Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 31 đến tiết 35

Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 31 đến tiết 35

Mục tiêu

 1. Về kiến thức

 - Học sinh hiểu thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

 - Biết được những ưu việt của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

 2. Về kỹ năng

 - Rèn cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.

 3. Về thái độ

 - Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.

II. Chuẩn bị của GV và HS

 1. Chuẩn bị của GV

 - Tìm hiểu các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.

 2. Chuẩn bị của HS

 - Mẫu: Một số cành giâm đã ra rễ (mía, sắn).

 

doc 16 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1103Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 31 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 12/ 2010
Ngày giảng: 6A: / / 2010
6B: / / 2010
TUẦN 16
Tiết 31 – Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI 
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức 
 - Học sinh hiểu thế nào là giâm cành, chiết cành và ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 
 - Biết được những ưu việt của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
 2. Về kỹ năng 
 - Rèn cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
 3. Về thái độ
 - Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Tìm hiểu các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
 2. Chuẩn bị của HS
 - Mẫu: Một số cành giâm đã ra rễ (mía, sắn). 
III. Tiến trình dạy – học
 1. Sĩ số: 
 6A:/24 Vắng: 6B:/24 Vắng:...........
 2. Kiểm tra 
 ? Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Cho ví dụ cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành.
 GV: Y/c hs quan sát H 27.1, kết hợp với mẫu mang đến ® Trả lời câu hỏi mục 6 
? Đoạn cành có đủ mắt, đủ chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau thời gian có hiện tượng gì? 
HS: Các mắt sẽ mọc ra rễ và mầm non mới, từ đó phát triển thành cây mới. 
? Hãy cho biết giâm cành là gì?
HS: Trả lời.
? Hãy kể tên một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành? Cành của những cây này thường có những đặc điểm gì mà người ta có thể giâm được? 
HS: Rau lang, rau muống,... Vì cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh, ở những chỗ cắt hình thành một kích tố sinh rễ. Có thể nhúng cành giâm vào nước phân hoặc dùng hóa chất bôi vào chỗ cắt để cành có khả năng sinh rễ nhanh.
GV: y/c học sinh rút ra kết luận.
? Khi chọn giâm cành phải chọn cành như thế nào? 
HS: Chọn cành bánh tẻ (không non, không già có đủ mắt chồi). 
GV: Bổ sung.
+ Một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành: Rau lang, mía, sắn, dâu, rau ngót, rau muống, cải xoong, rau cần, huyết dụ, đinh lăng, thanh táo, dâm bụt, trạng nguyên ... 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiết cành.
GV: Y/c hs quan sát H 27.2.
? Hãy mô tả cách chiết cành.
HS: Cắt 1 khoanh vỏ, làm bầu đắp đất lên chỗ vết cắt, dùng ni lông bọc kín bầu đất, buộc chặt 2 đầu .....
GV: Cho hs nhắc lại chức năng của mạch rây, vị trí của mạch rây.
HS: Trả lời
? Chiết cành là gì? 
? Vì sao ở cành chiết rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vở phía trên của vết cắt?
HS: Trả lời
? Hãy kể tên một số cây thường được trồng bằng cách chiết cành? Vì sao không trồng bằng cách giâm cành? 
HS: Trả lời 
GV: Bổ sung, y/c hs rút ra kết luận.
HS: Kết luận 
GVBS: Có thể cắt khoanh vỏ đoạn cành sau đó uốn quanh xuống đất và lấp đất lên chỗ cắt khoanh sau thời gian ra rễ phụ thì cắt cành ra khỏi cây mẹ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây.
GV: Y/c hs nghiên cứu sgk mục II và H 27.3 
? Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? 
? Ghép mắt gồm những bước nào? 
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs các bước ghép mắt 
HS: Ghi nhớ các bước ghép.
? Thường ghép mắt với những loại cây nào? cho ví dụ.
HS: Ghép mắt trong trồng cây ăn quả và cây công nghiệp như: ghép bưởi với bưởi, cam với bưởi, cà phê, cao su,...
? Ghép mắt có ưu điểm gì? 
HS: Nhận được nhiều cây, ít tốn cành giống, vận chuyển dễ dàng, đỡ tốn kém ....
GV: Kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
GV: y/c hs đọc thông tin II sgk tr 90, quan sát H7.4 sgk.
? Nhân giống vô tính là gì? 
HS: Trả lời.
GV: giới thiệu các giai đoạn nhân giống vô tính sgk.
