. Kiến thức:
- Củng cố định lí Pytago thuận và định lý py ta go đảo
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định lí Pytago để giải quyết một số bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, com pa, ê ke.
- HS: Thước kẻ, com pa, ê ke.
III/ Phương pháp dạy học:
- Luyện tập thực hành, trực quan, phân tích.
Ngày soạn: 24/ 1/10 Ngày giảng: 27/1/10 Tiết 39. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố định lí Pytago thuận và định lý py ta go đảo 2. Kĩ năng: - Vận dụng định lí Pytago để giải quyết một số bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, com pa, ê ke. - HS: Thước kẻ, com pa, ê ke. III/ Phương pháp dạy học: - Luyện tập thực hành, trực quan, phân tích. IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 3phút ) ? Phát biểu nội dung định lí Pytago thuận và đảo 3 .HĐ1. Bài 60 ( 15phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng được định lý pi ta go vào tính các cạnh của tam giác. - Đồ dùng: Bảng phụ bài 60 - Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 60 và yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán - GV vẽ hình ? Em vận dụng kiến thức nào để tính độ dài cạnh AC - Yêu cầu HS vận dụng định lí Pytago tính độ dài cạnh AC ? Tương tự em tính độ dài cạnh BC như thế nào. ? Tính độ dài cạnh BH như thế nào - GV yêu cầu HS tính độ dài cạnh BC - GV nhận xét và chốt lại nội dung bài - HS quan sát bảng phụ và đọc nội dung yêu cầu của bài toán - HS quan sát vẽ hình vào vở áp dụng định lí Pytago vào vuông AHC - HS tính độ dài cạnh AC - HS: BH2 = AB2 - AH2 ( đ/lí Pytago ) BH2 = 132 - 122 BH2 = 25 => BH = 5 ( cm) - HS lên bảng viết cách tính độ dài cạnh BC - HS lắng nghe Bài 60 ( SGK - 133 ) - vuông AHC có: AC2 = AH2 + HC2 (đ/l Pytago) AC2 = 122 + 162 AC2 = 400 => AC = 20 (cm) - vuông ABH có: BH2 = AB2 - AH2 ( đ/l Pytago) BH2 = 132 - 122 BH2 = 25 => BH = 5 ( cm) => BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) 4. HĐ2. Bài 61( 13phút ) -Mục tiêu: HS tính được độ dài các cạnh của tam giác vuông. - Đồ dùng: Bảng phụ bài 61 - Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 61, yêu cầu HS vẽ hình vào vở - GV: Lấy thêm các điểm H, I, K trên hình ? Em có nhận xét gì về tam giác ABI ? áp dụng định lí Pytago tính độ dài cạnh AB - Gọi 2 HS lên bảng áp dụng định lí Pytago tính độ dài cạnh AC và BC - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và chốt lại - HS quan sát bảng phụ và vẽ hình vào vở - HS lấy thêm các điểm H, I, K trên hình vẽ - ABI là vuông tại I - HS áp dụng tính độ dài cạnh AB - 2HS lên bảng tính độ dài cạnh AC và BC - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 61 ( SGK - 133 ) * vuông ABI có: AB2 = AI2 + BI2 ( đ/l Pytago) AB2 = 22 + 12 = 5 => AB = * vuông AKC có: AC2 = AK2 + KC2 ( đ/l Pytago) AC2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 => AC = 5 * vuông BCH có: BC2 = BH2 + HC2 ( đ/l Pytago) BC2 = 32 + 52 = 9 + 25 = 34 => BC = 5. HĐ3. Bài 62 ( 12phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài toán thực tế. - Đồ dùng: Bảng phụ bài 62. - Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 62 ? Để biết con Cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không, ta phải làm gì. - Yêu cầu HS tính độ dài OA, OB, OC, OD. ? Vậy con Cún đến được những vị trí nào - GV chốt lại nội dung bài học - HS quan sát bảng phụ - Ta cần tính độ dài OA, OB, OC, OD. - HS tính: OA, OB, OC, OD - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS chú ý lắng nghe Bài 62 ( SGK - 133 ) OA2 = 32 + 42 = 52 => OA= 5 < 9. OB2 = 42 + 62 = 52 => OB = < 9 OC2 = 82 + 62 = 102 => OC = 10 > 9 OD2 = 32 + 82 = 73 => OD = > 9 - Trả lời: Vậy con Cún đến được vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Ôn lại nội dung định lí Pytago (thuận và đảo) - Đọc nội dung có thể em chưa biết - Ôn tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tài liệu đính kèm: