Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn tập hệ thống hoá kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập, thước thẳng, com pa, eke, phấn màu.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 45. ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập, thước thẳng, com pa, eke, phấn màu. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ, trả lời câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 ( SGK – 139 ) III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm IV/ Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: 3. Hoạt động 1: Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận dạng được một số tam giác đặc biệt - Đồ dùng: Bảng ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt - Tiến hành: ? Phát biểu định nghĩa tam giác cân? Tính chất về góc của tam giác cân ? Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều ? Phát biểu nội dung định lí Pytago - GV treo bảng phụ ghi một số dạng tam giác đặc biệt ( SGK – 140 ) ? Phát biểu một số quan hệ về cạnh và quan hệ về góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông và tam giác vuông cân. - GV nhận xét và chốt lại - HS phát biểu nội dung tam giác cân - HS phát biểu tam giác đều - HS phát biểu nội dung định lí Pytago - HS quan sát bảng phụ - HS phát biểu theo nội dung bảng phụ. - HS lắng nghe và ghi vở I. Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt 1. Tam giác cân 2. Tam giác đều 3. Định lí Pytago 4. Hoạt động 2: Luyện tập ( 33phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng tốt các kiến thức về tam giác, định lí pitago để làm các bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ bài 72 - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 70 ( SGK – 141 ) - GV gọi HS lên bảng vẽ hình - GV gọi HS ghi giả thiết và kết luận. ? Muốn chứng minh cân ta phải chứng minh điều gì. ? Để chứng minh Ta cần chứng minh tam giác nào bằng nhau. ? Để chứng minh BH = CK ta chứng minh tam giác nào bằng nhau - Gọi 1 HS chứng minh = ? Từ = ta suy ra những yếu tố bằng nhau về cạnh và về góc còn lại nào - Gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh AH = AK. ? là tam giác gì ? Hãy chứng minh - GV nhận xét và đánh giá. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 72 - GV thay que diêm bằng que sắt. ? Hãy xếp hình trên thành hình một: a) Tam giác đều. b) Tam giác cân mà không đều. c) Tam giác vuông. - GV nhận xét và đánh giá - HS đọc yêu cầu bài 70 - HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ hình vào vở. - HS ghi GT, KL của bài toán vì cân - Để chứng minh BH = CK ta cần c/m = - HS chứng minh. = => HM = KN (2); (3) - HS chứng minh AH = AK - là tam giác cân. - HS chứng minh - HS lắng nghe. - HS quan sát bảng phụ và đọc nội dung bài toán - HS lên bảng xếp hình - HS lắng nghe và ghi vở II. Luyện tập Bài 70 ( SGK - 141 ) GT KL d) là gì? Vì sao? e) Khi và BM = CN = BC, tính số đo các góc a) cân (gt) và có: AB = AC (gt) (c/m trên) BM = CN (gt) => = (c.g.c) => cân => AM = AN (1) b) và có: => = (cạnh huyền – góc nhọn). => BH = CK (cạnh tương ứng); HM = KN (2); (3). c) Theo chứng minh trên AM=AN (1) và HM=KN (2) => AM – HM = AN – KN Hay AH = AK. d) là tam giác cân vì: (c/m trên) (3) Mà (đối đỉnh) (đối đỉnh) hay cân. Bài 72 ( SGK - 141 ) 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Ôn tập kiến thức đã học và các dạng bài tập đã chữa. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: