Tiết 2. Tập Hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn tên tia số. 2. Kĩ năng: - Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và, ≥ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liên trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. Chuẩn bị. 1. GV: Phấn màu, thước thẳng, giáo án, SGK. 2. HS: Vở ghi, SGK. III. tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức.(1p). 2. Kiểm tra bài cũ.(5p) +H/s 1: cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. +H/s 2: Nêu cách viết một tập hợp. Bài tập : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơn 10. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp N và N*(10p) Gv: Hãy lấy ví dụ về một số số tự nhiên ? Gv: Giới thiệu tập N các số tự nhiên. N={0 ; 1 ; 2 ; 3 ;} Y/c 1 Hs lên bảng viết tập hợp N. ? Cho biết các phần tử của N ? Gv giới thiệu: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Gv: Đưa ra mô hình tia số, y/c h/s mô tả lại tia số. Gv: Y/c cả lớp vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên trên tia số. Gv: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Gv: Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số là điểm gì ? GV:giới thiệu tập hợp số tự nhiên khác không được kí hiệu là N* N*={1 ; 2 ; 3 ;.} Gọi 1 Hs lên bảng viết tập hợp N* Gv: Đưa ra bài tập: Hãy điền vào ô vuông những kí hiệu ẻ, ẽ thích hợp. 12 N ; 5 N* ; 5 N 0 N* ; 0 N H/s trả lời Các số: 0, 1, 2, 3..... là các số tự nhiên 1 Hs lên bảng viết Các số 0, 1, 2, 3 ... là các phần tử của tập hợp N Hs mô tả tia số H/s làm theo y/c Hs chú ý nghe giảng H/s trả lời H/s chú ý Thực hiện lam bài 1. Tập hợp N và tập hợp N* Các số: 0, 1, 2, 3..... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N N={0 ; 1 ; 2 ; 3 ; } Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số 1 Điểm biểu diễn số tự nhiên 1 trên tia số gọi là điểm 1 ..... Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = {1 ; 2 ; 3 ; } 12 N ; 5 N* 0 N* ; 0 N 5 N Hoạt động 2: Tìm hiểu về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên(20p) Gv: cho hs quan sát tia số và trả lời câu hỏi. So sánh hai số: Số 2 và số 4 ? Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? Gv: giới thiệu tổng quát. Với a, b N, a < b hoặc b > a trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b Gv giới thiệu kí hiệu Ê ; ³ */a Ê b nghĩa là a< b hoặc a = b */ b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a Cho Hs làm VD1. Viết tập hợp A={x N/ 6 x8}bằng cách liệt kê các phần tử. Gọi 1 Hs lên bảng chữa Gv: Cho hs tìm số liên sau của số 5, số 5 có mấy số liền sau ? GV: nêu vấn đề. ? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Gv: Trong các số tự nhiên, số nào là nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không? vì sao? ? Tập hợp N có thể có bao nhiêu phần tử ? GV: đưa vấn đề. GV: Cho HS vận dụng thực hiện Yêu cầu HS trả lời GV: Nhận xét, đáp án. 2 Hs trả lời . 1hs nhận xét Hs nghe và ghi bài. Hs nghe và ghi bài. Hs cả lớp cùng làm bài. 1 Hs lên bảng làm bài. Hs nghe giảng 1 Hs trả lời: Hs nghe và ghi bài. Hs: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Thực hiện câu trả lời. Hs ghi bài. Thực hiện làm bài theo yêu cầu. Trả lời theo yêu cầu. - Chú ý, ghi bài. 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Với a, b N, a< b hoặc b > a trên tia số nằm ngang. Điểm a nằm bên trái điểm b. Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b ta viết là: a Ê b hoặc có thể viết b ³ a */ VD1: Giải. A= {6 ; 7 ; 8} Mỗi số tự nhiên chỉ có một số liền sau duy nhất Vd: số liền sau của 3 là 4 - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. - Không có số tự nhiên lớn nhất. - Tập hợp N có vô số phần tử (Tr 7 - SGK) a, 28, 29, 30 b, 99, 100, 101 4. Củng cố , luyện tập(8p). - Hệ thống lại lí thuyết: Tập hợp N, N*, thứ tự trong tập hợp số Tự nhiên. - Vận dụng: Bài tập 8 (Tr 8 – SGK). Đáp án: A = { 0, 1, 2, 3, 4, 5} ; A = {x N/ x 5}. Biểu diễn trên tia số: 0 1 2 3 4 5 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1p). - Về nhà học bài, và lam các bài tập trong SGK. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Tiết 3. Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3. Thái độ: - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị. 1. GV: Bảng các số la mã từ 1 đến 30, Giáo án, SGK, bảng phụ bài 11b 2. HS: SGK, vở ghi. III. tiến trình bài giảng. 1. ổn định tổ chức (1p). 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung bai mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu số và chữ số (12p) Gv: gọi 1 hs lấy ví dụ 1 số tự nhiên bất kỳ. Y/c chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? là những số nào? Gv: Đưa ra bảng Sgk giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Gv: Với 10 chữ số tự nhiên trên ta ghi được mọi số tự nhiên. ? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số. Y/c Hs lấy Vd. Gv nêu chú ý sgk phần a. Gv lấy Vd (sgk) số 3895 ? hãy cho biết các chữ số của số 3895? - chữ số hàng chục? - chữ số hàng trăm? Gv giới thiệu số hàng trăm, hàng chục. Gv cho hs bài tập 11 ý b (Sgk – tr 10) Bảng phụ. Y/c hs hoạt động cá nhân Gọi Hs lên bảng điền vào bảng phụ. 1 Hs lấy VD và chỉ rõ các chữ số. Hs quan sát bảng phụ Hs trả lời Hs lấy Vd Hs theo dõi sgk. Hs ghi vở. Hs: 3, 8, 9, 5 Hs: 9 Hs: 8 Hs làm bài tập 11 (Sgk) Hs lần lượt lên điền vào bảng phụ. 1. Số và chữ số. VD: Số tự nhiên 216 Có 3 chữ số là những chữ số 2, 1, 6. Mỗi s ... t hợp của phép nhân. 15 . 4= 3 . 5 . 4= 3. (4 . 5)= = 3 . 20 = 60 bài 37 sgk. áp dụng tính chất của phép nhân ta có: 19.16 = (20-1).16 = 320-16 = 304 46 . 99 = 46 . ( 100-1) = = 4600 – 46 = 4554 35 . 98 = 35 . (100-2) = 3500 – 70 = 3430 2 Sử dụng máy tính bỏ túi; bài tập 38 (Tr 20 – sgk); 375 . 376 = 141000 624 . 625 = 390000 13 . 81 . 215 = 226395 Bài tập 39 (20)sgk: Kết quả: 142857 . 2 = 285714 142857 . 3 = 428571 142857 . 4 = 571428 142857 . 5 = 714285 142857 . 6 = 857142. Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác . Bài 40; ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ là 14 vậy = 14 cd gấp đôi ab là 28. Năm abcd = năm 1428 4. Củng cố, luyện tập (3P). - Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng số tự nhiên. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 1P). - Về nhà học bài, xem lại bài tập đã chữa, đọc trước bài6. tr 20 – sgk. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Tiết 9: phép trừ và phép chia I Mục tiêu: 1 Kiến Thức: Hs hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 2 Kĩ năng: hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép tính trừ, chia hết , phép chia có dư. 3 Thái độ: Rèn luyện ho hs kiến thức về phếp trừ, phếp chia để tìm số chưa biết, trong phép tính trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II Chuẩn bị. 1. GV: SGK,SGV, Giáo án, thước thẳng. 2. HS: SGK, Cbị bài cũ, đọc bài mới, thước kẻ. III Tiến trình bài giảng: 1. ổn định:1P 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên.(10P) Gv đưa ra câu hỏi,hãy xem có số tự nhiên x nào mà; a)2 + x = 5 hay không. b) 6 + x = 5 hay không. GV ở câu a ta có phép trừ : 5 – 2 = x Gv chốt lại ; Gv gới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. Gv thực hiện như sgk (H14,15,16) Gv cho hs làm ?1sgk; Gv nhấn mạnh. a)số bị trừ = số trừ ăhiệu bằng không. b) số trừ = 0 ă số bị trừ bằng hiệu. c)số bị trừ số trừ. GV: yêu cầu HS thực hiên ? 1 Hs theo dõi trả lời. 1 hs trả lời. Hs nghe. Hs ghi bài. Hs thực hiện vẽ vào vở. Hs hoạt độngcá nhân 1hs đứng tại chỗ trả lời. Hs ghi vở. Tự làm vào vở 1.Phép trừ hai số tự nhiên: Người ta dùng dấu “-” để chỉ phép trừ. a - b = c (số bị trừ)- ( số trừ) = (hiệu) - T/Q; sgk(21) Hình 14 cho thấy 5 - 2 = 3 hình 15 cho thấy 7 – 3 = 4, H16 cho thấy không có hiệu 5 - 6 trong phạm vi số tự nhiên. O 1 2 3 4 5 6 7 ? 