Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2006-2007 - Thẩm Hồng Linh

Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2006-2007 - Thẩm Hồng Linh

I/ MỤC TIÊU:

Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ

II/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi chú ý.

III/ LÊN LỚP:

KIỂM TRA:

- Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 4(SGK – 43)

- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Cho bảng sau:

t -2 2 3 4

s 90 -90 -135 -180

Em hãy điền Đ hay S vào các câu sau, chú ý sửa câu sai thành câu đúng.

 S và t là 2 đại lượng tỉ lệ thuận (Đ)

 S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là - 4,5 (Đ)

 t tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là (S) ()

 =

BÀI MỚI:

CÁC HOẠT ĐỘNG/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC

HS đọc đề bài

Khối lượng và thể tích của chì là 2 đại lượng như thế nào?

Nếu gọi

Thì ta có tỉ lệ thức nào?

m và m còn có quan hệ gì?

Vậy làm thế nào để tìm được m, m

HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn HS phân tích đề.

1 HS lên bảng làm bài.

GV đưa ra chú ý

HS đọc bài sau đó hoạt động nhóm theo yêu cầu ?2

Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng 1/ Bài toán 1:

Khối lượng và thể tích của vật là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, do đó nếu:

Gọi khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì:

ta có = Và m2 –m1= 56,5(g)

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

====11,3

m1 = 11,3.17 =192,1

m2=11,3 .12 =135,6

Hai thanh chì có khối lượng là 13,5 g và 192,1g

?1

*Chú ý: ( SGK – 55)

2/ Bài toán 2:

?2

 Gọi số đo các góc của ABC lần lượt là A, B, C (độ) thì theo điều kiện đề bài ta có:

=====300

Vậy: A = 1.300 = 300

 B = 2. 300= 600

 C = 3.300= 900

3/ Luyện tập:

Bài 5: (SGK -55)

Bài 6: (SGK – 55)

a/ y = kx y = 25.x

b/ vì y =2,5.x

Nên khi y = 4,5 kg = 4500 g

thì x = 4500: 25 = 180

Vậy cuộn dây dài 180 m

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Năm học 2006-2007 - Thẩm Hồng Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
hàm số và đồ thị
Tiết 23: 
đại lượng tỉ lệ thuận
Mục tiêu: 
Học xong bài này HS cần phải: 
+ Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
+ Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? 
+ Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
+ Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
iii>chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Bài ?3, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
Lên lớp: 
GV giới thiệu sơ lược về chương hàm số và đồ thị 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
HS làm ?1
 Nhận xét về sự giống nhau giữa 2 công thức
(Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0)
GV: khái niệm 2 đại lượng tỉ lệ thuận học ở Tiểu học (k > 0) là 1 trường hợp riêng của k 0
 =
 chú ý
HS lên bảng
Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng. 
 tính chất
Trước hết phải tìm hệ số tỉ lệ k
1/ Mở đầu:
Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận(theo TH). VD. 
2/ Định nghĩa: (SGK – 52)
?1
a/ S = 15.t
b/ m = D.V
*Định nghĩa: y = k.x (k 0)
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
?2
 y = . x (vì y tỉ lệ thuận với x)
 x = .y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
 a = ( == )
* Chú ý: (SGK – 52)
 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k 
(k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 
?3
3/ Tính chất: 
?4
a/ vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
 y = k. x hay 6 = k.3 k = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2. 
b/ y= k.x= 2.4 = 8 y= .
 (chính là hệ số tỉ lệ )
* Tính chất: (SGK – 53)
4/ Luyện tập: 
Bài 1: (SGK -53)
Bài 2: (SGK -54)
Bài 3: (SGK -54)
b/ m và v là 2 đại lượng tỉ lệ thuận vì = 7, 8 m = 7, 8.v
Bài 4: (SGK -54)
c> hướng dẫn về nhà:
BàI tập: 1, 2, 4, 5, 6, 7(SGK – 42. 43)
Tiết 24 
một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
II/ Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi chú ý. 
III/ Lên lớp: 
Kiểm tra: 
Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 4(SGK – 43)
Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
Cho bảng sau: 
t 
-2
2
3
4
s 
90
-90
-135
-180
Em hãy điền Đ hay S vào các câu sau, chú ý sửa câu sai thành câu đúng. 
 S và t là 2 đại lượng tỉ lệ thuận (Đ)
 S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là - 4,5 (Đ)
 t tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là (S) ()
 = 
Bài mới: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
HS đọc đề bài
Khối lượng và thể tích của chì là 2 đại lượng như thế nào? 
Nếu gọi
Thì ta có tỉ lệ thức nào? 
m và m còn có quan hệ gì? 
Vậy làm thế nào để tìm được m, m
HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn HS phân tích đề.
1 HS lên bảng làm bài. 
GV đưa ra chú ý
HS đọc bài sau đó hoạt động nhóm theo yêu cầu ?2
Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng
1/ Bài toán 1:
Khối lượng và thể tích của vật là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, do đó nếu:
Gọi khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì: 
ta có = Và m2 –m1= 56,5(g)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
====11,3
m1 = 11,3.17 =192,1
m2=11,3 .12 =135,6
Hai thanh chì có khối lượng là 13,5 g và 192,1g
?1
*Chú ý: ( SGK – 55)
2/ Bài toán 2: 
?2
 Gọi số đo các góc của DABC lần lượt là A, B, C (độ) thì theo điều kiện đề bài ta có: 
=====300
Vậy: A = 1.300 = 300
 B = 2. 300= 600
 C = 3.300= 900
3/ Luyện tập:
Bài 5: (SGK -55)
Bài 6: (SGK – 55)
a/ y = kx y = 25.x
b/ vì y =2,5.x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500 g 
thì x = 4500: 25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180 m
c> hướng dẫn về nhà:
7, 8, 11(SGK – 56)
8, 10, 11, 12(SBT -44)
Tiết 25
luyện tập
i/ Mục tiêu: 
HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
Thông qua giờ luyện tập, HS được biết nhiều bài toán liên quan đến thực tế
II/ Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III/ Lên lớp: 
 A/ Kiểm tra: 
Chữa bài tập 8 (SBT- 44)