HS: Quan sát sgk ® ghi nhớ kiến thức.
? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua thông tin?
HS: Liên hệ trả lời.
GVBS: Từ 1 củ khoai tây trong 8 tháng bằng phương pháp nhân giống vô tính thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha.
 Nhân giống phong lan ® cho hàng trăm cây mới.
1. Giâm cành
 Là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ, phát triển thành cây mới.
2. Chiết cành
Là làm cho cành đó ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
3. Ghép cây
 Ghép cây: là dùng bộ phận sinh dưỡng mắt ghép, chồi ghép, cành ghép của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm 
- Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo rất nhiều cây mới từ một mô.
4. Củng cố. 
GV: Cho hs chơi trò chơi tiếp sức 
Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử lần lượt lên ghi tên cây được trồng bằng cách giâm cành.
HS: Thực hiện trong (2 phút).
GV: Nhận xét, đánh giá, khen ngợi đội thực hiện tốt.
? Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Người ta thường chiết cành ở những loại cây nào? 
? Hãy cho ví dụ về ghép cây thường được nhân dân ta thực hiện trong trồng trọt.
? Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? Vì sao?
HS: Củng cố
GV: Chốt kiến thức
5. Hướng dẫn.
- Nhắc hs học kỹ bài: Các phương pháp nhân giống, làm bài tập tr 92, 93.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc và nghiên cứu trước bài 28, chuẩn bị hoa: Dâm bụt, hoa loa kèn, ...
Ngày soạn: 03/ 12/ 2010
Ngày giảng: 6A: / / 2010
6B: / / 2010
CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Tiết 32 – Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA.
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức 
 - HS biết được bộ phận của hoa, vai trò của hoa đối với cây
 - Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được câu tạo của hoa và nêu chức năng của mỗi bộ phận đó.
 2. Về kỹ năng 
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật. 
 3. Về thái độ
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Tranh cấu tạo và chức năng của hoa
 - Mô hình cấu tạo hoa
 2. Chuẩn bị của HS
 - Mẫu: Hoa dâm bụt .... 
 III. Tiến trình dạy – học
 1. Sĩ số: 
 6A:/24 Vắng: 6B:/24 Vắng:...................
 2. Kiểm tra 
 ? Chiết cành khác với dâm cành ở điểm nào? Cho ví dụ cây chiết cành.
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa. 
GV: Y/c hs quan sát mẫu hoa mang đến, đối chiếu H 28.1tr 94 sgk ® xác định các bộ phận của hoa.
HS: Xác định các bộ phận của hoa trên mẫu.
GV: Cho hs thảo luận nhóm.
 Tách hoa để quan sát về số lượng, màu sắc, nhị và nhụy..... ® Trả lời câu hỏi mục 6.
HS: Trong nhóm tách hoa đặt lên giấy, đếm số cánh hoa, quan sát màu sắc.
 Quan sát nhị và nhụy ® trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm.
GV: Gọi hs đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức bằng cách treo tranh, giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhụy.
GV: Y/c hs kết luận. 
? Em hãy phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng của thực vật?
HS: So sánh, trả lời
Bộ phận tham gia sinh sản hữu tính là hoa, bộ phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá)
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận của hoa. 
GV: Y/c hs nghiên cứu thông tin 1 sgk, quan sát lại bông hoa. 
? Tìm hiểu tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái nằm ở đâu? Có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục đực nữa không? 
? Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? Vì sao? 
? Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy, Chúng có chức năng gì? 
HS: Quan sát, kết hợp thông tin. Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
1. Các bộ phận của hoa. 
 Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhụy.
- Đài, tràng: bao bọc bên ngoài.
- Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn.
- Nhụy gồm: Đầu, vòi, bầu nhụy, noãn trong bầu nhụy.
2. Chức năng các bộ phận của hoa.
- Đài, tràng: bảo vệ bộ phận bên trong.
- Nhị và nhụy: sinh sản và duy trì nòi giống.
4. Củng cố
- GV: Cho hs củng cố kiến thức
? Hãy xác định trên mẫu vật: Các bộ phận chính của hoa. 
? Đặc điểm và chức năng các bộ phận.
? Bộ phận nào quan trọng nhất? vì sao? 
- HS: Củng cố kiến thức
- GV: Củng cố, chốt kiến thức.
5. Hướng dẫn.
- Nhắc hs học kỹ bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Làm bài tập tr 95 vào vở bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
 + Chuẩn bị mỗi nhóm mẫu: hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn ...
 + Kẻ bảng tr 97 sgk vào vở bài tập.
******************************************************************
Ngày soạn: 07/ 12/ 2010
Ngày giảng: 6A: / / 2010
6B: / / 2010
TUẦN 17
Tiết 33- Bài 29: CÁC LOẠI HOA.
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức 
 - HS phân biệt được các loại hoa: Hoa đực, hoa cái, hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. 
 - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây: Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. Biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
 2. Về kỹ năng 
 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 
 3. Về thái độ
 - Giáo dục hs ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. 
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Tranh H 29.1 sgk.
 - Bảng phụ (nội dung bảng tr 97 sgk)
 2. Chuẩn bị của HS
 - Mang mẫu hoa bí, mướp dâm bụt, loa kèn ... 
 - Kẻ bảng tr 97 sgk vào vở bài tập. 
III. Tiến trình dạy – học
 1. Sĩ số: 
 6A:/24 Vắng: 6B:/24 Vắng:.........
 2. Kiểm tra 
 ? Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng chính của những bộ phận chính của hoa? Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao? 
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Phân chia nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 
GV: Treo tranh H 29.1® Giới thiệu hoa của một số loại cây
HS: Quan sát tranh ® ghi nhớ kiến thức.
GV: Chia nhóm học sinh.
Quan sát mẫu mang đến, H 29.1
+ Hoàn thành cột 1, 2, 3 của bảng ở vở bài tập.
+ Chia hoa thành 2 nhóm. 
HS: quan sát hoa của nhóm ® thống nhất ý kiến ® hoàn thành bảng, phân chia hoa thành 2 nhóm.
GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm thảo luận.
GV: Treo bảng phụ, gọi đại diện các nhóm lên điền bảng ® trả lời câu hỏi.
HS: Đại diện nhóm điền bảng, nhóm khác bổ sung.
GV: Giúp hs hoàn thiện kiến thức trên bảng phụ thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
+ Nhóm thứ nhất: gồm các hoa có đủ hai bộ phận sinh sản chủ yếu.
+ Nhóm thứ 2: Gồm các hoa thiếu một trong hai bộ phận.
GV: Y/c hs làm bài tập dưới bảng sgk.
HS: Lựa chọn từ thích hợp ® làm bài tập.
GV: Cho hs hoàn thiện cột cuối cùng của bảng.
HS: Hoàn thiện bảng ® lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Giúp hs hoàn thiện kiến thức.
1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính.
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính.
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực.
+ Hoa đơn tính chỉ có nhụy gọi là hoa cái.
Hoa số m ...  phấn.
 - Nêu được những đặc điểm chính của hoa thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
 - Nhận biết được những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.
 2. Về kỹ năng 
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy cho học sinh. 
 3. Về thái độ
 - Giáo dục học sinh ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Tranh: Quá trình thụ phấn và thụ tinh 
 2. Chuẩn bị của HS
 - Đọc và nghiên cứu trước bài 
III. Tiến trình bài dạy
 1. Sĩ số: 
 6A:/24 Vắng: 6B:/24 Vắng:.........
 2. Kiểm tra (Không kiểm tra)
? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Cho VD? 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
GV: Giảng giải về hiện tượng thụ phấn: sự thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn (là bộ phận sinh ra tế bào sinh dục đực) và đầu nhụy (thuộc bộ phận chứa tế bào sinh dục cái) thì hoa mới thực hiện dược chức năng sinh sản, sự tiếp xúc đó là hiện tượng tự thụ phấn.
GV: Y/c hs đọc khái niệm về hiện tượng thụ phấn sgk tr 99.
HS: Đọc thông tin ghi nhớ kiến thức
GV nêu vấn đề: Hạt phấn có thể tiếp xúc với nhụy hoa bằng những cách nào? 
GV: Y/c hs tự đọc thông tin mục 1, quan sát H30.1® trả lời câu hỏi mục 6
HS: Làm bài tập mục 6 tr 99.
? Hoa tự thụ phấn cần những đặc điểm nào? 
HS: Là hoa lưỡng tính
 Nhị và nhụy chín đồng thời.
? Thế nào là hoa tự thụ phấn? cho VD về hoa tự thụ phấn.
HS: Trả lời.
GV: chốt kiến thức.
GV: Cho hs đọc thông tin mục b, kết hợp quan sát tranh sgk ® Trả lời câu hỏi.
? Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào?
? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
HS: Đọc thông tin, quan sát ® Nêu được:
- Là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc.
- Thực hiện nhờ: Sâu bọ, gió ...
? Thế nào là hiện tượng giao phấn? Cho VD về hoa giao phấn? 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, giới thiệu về hoa giao phấn ® chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
GV: Y/c hs quan sát H30.2 sgk, giới thiệu hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
HS: Quan sát, ghi nhớ kiến thức.
GV: Cho hs thảo luận nhóm.
 Trả lời các câu hỏi mục 6 tr 100.
HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ® trả lời.
GV: Quan sát hướng dẫn thêm các nhóm.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
GV: Cho hs liên hệ.
? Hãy kể tên hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, tìm hiểu đặc điểm phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của hoa đó.
? Những cây có hoa nở về ban đêm như hoa nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ.
HS: Liên hệ ® trả lời.
GV: Giáo dục hs ý thức bảo vệ các loài động vật vì chúng có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, duy trì nòi giống của các loài thực vật, giúp bảo vệ đa dạng sinh học.
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
* Hiện tượng thụ phấn.
 Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
a. Hoa tự thụ phấn 
Đặc điểm của hoa tự thụ phấn.
- Hoa lưỡng tính
- Nhị và nhụy chín cùng một lúc.
 Hoa tự thụ phấn: là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
b. Hoa giao phấn.
 * Đặc điểm của hoa giao phấn: 
- Là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính 
- Nhị và nhụy không chín cùng một lúc hoa giao phấn thực hiện nhờ nhiều yếu tố: gió, sâu bọ, người ...
 Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác là hoa giao phấn.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.
4. Củng cố.
GV: Cho hs củng cố, hệ thống kiến thức
? Thụ phấn là gì? 
? Thế nào là hoa tự thụ phấn? cho VD.
? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào? cho VD hoa giao phấn?
? Hoa giao phấn thực hiện được nhờ yếu tố nào? 
HS: Củng cố kiến thức.
GV: Củng cố, chốt kiến thức.
5. Hướng dẫn.
- Nhắc hs về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc và nghiên cứu tiếp bài thụ phấn.
 Sưu tầm một số loại hoa thụ phấn nhờ gió.
******************************************************************
Ngày soạn: 07/ 12/ 2010
Ngày giảng: 6A: / / 2010
6B: / / 2010
Tiết 35: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức 
 - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức đã học.
 - Nắm vững kiến thức cơ bản đã học.
 2. Về kỹ năng 
 - HS có kỹ năng tổng hợp kiến thức, vận dụng.
 3. Về thái độ
 - HS tự giác tích cực trong giờ ôn tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. Chuẩn bị của GV
 - Nội dung ôn tập.
 2. Chuẩn bị của HS
 - Ôn tập nội dung kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy – học
 1. Sĩ số: 
 6A:/24 Vắng: 6B:/24 Vắng:.......
 2. Kiểm tra (Kết hợp trong giờ ôn)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập chương “Tế bào thực vật”
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức về tế bào thực vật
? Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Chức năng của mỗi thành phần là gì?
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào diễn ra như thế nào?
? Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào?
HS: Trả lời
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động 2: Ôn tập chương “Rễ”
GV: Cho hs hệ thống lại kiến thức về chương rễ
HS: Nhắc lại kiến thức
GV: Hệ thống, chốt kiến thức
GV: Cho hs liên hệ
? Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao?
? Vai trò của lông hút là gì? Trình bày cơ chế hút nước và muối khoáng?
? Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa, tạo quả?
? Giai đoạn nào cây cần nhiều nước nhất?
HS: Liên hệ, trả lời
GV: Chốt kiến thức
Hoạt động 3: Ôn tập chương “Thân” 
GV: Cho hs hệ thống kiến thức về: Các bộ phận chính của thân; các loại thân; cấu tạo trong, biến dạng của thân
HS: Hệ thống kiến thức
GV: Giúp hs hệ thống lại kiến thức
? Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì? Cho ví dụ.
? So sánh câu tạo trong của thân non và rễ?
 ? Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
Hoạt động 4: Ôn tập chương “Lá” 
GV: Giúp hs hệ thống kiến thức thông qua các câu hỏi.
? Lá có những đặc điểm bên ngoài nào và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng? 
HS: Trả lời.
? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?
HS: Lá có kích thước, hình dạng khác nhau; có nhiều kiểu xếp lá trên cành, có loại lá đơn và lá kép; các kiểu gân lá khác nhau.
? Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì? 
HS: Trả lời.
? Cấu tạo phần thịt lá có những đặc điểm gì giúp cho nó thực hiên chức năng chế tạo chất hữu cơ.
HS: Các tb thịt lá có rất nhiều lục lạp giúp lá thu nhận ánh sáng để chế tạo c.h.c
? Lỗ khí có chức năng gì? Những đặc điểm nào phù hợp với chức năng đó.
HS: Trả lời.
? Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn? 
HS: Trả lời.
? Quang hợp là gì? Những điều kiện nào là cần thiết cho quang hợp.
HS: Trả lời.
? Tại sao ở các thành phố lớn người ta thường trồng nhiều cây xanh.
? Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất điều đó đúng không? Tại sao? Em cần làm gì để bảo vệ cây xanh?
HS: Liên hệ → Trả lời.
? Hô hấp là gì? Viết sơ đồ hô hấp? 
HS: Trả lời.
? Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa? 
HS: Trả lời.
? Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hô hấp và quang hợp? Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau? 
HS: Trả lời.
Hoạt động V: Ôn tập chương V “Sinh sản sinh dưỡng”
? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Lấy ví dụ cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
HS: Trả lời.
? Hãy nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
HS: Trả lời.
? Tại sao cành giâm phải có đủ mắt, chồi.
HS: Trả lời.
? Chiết cành khác với giâm cành ở điểm nào? Cho VD cây chiết cành? 
HS: Trả lời.
? Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? Vì sao? 
HS: Liên hệ → Trả lời.
Hoạt động 3: Hoa và sinh sản hữu tính.
? Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao? 
HS: Trả lời.
 ? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? 
HS: Trả lời.
? Có mấy cách sắp xếp hoa trên cây? Cho VD.
HS: Trả lời.
? Những hoa nhỏ thường mọc thành từng cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa.
HS: Trả lời.
I. Chương I: Tế bào thực vật
- Cấu tạo, chức năng của tế bào
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào
- Ý nghĩa
II. Chương II: Rễ
- Các loại rễ
- Các miền của rễ
- Cấu tạo miền hút của rễ
- Biến dạng của rễ
III. Chương III: Thân
- Cấu tạo ngoài của thân
- Các loại thân 
- Cấu tạo trong của thân non
- Biến dạng của thân
IV. Chương IV: Lá
1. Đặc điểm bên ngoài của lá
 2. Cấu taọ trong của phiến lá
Gồm: Biểu bì
 Thịt lá 
 Gân lá 
 3. Quang hợp
- Khái niệm
- Sơ đồ: 
 Ánh sáng
Nước + Khí cacbôníc 	
 Diệp lục
Tinh bột + Khí ôxi. 
 4. Hô hấp: 
- Khái niệm: 
- Sơ đồ: 
Chất hữu cơ + Khí ôxi ® Năng lượng + Khí cacbôníc + Hơi nước
* Sự khác nhau giữa hô hấp và quang hợp 
Hô hấp
Quang hợp
- Xảy ra ở tất cả các bộ phận của cây.
- Hút khí ôxi nhả khí cacbôníc.
- Phân giải chất hữu cơ.
- Xảy ra mọi lúc, cả ngày và đêm.
- Xảy ra ở lá cây xanh.
- Hút khí cacbôníc nhả khí ôxi.
- Tổng hợp chất hữu cơ.
- Chỉ xảy ra vào ban ngày, khi có ánh sáng Mặt trời.
 * Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì: Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. 
 Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau: Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra. Mỗi cơ thể sống đều tồn tại song song hai quá trình trên, nếu thiếu một trong hai quá trình đó thì sự sống sẽ ngừng lại.
V. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng.
1. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
2. Sinh sản sinh dưỡng do người.
 Gồm: Giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
III. Hoa và sinh sản hữu tính.
1. Cấu tạo và chức năng của hoa.
 Hoa gồm: Đài, tràng, nhị, nhụy 
2. Các loại hoa.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: Hoa đơn tính 
 Hoa lưỡng tính.
- Căn cứ cách sắp xếp hoa trên cây chia hoa thành 2 nhóm: 
+ Hoa mọc thành cụm
+ Hoa mọc đơn độc.
 4. Củng cố.
GV: Giúp hs củng cố, hệ thống lại nội dung kiến thức.
HS: Củng cố, hệ thống kiến thức.
5. Hướng dẫn.
- Nhắc học sinh về nhà ôn tập kỹ toàn bộ nội dung kiến thức đã học chuẩn bị giờ sau thi học kỳ I.
******************************************************************
Ngày thi: 6A: / / 2010
6B: / / 2010
TUẦN 18
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Đề thi của Phòng giáo dục)

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 6 tiet 1620.doc