1 Tr 21 -sgk Hoạt động 2 : Phép chia hết và phép chia có dư.(25P). Gv hãy nhận xét xem số tự nhiên nào mà: a) 3.x= 12 hay không? b) 5.x = 12 hay không? Nhận xét ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 Gv khái quát Nội Dung. Cho hs làm ?2 sgk (21) Gv gới thiệu phép chia 12:3 = 4 14 : 3 = 4 dư 2 Gv hai phép chia trên có gì khác nhau? Gv gới thiệu phép chia hết phép chia có dư Gv chốt lại; Gv hỏi, 4 số, số bị chia, số chia, thương,số dư có quan hệ gì với nhau? - số chia cần điều kiện gì? - số dư cần điều kịên gì? Gv cho hs làm ?3 sgk (22). Yc hs họat cá nhân - Gọi HS trả lời - GV: chốt đáp án Hs suy nghĩ trả lời: 1hs nhận xét. Hs chú ý nghe. Hs Nội Dung. Hs nhận xét. Hs theo dõi. Hs ghi vở. Hs trả lời. Cả lớp làm bài Trả lời theo yêu cầu Chú ý, ghi bài 2. Phép chia hết và phép chia có dư. có x.3 12 suy ra x = 4 vì 3.4=12. Tuy nhiên với hai số tự nhiên 12 và5 không có số tự nhiên x nào thỏa mãn x.5 = 12 - T/Q: sgk (21) ?2 sgk. a) o : a = o (aạo) b) a : a = 1 (aạo) c) a : 1 = a - phép chia 12 : 3 = 4 là phép chia hết - phép chia 14 : 3 là phép chai có dư. - T/Q: sgk. * Ta có a= b.q+r ( o Ê r <b) Nếu r = o thì a = b. q; phép chia hết Nếu r ạ o thì phép chia có dư. - Quan hệ giữa các số là : số bị chia = số chia x thương + số dư (số chia ạ o) ?3 sgk a) thương 35 số dư 5 b) thương 41 số dư 0 c) không xảy ra vì số chia = o d) không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia. 4. Củng cố, luyện tập (8P). - Nêu cách tìm số bị trừ, số bị chia, nêu diều kiện để thực hiện phép trừ trong N, điều kiện để thực hiện phép chia hết và thực hiện phép chia có dư. - Cho hs làm bài tập 44 a,d sgk (24) Hướng dẫn, đáp án: a) Tìm x biết x : 13 = 41 x = 13 . 41= 533 b) tìm x biết 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7 x =721 x= 721 : 7 =103 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1P) - Về nhà học bài, làm bài tập 41, 42, 45, 46 (Tr 22,23 – SGK) - Xem trước phần Luyện tập 1. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Tiết 10: Luyện Tập 1 I Mục Tiêu; 1 Kiến thức; HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ,điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2 Kĩ năng; HS biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, giải một vài bài toán thực tế. 3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc. II Chuẩn bị: 1. GV: SGK,SGV, Giáo án, thước thẳng. 2. HS: SGK, Chuẩn bị bài cũ, đọc bài mới, thước kẻ. III Tiến trình bài giảng: 1 ổn định: 1P 2. Kiểm tra bài cũ: 7P Cho 2 số tự nhiên avà b. Khi nào ta có phép trừ: a – b = x , nêu điều kiện để thực hiên được phép trừ a cho b. áp dụng: Tính 425 - 275 ; 91 - 56; 652 - 46 – 46 - 46 Đáp án: 150 ; 35 ; 514 3. Nội ndung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: Ôn tập lai lí thuyết bài (5P) GV: cho HS tự ôn tập lại kiến thức đã học. - Ôn tập theo yêu cầu I. Lý thuyết 1 Tổng quát a- b = x 2. Điều kiện để thự hiện phép trừ a cho b trong N là: a b Hoạt động 2: Luyện tập(28P). Gv giọi 3 hs lên bảng thực hiện; a) ( x- 35) – 120 = 0 b) 124+( 118-x) = 217 c) 156 – ( x+61) = 82 yc hs thực hiện nhẩm lại kết quả GV: chốt, đáp án Gv yc hs tự đọc bài tập 48,49 sgk giải bài bằng cách tính nhẩm; Hs cả lớp làm bài vào vở; Gv giọi 2 hs lên bảng giải bài; Gv Nhận xét, đáp án. Gv đưa bài tập a) tính giá trị của S bằng cách nhẩm S =1538+3425 b)tính D bằng cách nhẩm; D = 9142- 2451. Gv ; Cho HS làm bài tập 50 Gv hướng dẫn hs sử dụng máy tính . Yc hs đứngtại chỗ tính nhanh kết quả? GV: Đưa kết quả để HS so sánh 3 hs lên bảng thực hiện giải bài. giọi 3 hs khác đứng tại chỗ nhẩm lại Sửa sai, ghi vở Hs cả lớp cùng đọc bài, làm bài vào vở bài tập. 2 hs lên bảng làm bài, hs tự kiểm tra kq và ghi vở Hs đứng tại chỗ trình bày. Ghi bài tập Thực hiện làm