Lưu ý HS: Để chỉ ra x, y không thỉ lệ thuận với nhau, chỉ cần chỉ ra 2 tỉ số khác nhau: 
b/ ạ 
 ạ nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
- Chữa bài tập 8(SGK -56)
B/ Bài mới: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng quan hệ như thế nào? 
Hãy lập tỉ lệ thuận rồi tìm x.
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào? 
Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13
Hoạt động nhóm. 
Bài 7: (SGK – 56)
Gọi khối lượng đường cần có là a (kg)
Vì khối lượng dâu và khối lương đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có: 
= x = =3,75 (kg)
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng. 
Bài 9: (SGK – 56)
Gọi khối lượng của niken, kẽm và đường lần lượt là: x, y, z 
Theo đầu bài ta có:
 x + y + z = 150 
 và ==
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: 
=====7,5
Vậy x = 7,5.3 = 22,5
 y = 7,5. 4 =30
 z = 7,5.13 = 97,5 
Trả lời: khối lượng của Niken, kẽm, đồng theo thứ tự là: 22,5 kg; 30 kg; 97,5 kg
Bài 10: (SGK – 56)
c> hướng dẫn về nhà:
BT 13; 14; 15; 17(SBT – 44, 45)
Tiết 26:
đại lượng tỉ lệ nghịch
I/ Mục tiêu:
HS cần phải: 
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kial 
II Mở đầu:
 - Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận(theo TH). VD. 
Ii/ chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Bảng phụ để làm ? 3 và bài tập 13
Iii/ Lên lớp: 
A/ Kiểm tra:
- Nêu định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa BT 13(SBT – 44) 
B/ Bài mới: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
HS nhắc lại kiến thức về “đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ỏ tiểu học
Em rút ra nhận xét về sự giống nhau của các công thức trên. ( đại lượng này bằng hsố: đại lượng kia)
 Định nghĩa(Khái niệm ở tiểu học chỉ là trường hợp riêng)
Trong trường hợp tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Điều này khác với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch như thế nào?
GV: Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: y = . Khi đó:
với mỗi giá trị x1, x2, x3 0 của x ta có 1 giá trị tương ứng
 y1 = ; y2=; y3=; . 
của y do đó: x1y1= x2y2 = x3y3=.= a
- có: x1y1= x2y2 =
 x1y1 = x3y3..
So sánh với 2 tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
Trước hết phải tìm hệ số tỉ lệ. 
GV nhận mạnh: 
Khi 2 đại lượng tỉ lệ thuận:
 = 
 x1 ứng với y1
 x2 ứng với y2 
 - Khi 2 đại lượng tỉ lệ nghịch: 
 = 
 x1 ứng với y1
 x2 ứng với y2 
1/ Định nghĩa: (SGK – 57)
?1
a/ Diện tích hình chữ nhật: 
 S = xy = 12(cm)
 y = 
b/ Lượng gạo trong tất cả các bao: 
 xy = 500(kg)
 y = 
c/ S đi được của vật chuyển động đều: 
 v.t = 16(km) 
 v = 
?2
 y = x = 
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. 
* Chú ý: (SGK – 57)
2/ Tính chất:
?3
a/ x1y1= a a = 60
b/ y2=20; y3= 15; y4=12
c/ x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4= 60
 (= hệ số tỉ lệ)
Tính chất: (SGK – 58)
3/ Luyện tập: 
Bài 12: (SGK -58)
Bài 13: (SGK -58)
Bài 14: (SGK -58)
c> hướng dẫn về nhà:
Bài tập 15(SGK – 58); 18, 19, 20, 21, 22(SBT – 45, 46)
Tiết 27:
một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
I/ Mục tiêu: 
- Học xong bài này HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. 
Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi đề bài toán 1, đề bài toán 2 và lời giải 2 bài. 
ii/ Lên lớp: 
A/ Kiểm tra: 
Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Chữa bài tập 15(SGK – 58)
Nêu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. So sánh (Viết dưới dạng công thức)
Chữa bt 19(SBT – 15)
B/ Bài mới: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
GV treo đề bài. 
Hướng dẫn HS phân tích đề tìm ra cách giải
Vì v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia. 
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài: Bốn đội có 36 máy cày(cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội 2 hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội 3 hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội 4 hoàn thành công việc trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy?
Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa “ bài toán tỉ lệ thuận” và “ bài toán tỉ lệ nghịch” 
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì y = 
GV yêu cầu HS tìm hệ số tỉ lệ nghịch a
Hoạt động nhóm 
Bài toán 1: 
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là: v1 (km/h) và v2 (km/h) thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: v2= 1,2 v1; t1= 6
Do vận tốc và thời gian của 1 vật chuyển động đều trên cùng 1 quãng đường là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
= mà =1,2; t1 = 6
Nên 1,2 = t2 ==5
Trả lời: nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đó đi từ A B hết 5 h
Bài toán 2: 
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là:
 x1; x2; x3; x4 
Ta có: x1+ x2+ x3+ x4 =36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
 4x1 + 6x2+10x3+12x4
 Hay: = == 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 
 x1
 x2 = .60=10
 x3 = .60 = 6
 x4 = .60 = 5
Trả lời: số máy của 4 đội lần lượt là: 15, 10, 6, 5
?2
a/ x = x tỉ lệ thuận với z. 
b/ x = x tỉ lệ nghịch với z.
* Củng cố: 
Bài 16: (SGK -60)
Bài 17: (SGK -61)
Bài 18: (SGK -61)
c/ hướng dẫn về nhà:
BTVN: 19, 20, 21(SGK -61); 25, 26, 27(SBT – 46)
Tiết 28
luyện tập - kiểm tra 15 phút
1/ Mục tiêu:
 a)Kiến thức:Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch(về định nghĩa và tính chất) Kiểm tra 15 phút nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS 
 b)Kỹ năng:Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải bài toán nhanh và đúng. 
 c)Thái độ:Cẩn thận, chính xác. HS được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài toán mang tính thực tế bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động 
2/ Chuẩn bị: 
 a)GV:Bảng phụ. đề kiểm tra.Bảng từ, hộp số.
 b)HS: Ôn bài, làm bài tập.
 3/ tiến trình bài dạy
 a)Kiểm tra bài cũ:
 b)Bài mới: 
 hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài học
*Hoạt độg1:Luyện tập (28ph)
GV :Đưa ra bài tập.
 Bài 1: (SGK – 61)
 Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để đ ...  nhận xét, kết luận. 
GV:Nhấn mạnh: Các điểm biểu diễ các cặ số của hàm số y = 2x ta nhận thấy cùng nằm trên một đường thẳng qua gốc tọa độ.
GV treo bảng phụ: mặt phẳng toạ độ biểu diễn các điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x (số điểm tăng lên)
 Ngừơi ta đã CM được rằng:Đồ thị của hàm số y = ax(a 0) là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 
HS: nhắc lại kết luận. 
GV:Từ khẳng định trên để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax(a 0) ta cần biết bao nhiêu điểm của đồ thị. 
HS:Nêu được :Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax(a0) ta cần biết 2 điể phân biệt của đồ thị.
GV:Yêu cầu HS làm ?4 SGK
HS: 1HS lên bảng trình bày.
GV:Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
GV:Đưa ra VD2.Yêu cầu HS nêu các bước làm.
HS: nêu các bước làm: 
- Vẽ hệ trục Oxy
- Xác định thêm 1 điểm thuộc đồ thị hàm số khác điểm o. Chẳng hạn A(2,-3). 
- Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = - 1,5x
1 HS lên bảng vẽ.
GV:Yêu cầu cả lớp lam bài vào vở ( lơu ý HS viết công thức hàm só theo đồ thị).
1/ Đồ thị của hàm số là gì? 
 -1
 1
 1
 2
 3
 2
 3
 -2
 4
 y
 x
* Định nghĩa: (SGK – 69)
 Đồ thị của HS y = f(x) là 
VD1: Vẽ đồ thị hàm số đã cho trong?1
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số. 
2/Đồ thị của hàm số y=ax (a 0)
*Xét hàm số y = 2x
 HS có vô số cặp số (x ;y). 
?2
a) (-2;-4); (-1;-2) ; (0;0); (1;2); (2;4)
 -4
 1
 2
 3
 -1
 -2
 1
 2
 3
 4
 -2
 -4
b) y
 x
* Kết luận: (SGK-tr70)
?4
* Nhận xét: (SGK – 71)
Ví dụ 2: (SGK – 71)
 Vẽ đồ thị của HS y = - 1,5x
c/Luyên tập- củng cố:(10ph).
GV:Đồ thị của HS là gì? 
 Đồ thị của HS y = ax (a 0) là đường như thế nào? 
 Muốn vẽ đồ thị của HS y = ax (a 0) cần làm những bước nào? 
HS:Trả lời được các câu hỏi.
GV:Đưa ra bài tập 39 SGK (tr 71).
HS: 2HS lên bảng
 HS1:Vẽ hệ trục tọa dộ 0xy và đồ thị hàm số y = x: y = -x.
 HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x; = -2x.
GV:Quan sát các đồ thị bài 39 hãy trả lời bài 40 SGK.
GV: Cho HS quan sát 1 đồ thị của 1 số HS khác cũng có dạng đường thẳng.
Bài 39: (SGK – 71)
Bài 40: (SGK – 71)
 Nếu a > 0, đồ thị nằm ở các góc phần tư thứ I, III
Nếu a < 0 đồ thị nằm ở các góc phần tư thứ II, IV
 c/ hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a0).
 -Làm BT: 41, 42, 43(SGK -71, 72); 53, 54, 55(SBT – 52, 53)
Tiết 34
luyện tập
