Giáo án môn học Sinh học 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ sinh học

Giáo án môn học Sinh học 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ sinh học

- Kiến thức:

 - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

 - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

 - Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.

 - Nêu được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.

 - Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người  Giáo dục HS ý thức sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.

 b- Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng phân biệt, tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

 c- Thái độ:

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết: 01
Ngày dạy: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG-NHIỆM VỤ SINH HỌC (GDMT) 
1. MỤC TIÊU
 a- Kiến thức:
 - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
	- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
	- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.
	- Nêu được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
	- Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người à Giáo dục HS ý thức sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
 b- Kĩ năng:
	 - Rèn kỹ năng phân biệt, tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
 c- Thái độ:
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ:
 a- Giáo viên:
- Kẽ sẳn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng) 
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
 b- Học sinh:
 - Học sinh xem trước bài SGK.
 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, Đặt và giải quyết vấn đề, Hoạt động nhóm.
 4. TIẾN TRÌNH:
1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh.
2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 
3). Giảng bài mới :
à Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình.
Hoạt động GV
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống.
+ Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng..
- GV cho HS kể tên: cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.
+ HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải  con lợn, cái bàn, ghế.
+ Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
? Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?
? Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại không?
? Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
+ Trong nhóm cử mmột người ghi lại những ý kiến trao đổi thống nhất của nhóm. 
* Yêu cầu: thấy được con gà, cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn thì không thay đổi.
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện nhóm trả lời.
+ Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
+ Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- GV cho HS quan sát bảng SGK tr.6 GV giải thích tiêu đề của cột 6 và 7.
+ HS quan sát SGK chú ý cột 6 & 7. 
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập GV cho HS trả lời theo yêu cầu của từng nội dung.
 HS khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
+ HS khác nêu tiếp các ví dụ khác .
- GV nhận xét phần trả lời của từng HS.
- GV: Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? 
- GV nêu thêm hiện tượng cảm ứng của một số thực vật khi bị kích thích từ các điều kiện bên ngoài.
- Ví dụ: hiện tượng cụp lá của cây xấu hổ.
Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: Thấy được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
a- Sự đa dạng của giới sinh vật:
- GV yêu cầu HS làm BT mục tr.7 SGK.
- GV giải thích cột nơi sống cho HS biết cách ghi. + HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 SGK (ghi tiếp một số cây, con khác).
- GV: qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước, vai trò đối với con người  ).
+ HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
- GV Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
+ Trao đổi nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật đa dạng.
b- Các nhóm sinh vật:
- GV: Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm?
+ HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
+ Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật.
Hoạt động 3: Nhiệm vụ của sinh học
+ Mục tiêu: Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
- GV yêu cầu HS đọc mục SGK tr.8 trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
+ HS đọc thông tin 1 2 lần tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- GV gọi 1 3 HS trả lời.
+ HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
- GV cho 1 HS đọc to nội dung: Nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. 
+ HS nhắc lại nội dung vừa nghe ghi nhớ.
* Lồng ghép: Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người à Giáo dục HS ý thức sử dụng hợp lý, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
1). Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
2). Đặc điểm cơ thể sống
Đặc điểm cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại được.
- Vận động.
- Lớn lên.
- Sinh sản.
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những nhóm sinh vật sau: Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật.
- Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống về: hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống, các quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường. Ứng dụng trtong thực tiễn đời sống.
- Nhiệm vụ của Thực vật học: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, sự đa dạng và vai trò của chúng để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người. 
4). Củng cố luyện tập: 
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? 
- Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
5). Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm bài tập 2 trang 6 SGK .
- Thực hiện phần trao đổi, thảo luận trang 11 SGK. 
- Chuẩn bị một số tranh ảnh về: ruộng lúa, khu rừng, hồ sen, sa mạc.
	* Rút kinh nghiệm:
--------—&–--------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1.doc