bàivà báo cáo kết quả. Hs dứng tại chỗ tìm kq bằng máy tính. So sánh, sửa sai, ghi vở II. Luyện tập 1Tìm x Bài 47 (Tr 24 – sgk) a) ( x - 35) - 120 = 0 x- 35 = 120 x = 120 + 35 = 155 b) 124 + (118 – x ) = 217 118 – x = 217 - 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 =25 c) 156 - ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 = 13 2 Tính nhẩm: Bài 48 (Tr 24 – sgk) +/ 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 +/ 46 + 29 = (46 - 1) +(29 +1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 (Tr 24 – sgk) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 1354 – 997 = (1354 + 3) - (997+3) = 1357 - 1000 = 357 Bài tập vận dụng: Giải: a)S = 1538 + 3425 S = 4963 b) D = 9412 - 2451 D = 6961 3 Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 50 (Tr 24 – sgk) Giải: a) 425 – 257 = 168 b) 91 – 56 = 35 c) 82 - 56 = 26 d) 73 – 56 = 17 e) 652 – 46 - 46 - 46 = 514 4. Củng cố, luyện tập(3P). - Nhắc lại điều kiên để thực hiện phép trừ a cho b trong N 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1P). - Về nhà học bài, xem lại bài tập đã chữa, Xem trước bài tập phần Luyện tập 2 Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Tiết 11: Luyện tập I Mục Tiêu: 1 Kiến thức: Hs nắm được quan hệ gữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2 Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán cho hs,tính nhẩm 3 Thái độ: Hs có ý thức vận dụng kiến thức vào giải bài tập. II Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK , máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Vở viết, SGK, máy tính bỏ túi II Tiến trình bài giảng: 1 ổn định: 1P 2 Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết ( 5P). GV: Cho Hs tự giác ôn tập lí thuyết toàn bài - Thực hiện ôn tập theo yêu cầu. I. Lý thuyết Tổng quát: a = b.q +r , (o r <b) - Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. - Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư. */ Số chia bao giờ cũng khác 0. Hoạt đông 2: Luyện tập (35P). GV: gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 52a(sgk) hs 1 52a hs2 52 b hs 3 52c GV gọi hs nhận xét; GV bổ sung thêm, đáp án đúng. Gv cho hs đọc bài 53 sgk: Gọi HS đọc bài GV theo em ta giải bài toán này như thế nào? GV em hãy thực hiện lời giải đó. GV: Chốt, đáp án GV hướng dẫn hs cách sử dụng máy tính bỏ túi; HS hoạt động cá nhân tính; 1683 : 11 ; 1530 : 34 ; 3348 : 12. GV: cho hs cả lớp thực hiện việcgiải bài 55 sgk GV giọi một vài hs cho biết kết quả. GV sửa sai, đáp án. 3 hs lên bảng làm bài. HS cả lớp cùng làm bài. hs nhận xét . hs nghe và ghi bài. Đọc bài theo yêu cầu 2hs trả lời 1 hs đứng tại chỗ thực hiện lời giải. Chú ý, ghi bài HS lấy máy ra thực hiện theo gv hướng dẫn. hs thực hành trên máy tính. HS hoạt động cá nhân. 2 HS nêu kết quả. Chú ý, ghi bài. 1 Tính nhẩm: Bài 52 (Tr25 –sgk). a) 14 .50 = (14 : 2) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : ( 50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 +16) : 8 = = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 2 Bài toán ứng dụng thực tế; Bài 53 (Tr25 –sgk). Tóm tắt; số tiền tâm có;21000đ giá tiền 1 quyển loại I : 2000đ giá tiền 1 quyển loại II: 1500đ a) Tâm chỉ mua loại I thì được bao nhiêu quyển. b) Tâm chỉ mua loại II được bao nhiêu quyển. Giải: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II 3 Sử dụng máy tính bỏ túi Vận dụng :thực hiện phép chia; 1683 : 11 = 153 1530 :34 = 45 3348 :12 = 279 Bài 55 (Tr25 –sgk). Đáp án: Vận tốc của ô tô 288 : 6 = 48(km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật; 1530 : 34 = 45( m). 4. Củng cố, luyện tập ( 3P). - Nhắc lại toàn bộ kiến thức về phép trừ và phép chia. - Đọc “ có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1P). - Về nhà học bài, xem lại toàn bộ bài tập đã chữa. - Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm: