Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 01 đến tiết thứ 35

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 01 đến tiết thứ 35

 MỤC TIÊU:

 * - Kể tên một số dụng cụ đo độ dài.

 - Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một số dụng cụ đo.

 * - Biết ước lượng một độ dài cần đo và cách tính các giá trị trung bình các kết quả đo.

 - Biết sử dụng thước đo phù hợp vật cần đo.

 * Rền luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác.

 CHUẨN BỊ:

 Mỗi nhóm: - 1thước kẻ có ĐCNN 1mm, thước dây, thước mét.

 Cả lớp: - Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm.

doc 47 trang Người đăng levilevi Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết thứ 01 đến tiết thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phân phối chương trình vật lý lớp 6
 Học kỳ I
 18 tuần 1 tiết = 18 tiết.
- Tiết 1: Bài 1 Đo độ dài.
- Tiết 2: Bài 2 Đo độ dài ( tiếp theo ).
- Tiết 3: Bài 3 Đo thể tích.
- Tiết 4: Bài 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước.
- Tiết 5: Bài 5 Khối lượng . Đo khối lượng.
- Tiết 6: Bài 6 Lực. Hai lực cân bằng.
- Tiết 7: Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
- Tiết 8: Bài 8 Trọng lực . Đơn vị lực. 
- Tiết 9: Kiểm tra.
- Tiết 10 : Bài 9 Lực đàn hòi.
- Tiết 11: Bài 10 Lực kế. Phép đo lực . Trọng lượng và khối lượng.
- Tiết 12: Bài 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng.
- Tiết 13: Bài 12 T. H: Xác định khối lượng riêng của sỏi.
- Tiết 14: Bài 13 Máy cơ đơn giản.
- Tiết 15: Bài 14 Mặt phẳng nghiêng.
- Tiết 16: Bài 15 Đòn bẩy.
- Tiết 17: Bài 16 Ôn tập.
- Tiết 18: Kiểm tra học kì I.
 Học kì II 
 17 tuần 1 tiết = 17 tiết.
- Tiết 19: Bài 17 Ròng rọc.
- Tiết 20: Bài 18 Tổng kết chương I: CƠ HọC
 - Tiết 21: Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Tiết 22: Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tiết 23: Bài 21 Sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Tiết 24: Bài 22 Một số ứng dụng sự nở vì nhiệt.
- Tiết 25: Bài 23 Nhiệt kế . Nhiệt giai.
- Tiết 26: Bài 24 T. H: Đo nhiệt độ.
- Tiết 27: Kiểm tra.
- Tiết 28: Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc.
- Tiết 29: Bài 26 Sự nóng chảy và sự đông đặc.
- Tiết 30: Bài 27 Sự bay hơi và ngưng tụ.
- Tiết 31: Bài 28 Sự bay hơi và ngưng tụ.
- Tiết 32: Bài 29 Sự sôi.
- Tiết 33: Bài 30 Sự sôi.
- Tiết 34: Bài 31 Tổng kết chương II: Nhiệt học.
 - Tiết 35: Kiểm tra kì II.
 Chương 1 cơ học
 Tiết 1 bài 1 Đo độ dài
 Ngày sọan:
 Mục tiêu:
 * - Kể tên một số dụng cụ đo độ dài.
 - Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một số dụng cụ đo.
 * - Biết ước lượng một độ dài cần đo và cách tính các giá trị trung bình các kết quả đo.
 - Biết sử dụng thước đo phù hợp vật cần đo.
 * Rền luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác.
 Chuẩn bị:
 Mỗi nhóm: - 1thước kẻ có ĐCNN 1mm, thước dây, thước mét.
 Cả lớp: - Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm.
 Tổ chức hoạt động dạy và học 
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Vật lý 6, đặt vấn đề. ( 7 phút )
GV giới thiệu nội dung chương trình Vật lý 6, và chương I: Cơ học.
 Đặt vấn đề: GV: Để đo một đọ dài cần những dụng cụ gì? đo như thế nào cho đung?
 HS trả lời ( có thể đúng sai ).
Hoạt động 2: đo độ dài. ( 15 phút )
- Cho đọc thông tin mở đầu. - Hãy nêu đơn vị đo độ dài là gì?
- Đơn vị thường dùng là gì? Cho làm câu C1. 
- Cho đọc thông tin câu C2, C3. 
- GV vì sao phải ước lượng độ dài?
HS: HĐ cá nhân, trả lời và ghi vở
 HS: HĐ cá nhân, trả lời theo yêu cầu. Ghi vở. 
 HS: HĐ nhóm, cá nhân, trả lời được câu C2,C3.
I Đơn vị đo độ dài
1, Ôn lại một số đơn vị đo đọ dài
+, Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét ( m ). +, Đơn vị thường dùng: dm, cm, mm, km. 
 2, Ước lượng độ dài
Ước lượng độ dài để chọn thước đo phù hơp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo và đo dộ dài.(18 phút )
 HĐ3: 
 GV cho đọc câu C4. 
 GV cho quan sát kỹ: các số ghi và độ chia trên các thước có như nhau không?
GV thông báo GHĐ, ĐCNN cho HS ghi vở .
 GV cho đọc câu C5, C6 . 
GV vì sao phả chọn thứơc đó? GV hướng dẫn và cho HS đo độ dài bàn học và bề dày quyển sách Vật lý 6 theo các bước như SGK. Ghi kết quả vào bảng 1. 
 GV chú ý HS cách đặt thước, đọc kết quả đo. Thu kết quả và nhận xét.
HS: HĐ nhóm, trả lời theo y/c. 
HS: HĐ cá nhân,trả lời . 
HS: HĐ cá nhân, trả lời theo y/c. 
- HS: HĐ theo nhóm, tiên hành đo theo y/c.
 I Đ0 độ dài
1, Tìm hiểu dụng cụ đô độ dài
a) Thợ dùng thước mét, b) HS dùng thước kẻ. c) Người bán vải dùng thước dây.
 +, GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+, ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên 
tiếp. C6: a) chọn thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
 b)  30cm và ĐCNN 1mm.
 c) ..1m và ĐCNN 1cm.
Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp đo 
 được chính xác.
 2, Đo độ dài. 
- Ước lượng độ dài 
- Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
- Đặt thước, đọc kết quả, tính giá trị TB.
 Hoạt động 3: Củng cố - Căn dặn( 5 phút )
 1, Củng cố: Đơn vị đo độ dài? Đơn vị thừơng dùng?
 Có mấy bước đo độ dài? 
 ( HS có thể trả lời chưa đày đủ.)
 2, Căn dặn: Làm lại các câu C1.C6.
 Bài tập: 2.1.2.6.
 ***********************************
 Tiết 2 bài 2 Đo độ dài ( tiếp theo ) 
 Ngày soạn:
 Mục tiêu:
 * - Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
 - Củng cố cách xác định ước lượng 1 độ dài để chọn thước phù hợp.
* - Rèn luyện kỹ năng đo 1 độ dài, đọc và ghi kết quả đo.
 - Biết cách tính giá trị trung bình khi đo một độ dài.
 * - Rèn luyện tính trung thực qua báo cáo TN.
 Chuẩn bị:
 Mỗi nhóm: Thước đo có GHĐ 0,5cmvà ĐCNN 1mm.
 Tranh vẽ: Tranh vẽ to H. 2.1, 2.2, 2.
 Tổ chức hoạt động dạy và học 
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút )
1, Kiểm tra bài cũ;
 HS1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì? Đơn vị đo thường dùng? Chữa bài 2.1, 2.2 sbt.
 HS2: GHĐ, ĐCNN là gì? Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước mà em có? Chữa bài 2.3?
 2, ĐVĐ: Cách đo độ dài như thế nào thì đúng và chính xác?
Hoạt động 2: Cách đo độ dài ( 18 phút )
GV cho đọc thông tin câu C 1.. C5.
- GV cho đọc câu C6. Từ đó rút ra kết luận các bước đo một độ dài?. 
- GV cho nêu lại các bước. 
- Nếu các lần đo kết quả 
 không trùng nhau thì sao?
HS: HĐ cá nhân, xung phong trả lời và giả thích
được vì sao, HS khác bổ sung đúng ghi vở. 
- HS: HĐ cá nhân trả lời đúng câu C6 và ghi vở. 
I Cách đo độ dài
– Sau khi ước lượng gần đúng, chọn thước đo thích hợp. Như vậy đo mới chính xác.
Đọc theo vạch chia gần nhất.
* Các bước đo độ dài: 
- Bước1: Ước lượng độ dài cần đo.
- Bước 2: Chọn có GHĐ và ĐCNN phù hợp - Bước 3: Đặt thước .
 - Bước 4: Đặt mắt..
- Bước 5: Đọc và ghi kết quả
Nếu kết quả đo không trùng nhau tính giá
trị trung bình.
- H2.1:c) đúng, như thế mới đo đúng độ dài.
- H2.2: c) đúng, như thế mới đọc đúng kết quả.
 - H2.3: l1 = 7cm; l2 = 7cm; l3 = 7cm. Đọc theo vạch gần nhất.
Hoạt động 3: Vận dụng ( 10 phút )
 GV treo bảng 2.1; 2.2;2.3 cho đọc các câu C7, C8, C9, C10. 
HS: HĐ nhóm, trả lời và giải thích vì sao. 
Hoạt động 3: Củng cố - Căn dặn ( 10 phút )
 1, Củng cố:
 - Nêu ghi nhớ. (Ghi vở )
 - Các bước đo một độ dài là gì?
 - Đọc phần em chưa biết.
 2, Căn dặn:
 - Học kỹ các câu C1C10.
 - Bài tập: 2.92.13 SBT.
 - Mỗi em kẻ 1 bảng 3.1 vào tờ giấy.
 **************************************
Tiết 3 Bài 3 Đo thể tích
 Ngày soạn:
 Mục tiêu: 
 - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
 - Biết cách xác định một thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo phù hợp.
 - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ và trung thực. 
 Chuẩn bị: 
 - Một nhóm 2 bình chia độ.
- Ca, bình đựng nước, khăn lau.
 Tổ chức hoạt động dạy và học 
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút )
1, Kiểm tra bài cũ:
 HS1: GHĐ và ĐCNN là gì? Vì sao phảI ước lượng trước khi đo? Chữa bài 2.7; 2.8 sbt.
 HS2: Nêu các bước đo một độ dài? Chữa bài 2.8; 2.9.
 2, ĐVĐ: SGK. 
 Để biết đo chính xác ta cùng xét bài 3.
Hoạt động 2 : Đơn vị đô thể tích. ( 5 phút )
 GV cho HS đọc thông tin. Đơn vị đo thể tích là gì? 
 GV cho đọc câu C1.
HS: HĐ cá nhân, xung phong trả lời. HS: HĐ cá nhân,trả lời. 
 I đơn vị đo thể tích +, Đơn vị đo thể tích thường là m3và ( l )
1 l = 1dm3 ; 1ml = 1cm3 (1cc ).
+ 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000 cm3.
 1m3 = 1 000l = 1 000 000 ml
 = 1 000 000 cc. 
Hoạt động 3:Đo thể tích chất lỏng. ( 8 phút )
GV cho HS đọc các câu C2; C3;
GV cho đọc câu C4; C5 và giới thiệu bình chia độ. 
HS: HĐ cá nhân, trả lời theo y/c. 
- HS: HĐ cá nhân trả lời. ghi vở. - GHĐ: 100ml ; 250ml ; 300ml.
 - ĐCNN: 4ml ; 50ml ; 50ml
I Đo thể tích chất lỏng
 1, Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
- C2: Ca có GHĐ 1l và ĐCNN 1l.
 Ca có GHĐ 1/2 l và ĐCNN 1/2 l. 
Can có GHĐ 5l và ĐCNN 1l.
 - Dụng cụ đo thể tích: bình chia độ, chai, ca 
Hoạt động 4:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. ( 5 phút )
GV cho đọc câu C6; C7; C8 và treo tranh vẽ to
các hình :3.3; 3.4; 3.5.
GV cho đọc câu C9 nêu đươc các bước đo thể 
tích chất lỏng trong bình?.
HS: HĐ nhóm, trả lời và giải thích vì sao thích hợp. 
 HS: HĐ cá nhân, trả lời đúng và ghi vở.
2, Cách đo thể tích chất lỏng. a) Bước1: Ước lượng thể tích cần đo.
b) Bước2: Chọn BCĐ có GHĐ và ĐCNN 
c) Bước 3: Đặt BCĐ thẳng đứng.
d) Bước 4: Đặt mắt ngang mặt nước ở trên cùng 
 e) Bước 5: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia 
gần 
Hoạt động 5:Thực hành đo thể tích chất lỏng. ( 10 phút )
GV phát dụng cụ TN, ca nước có V khác nhau và hướng dẫn đo thể tích. Nêu phương án?
 GV kiểm tra các nhóm.
HS: HĐ nhóm, nêu phương án. Tiến hánh TN theo các bước và ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
3 Thực hành 
 - Thu báo cáo, cho HS thu dọn dụng cụ và nhận xét kết quả từng nhóm, ý thức.
Hoạt động 6: , Củng cố - Căn dặn ( 10 phút )
1, Củng cố:
 - Nêu các bước đo thể tích chất lỏng? Vì sao phải tuân theo các bước đó?
 - Nêu ghi nhớ?. 
2, Căn dặn :
 - Học kỹ các câu C1C9; 
 - bài tâp : 3.33.7 SBT.
HS trả lời câu hỏi đầu bài. 
 - Nêu được ghi nhớ và ghi vở. 
- Đổi 1,5m3 =. l =  dm3 
 = ml. 200dm3
 = . m3 = ..cc. 
Tiết 4 Bài 4 Đo thể tích vật rắn không thấm nước 
 Ngày soạn:
 Mục tiêu:
 - Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
 - Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước.
 - Tuân thủ các nguyên tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được.
 - Hợp tác trong nhóm với mọi công việc.
 Chuẩn bi: 
 - Mỗi nhóm : Bình chia độ, bình tràn, vật không thấm nước nhỏ hơn và lớn hơn bình chia độ.
 Bình đựng nước, cốc nhỏ, dây buộc.
 Khăn lau, bảng ghi kết quả H4.1.
 Tổ chức hoạt động dạy và học 
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút )
1, Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Đơn vị đo thể tích là gì? Nêu các bước đo thể tích?
 HS2: Chữa bài tập 3.2; 3.5.
 2, ĐVĐ: SGK.
Hoạt động 2: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước . ( 15 phút )
GV Nếu hòn đá bỏ lọt bình thì đo ?
GVcho đọc câu C1, làm sao đo thể tích hòn đá? 
GV V nước dâng thêm là thể tích nào? 
GV nếu hòn đá bỏ không lọt bình thì đo ? 
GV: Cho đọ câu C2. 
GV Nước tran ra bình chứa là thể tích nào? GV cho đọc câu C3. Hãy nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước?
HS: HĐ nhóm, nêu được cách đo theo y/c . 
HS: HĐ nhóm, trả lời được theo y/c câu C2. 
 HS: HĐ cá nhân, trả lời được và ghi vở.
I cách đo thể tích vật rắn không 
thấm nước 
 1, Dùng bình chia độ
 + Cách ... 
- C1: Nhiệt độ cốc đối chứng < nhiệt độ cốc TN.
- C2: Có các giọt nớc bám mặt ngoài thành cốc.
- C3: Không. Vì nớc không thể thấm qua thành cốc. Giọt nớc không có màu, nớc trong cốc có màu.
-C4: Do hơI nớc trong không khí gặp lạnh ngng tụ thành.
+ Kết luận: Nhiệt độ hơi giảm sự ngng tụ xẩy ra nhanh, dễ quan sát. 
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.( 10 phút )
1, Củng cố:
 Cho hai HS đọc ghi nhớ. Ghi vở.
2, Vận dụng: 
Cho HS thảo luận và trả lời câu C6C8. Ghi vở.
3, Dặn dò: 
- Học kỹ câu C1.C8. Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần em cha biết.
- Bài tập: 26-27.2. 26-27.4.
- Chuẩn bị 1 tờ giấy kẻ ô vuông và kẻ bảng 28.1 vào vở.
 *************************
 Tiết 32 bài 28 sự sôi
 Ngày soạn:
 Mục tiêu: 
+ - Mô tả được sự sôi và nêu được các đặc điểm của sự sôi.
+ - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và thu thập số liệu.
+ - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực trong thu thập thông tin.
 Chuẩn bị:
 Mỗi nhóm: - Giá đỡ, kiềng lưới sắt, đèn cồn, nhiệt kế.
 - Bình cầu thuỷ tinh, nút nhựa, đồng hồ.
 Cá nhân: Kẻ bảng 28.1, một tờ giấy kẻ ô vuông.
 Tổ chức hoạt động dạy và học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài, đặt vấn đề. ( 7 phút )
1, Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu ghi nhớ? Lấy một ví dụ về sự đông đặc?
- HS 2: Chữa bài tập 27.1; 27.2 ?
2, Đặt vấn đề: GSK. 
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự sôi. ( 25 phút ) 
- Cho đọc thông tin. Phát dụng cụ và hướng dẫn HS bố trí TN như SGK.
- Kiểm tra HS lắp đặt TN, cho tiến hành TN.
- Đọc thông tin. Quan sát, theo dõi hướng dẫn của GV.
- Lắp đặt TN theo hình 28.1. 
I, Làm thí nghiệm về sự sôi
 1, Tiến hành thí nghiệm
+ Hiện tượng:
 - Xuất hiện bọt khí bám vào đáy, thành bình và hơi nứơc bay lên. 
- Yêu cầu theo dõi hiện tượng xẩy ra để trả lời 5 câu hỏi.
- Hướng dẫn vừa quan sát hiện tượng vừa ghi số liệu vào bảng 28.1.
- Chú ý cẩn thận khi đun nước sôi. Nếu nước sôi ở nhiệt độ khác 1000C thì giải thích nguyên nhân. 
- Tiến hành Tn theo các bước, quan sát hiện tượng trên mặt nước, trong lòng nước và ghi số liệu vào bảng28.1.
- Các bọt khí nổi dần lên. Mặt nước dao động và hơI nước bay lên nhiều.
 - Các bọt khí xuất hiện nhiều, càng nổi lên càng to ra, tới mặt nước thì vỡ tung. Nước sôi. Đồng thời mặt nước dao đông rất mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều.
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước. ( 8 phút )
- Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông.
- Trong khoảng thời gian nào thì nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Nước sôi ở nhiệt độ nào? Khi sôi nhiệt độ nước có tăng không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- HĐ cá nhân, dựa vào bang kết quả TN, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun theo hướng dẫn SGK.
- Thảo luận nhóm. Ghi nhận xét đường biểu diễn và các đặc điểm.
2, Vẽ đường biểu diễn 
* Nhận xét:
- Từ 400C đến 1000C nhiệt độ nước tăng. Đường biểu diễn nằm nghiêng.
- Nước sôi ở nhiệt độ: 1000C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn nằm ngang.
Hoạt động 5: Củng cố – Vận dụng – Dặn dò. ( 5 phút )
 1, Củng cố:
- Cho HS nêu nhận xét đồ thị sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước.
- Cho HS nêu hiện tượng xẩy ra khi đun nước.
2, Dặn dò:
- Cho HS về vẽ lại đường biễu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian đun nước.
- Bài tập: 28.4; 28.6 SBT.
 ***************************
 Tiết 33 bài 29 sự sôI ( tiếp theo )
 Ngày soạn:
 Mục tiêu: 
+ - Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi.
+ - Vận dụng kiến thức về sự sôi để giải thích một dố hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi.
 Chuẩn bị:
 Cả lớp: Bộ thí nghiệm về sự sôi. 
 Mỗi HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành, đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ vào thời gian đun.
 Tổ chức hoạt động dạy và học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề. ( 7 phút )
1, Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu nhận xét đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ vào thời gian đun.?
- HS 2: Chữa bài tập 28.4 ?
2, Đặt vấn đề: Sự sôi là gì? Có những đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Nhiệt độ sôi. ( 25 phút ) 
- GV đặt bộ thí nghiệm tiết trước lên bàn .
- Gọi một HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi?
- Nêu nhận xét về đường biểu diễn?
- Cho đọc lần lượt các câu hỏi C1.C6 SGK và hướng dẫn HS trả lời.
- GV giới thiệu bảng 29.1.
- Một đại diện mô tả lại TN. HS khác bổ sung.
- Thảo luận nhóm về nhận xét của bạn.
- Thảo luận các câu hỏi, xung phong trả lời trả lời, HS khác bổ sung đúng câu hỏi .Đưa ra được kết luận và ghi vở.
- HS biết sử dụng bảng và nêu được nhận xét.
II Nhiệt độ sôi
1, Mô tả lại thí nghiệm
2, Kết luận:
- Nhiệt độ sôi của nước là 1000C. 
- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
- Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Khi sôi nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
- Mỗi chất sôi ở một nhiệt độ nhất đinh.
Hoạt động 3: Củng cố – Vận dụng – Dặn dò. ( 13phút )
 1, Củng cố:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ. 
2, Vận dụng:
- Cho HS đọc các câu hỏi C7C9 và hướng dẫn trả lời.
- Hướng dẫn HS làm bài tập : 29.3. 
3, Dặn dò:
- Học kỹ câu C1C9.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Bỗi tập: 29.1; 29.2; 29.629.8. SBT.
- Nêu ghi nhớ và ghi vở.
- HĐ cá nhân, xung phong trả lời. HS khác bổ sung đúng và ghi vở.
+ C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình sôi.
+ C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ sôI của rượu thấp hơn.
+ C9: - Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 - Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
 ****************************
 Tiết 34 bài 30 tổng kết chương II - nhiệt học
 Ngày soạn:
 Mục tiêu: 
+ - Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quanđến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
+ - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các trường hợp liên quan.
+ - Yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước lớp.
 Chuẩn bị:
 Cả lớp: - Bảng ô chữ về sự chuyển thể . 
 - Bảng phụ câu C5.
 Tổ chức hoạt động dạy và học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập. ( 13 phút )
- Cho đọc, thảo luận từng câu hỏi. Gv chốt hoàn chỉnh cho ghi vở.
- Mỗi câu hỏi yêu cầu HS tóm tắt lại TN đưa ra câu 
- HĐ cá nhân, tham gia thảo luận, xung phong trả lời theo hướng dẫn của GV.
- Hoàn thành các câu hỏi. Ghi vở.
I Ôn tập
+ C5:
trả lời.
- Câu 5: Gv treo bảng phụ, gọi HS lên điền vào bảng. HS khác bổ sụng.
Thể lỏng
Thể rắn
Thể khí
Sự nóng chảy
Sự bay hơi
Sự đông đặc
Sự ngưng tụ
Hoạt động 2: Vận dụng. ( 20 phút ) 
- Cho HS đọc, thảo luận từ câu C1C5.
- Cho HS trả lời chuẩn bị của mình và HS khác bổ sung.
- HĐ cá nhân, xung phong trả lời . 
- HS khác bổ sung hoàn chỉnh các câu hỏi. Ghi vở.
II Vận dụng
Hoạt động 3: Giải ô chữ. ( 8 phút )
- Chia mỗi tổ thành một đội.
- Treo bảng phụ kẻ ô thứ nhất. Cho lớp trưởng đọc câu hỏi.
 - Đúng hàng ngang cho 10 điểm. Đúng hàng dọc cho 20 điểm.
- Đội thắng được biểu dương.
- HĐ nhóm, đại diện nhóm trả lời. 
- Sai, đội bạn được quyền trả lời.
N
O
N
G
C
H
A
Y
B
A
Y
H
Ơ
I
G
I
O
T
H
I
N
G
H
I
Ê
M
M
Ă
T
T
H
O
A
N
G
Đ
Ô
N
G
Đ
Ă
C
T
Ô
C
Đ
Ô
Hoạt động 4: Dặn dò. ( 4 phút )
 Dặn dò:
- Học kỹ phần tổng kết .
- Bài tập: Làm các bài tập đã ra.
- Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II
 ****************************
 Tiết 35 kiểm tra học kỳ II
 Ngày soạn:
 Mục tiêu: 
+ - Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương II đối với ba đối tượng HS ở các mức: nhớ, hiểu và vận dụng.
 - Vận dụng các kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan.
+ - Yêu thích bộ môn, ham học hỏi và liện hệ thực tế.
 Chuẩn bị:
 Ra đề phù hợp, phô tô đề đầy đủ.
 đề ra
I. Khoanh tròn chữ cái trong cấc câu đúng:
1. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
 A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến.
 C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng. 
2. Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ hơi nước đang sôi vì:
 A. Rượu sôi ở nhiệt độ lớn hơn 1000C. B. Rượu sôi ở nhiệt độ nhỏ hơn 1000C.
 C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ lớn hơn 1000C. D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ nhỏ hơn 1000C. 
3 So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của băng phiến, câu nào sau là đúng?
 A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
 B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
 C. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
 D. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
4. Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng:
 A. Tăng chiều dài kê mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. 
 B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.
 C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
5. . Nước đựng trong cốc bay hơi nhanh khi:
 A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít.
 C. Nước trong cốc càng lạnh. D. Nước trong cốc càng nóng. 
6. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
 A. Ròng rọc cố định. B. Ròng rọc cố định.
 C. Mặt phẳng nghiêng. D. Đòn bẩy.
II Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
7. Điền vào chỗ chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên:
Thể rắn
Thể lỏng
Thể hơi
(3)
(4)
(1)
(2)
8. Phần lớn các chất nóng chảy ( hay đông đặc) ở một(5). xác định. Nhiệt độ đó gọi là (6)..
9. Nước sôi ở nhiệt độ(7).. Nhiệt độ này gọi là(8) . của nước.
10. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào(9).., và(10)..của chất lỏng.
0
4
6
8
12
14
10
20
40
60
80
120
130
140
100
16
18
20
A
B
C
D
E
F
Thời gian(phút)
Nhiệt độ( 0C)
22
11. Cho đồ thị sự phụ 
thuộc nhiệt độ của nước 
vào thời gian như hình
vẽ. Từ đồ thị cho biết
các đoạn thẳng: 
AB, BC, CD, DE và EF
ứng với các giai đoạn nào?
	đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đúng
C
B
C
B
D
A
(1)
(2)
(3)
(4)
Nóng chảy
Bay hơi
Ngưng tụ
Đông đặc
Câu 8: (5) nhiệt độ, (6) nóng chảy.
Câu 9: (7) 1000C, (8) nhiệt độ sôi.
Câu 10: (9) nhiệt độ, (10) gió và diện tích mặt thoáng.
Câu11: - Đoạn AB: nhiệt độ của nước tăng.
 - Đoạn BC: Nước sôi, nhiệt độ không thay đổi.
 - Đoạn CD: Thể hơi, nhiệt độ hơi tăng.
 - Đoạn DE: nhiệt độ hơi nước giảm.
 - Đoạn EF: Sự ngưng tụ, nhiệt độ không thay đổi.
	 Biểu điểm
- Từ câu 1 đến câu 6: Mỗi câu đúng cho 0,50đ = 3,0đ.
- Từ câu 7 đén câu 10: Mỗi câu đúng cho 1,0đ = 4,0đ.
- Câu 11 : Mỗi ý đúng cho 0,60đ = 3,0đ.
 Cộng 10,0đ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li 6.doc