1/ Mục tiêu: 
 a)Kiến thức:Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số 
 y = ax (a 0)
 b)Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax(a 0). 
 Biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số.
 Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số. 
 c)thái dộ:Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
Ii/ Chuẩn bị của Gv và hs: 
 a)GV: Bảng phụ có kẻ ô vuông.
 b)HS : Giấy có kẻ ô vuông.
Iii/tiến trình bày dạy Lên lớp: 
a/ Kiểm tra: (10ph)
 HS1: Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? vẽ trên cùng 1 hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số y = 2x, y = 4x
Hai đồ thị này nằm trong các góc phần tư nào? 
 HS2:Đồ thị của hàm số y= ax (a 0) là đường như thế nào? Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x và y = - 2x trên cùng 1 hệ trục. 
Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào?
B/ Bài mới: 
hoạt động của gv và hs
Nội dung 
*Hoạt độg1:Luyện tập (32ph).
GV :Đưa ra bài tập 41 SGK trang 72 trên bảng phụ.GV hướng dẫn HS 
Điểm M(x,y) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y = f(x)
Xét điểm A(, 1)
Ta thay x = vào y = - 3x
 y =(-3)( )=1
 Điểm A thuộc đồ thị hàm số y =- 3x
 Tương tự HS xét điểm B và C
GV : vẽ hệ trục toạ độ Oxy xác định các điểm A, B, C và vẽ đồ thị hàm số
 y = -3x để minh hoạ các kết luận trên
GV:Đưa ra đề bài 42 SG (tr 72) trên bảng phụ.Hướng dẫn HS.
a/ Xác định hệ số a
- Đọc toạ độ điểm A, nêu cách tính hệ số a. 
b/Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 
c/Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng (-1).
GV:Đưa ra bài tập 44 SGK (tr 73).Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS:Hoạt động nhóm
 .Thời gian 5phút.
 .Yêu cầu:GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm thực hiện bài 44 trên bảng nhóm. 
 .Các nhóm thực hiện.
 .Đại diện 1 nhóm đưa ra bài giải của nhóm.
 .Các nhóm nhận xét chéo.
 .GV quan sát, hướng dẫn và kiểm tra cácnhóm làm việc. Nhận xét, kết luận. 
GV: nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để từ x tìm y và ngược lại
GV:Đưa ra bài tập 43 SGK (tr 72) trên bảng phụ.
HS: làm miệng
Bài 41: (SGK -72)
Điểm M(x,y) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y = f(x)
Xét điểm A(, 1)
Ta thay x = vào y = - 3x
 y =(-3)( )=1
 Điểm A thuộc đồ thị hàm số y =- 3x
(B không thuộc; C thuộc)
Bài 42: (SGK -72)
 -4
 1
 2
 3
 -1
 -2
 1
 2
 3
 4
 -2
 -4
 -4
 y
 B
 A
 x 
 C
a/ A(2;1) thay x = 2; y = 1 vào công thức 
 y = ax 
 1 = a.2
 a=
b/ Điểm B( 4, 2)
c/ Điểm C(- 4; - 2)
Bài 44: (SGK -73)
a/ f(2) = - 1
 f(-2) = 1
 f(4) = - 2
 1
 2
 3
 -1
 -2
 1
 2
 3
 4
 -2
 -4
 -4
b/ y = - 1 x = 2 y
 y = 0 x = 0
 x 
 y = 2,5 x = - 5
c/ y dương x âm
 y âm x dương
Bài 43: (SGK -72)
a)Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4(h).
 Thời gian chuỷen động của người đi xe đạp là 2(h).
b)Quãng đường đi được của người đi bộ là 20(km)
 Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30(km)
 c/ V người đi bộ là:
 20: 4 = 5(km/h)
V người đi xe đạp là:
 30:2 = 15(km/h)
c)Củng cố: (2ph)
 +Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là đường như thế nào? 
 +Muốn vẽ đồ thị HS y = ax ta tiến hành như thế nào? 
 +Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
 * Những điểm có toạ độ thoả mãn công thức hàm số y = f(x) thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
d/ hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 45, 47(SGK -73, 74); 48, 49, 50(SGK -74); 
-Đọc bài đọc thêm. 
 - Ôn tập chương II. Làm vào vở 4 câu hỏi ôn tập chương.
Tiết 35 và 36
Kiểm tra học kì I
Đề do Sở GD - ĐT ra
Tiết 37
ôn tập học kỳ I 
(Tiết 1)
i/ mục tiêu: 
Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 
GD tính hệ thống, khoa học, chính xác cho HS.
Ii/ chuẩn bị: 
- Bảng tổng kết các phép tính(+, -, x, :, luỹ thừa, căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Iii/ Lên lớp: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bàI học
Số hữu tỉ là gì? 
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào? 
Số vô tỉ là gì? 
Số thực là gì?
Trong trường hợp R các số thực, em đã biết những phép toán nào? (+, -, x, :, luỹ thừa, căn của 1 số không âm)
Quy tắc và các phép toán và tính chất của nó tương tự trong Q. 
HS hoạt động nhóm.
HS lên bảng viết. 
Từ đẳng thức 7x=3y hãy lập tỉ lệ thuận 
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính. 
So sánh các số a, b, c biết
GV hướng dẫn biến đổi để có 2b và 3c
GV hướng dẫn HS làm bài
1/ Ôn tập về số hữu tỉ, số thực. Tính giá trị biểu thức số.
 - Số hữu tỉ là gì? 
 - Số vô tỉ là gì? 
 - Số thực là gì? 
*Bài tập: Thực hiện các phép toán: 
1/ a) - 0,75. (7)
b) (- 44)
c) ( (0)
2/ a) )-(-5) (5)
b) 12( ( )
c)(-2) (12)
3/ a) 
 (- 6)
b) 
2/ Ôn tập tỉ lệ thuận. Dãy tỉ số bằng nhau: 
- Tìm x.
- Tỉ lệ thuận là gì ?
- Tính chất cơ bản của tỉ lệ thuận
Nếu = thì ad = bc
- Dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau. 
* Bài tập:
1/ Tìm x trong tỉ lệ thuận: 
a/ x : 8,5=0,69:(-1,15) (- 5,1)
b/ (0,25x) : 3 = (80)
2/ Tìm 2 số x và y biết 7x = 3y 
 và x - y = 16
 7x = 3y 
3/ Bài 78: (SBT -14)
4/ Bài 80: (SBT -14)
5/ Tìm x biết:
a/ 
b/ (
c/ (x = 2; x = - 1)
e, (x+5)n = - 64 (x = - 9)
6/ Tìm giá trị lớn nhất hay giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
a/ A = 0,5 – 
b/ B = 
c/ 5(x - 2)+1
c/ hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các phép tính trong Q, R, tỉ lệ thuận, dãy tỉ số bằng nhau, giá trị tuyệt đối. 
Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số và đồ thị hàm số.
Bài tập: 57(SBT – 54), 61(SBT – 55), 68, 70(SBT -58)
Tiết 38
ôn tập học kì i
 (Tiết 2)
i/ Mục tiêu: 
Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0)
Tiếp tục rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, về đồ thị hàm số y= ax(a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số. 
HS thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. 
Ii/ Chuẩn bị: 
- Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
iii/ Lên lớp: 
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bàI học
 Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho VD? 
Khi nào 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau? Cho VD. 
GV treo bảng ôn tập
Nhấn mạnh về tính chất khác nhau của 2 tương quan này. 
Tính khối lượng của 20 bao thóc. 
Tóm tắt: 100 kg thóc cho 60 kg gạo.
 1200 kg thóc cho x kg gạo
Tính số người sau khi tăng
Cùng 1 công việc, số người và thời gian làm là 2 đại lượng quan hệ với nhau như thế nào? 
Hoạt động nhóm.
Đồ thì hàm số y = ax ( a 0) là đường như thế nào? 
1/ Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
a/ Đại lượng tỉ lệ thuận
VD: trong chuyển động đều. S và t là 2 tỉ lệ thuận.
b/ Đại lượng tỉ lệ nghịch
VD: cùng 1 công việc, số người làm và t làm là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài tập 
1/ Chia số 310 thành 3 phần :
a/ tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b/ Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
2/ Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo
Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho ? kg gạo? 
Giải:
Khối lượng của 20 bao thóc là: 
60 . 20 = 1200 kg
Vì số thóc và gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
3/ Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 h. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được bao nhiêu giờ. (Năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi)
ĐS: 2 giờ. 
4/ Hai ô tô cùng đi từ A B. Vận tốc xe I là 60 km/h, vận tốc xe II là 40 km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe II là 30 phút. Tính thời gian mỗi xe đi từ A B và chiều dài quãng đường AB. 
Giải:
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60 km/h hết x(h)
Xe II đi với vận tốc 40 km/h hết y (h)
Cùng 1 quãng đường, vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có: 
Quãng đường AB là: 60.1 = 60(km)
2/Ôn tập về đồ thị hàm số. 
Bài tập: Cho hàm số y = - 2x
a/ Biết điểm A (3; y) thuộc đồ thị hàm số y = - 2x. Tính y.
b/ Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = - 2x hay không? Tại sao?
c/ Vẽ đồ thị hàm số. 
Giải:
a/ Điểm A(3; y) thuộc đồ thị hàm số 
 y= - 2x
Thay x = 3; y = y vào y = - 2x
 y= - 2 .3 = -6
b/ Xét điểm B(1,5; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức: 
 y = - 2x
 y = - 2.1,5
 y = - 3 3
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số 
 y = - 2x
c/ hướng dẫn về nhà: 

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 2 ham so.doc