Giáo án lớp 4 môn Tập đọc – Kể chuyện: Tuần 11: Đất quý, đất yêu

Giáo án lớp 4 môn Tập đọc – Kể chuyện: Tuần 11: Đất quý, đất yêu

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, câm phục .

- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời

- Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.

B. Kể Chuyện.

- Hs biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện.

- Dựa vào tranh kể được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 

doc 31 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 môn Tập đọc – Kể chuyện: Tuần 11: Đất quý, đất yêu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2005
Tập đọc – Kể chuyện
Đất quý, đất yêu
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, câm phục .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiên nhiên , cao cả nhất.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi, trả lời 
Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật.
Thái độ: 
Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.
B. Kể Chuyện.
Hs biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện.
Dựa vào tranh kể được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Thư gửi bà. (4’)
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà.
+ Trong thư, Đức kể với bà những gì?
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng.
- Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động.
- Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
 Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi).
 Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở nhựng từ in đậm.)
Gv mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
- GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?
- Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên liên nhất.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội dung câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
+ Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
+ Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.
+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
+ Bàitập 2:
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Cả lớp đọc thầm.
Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2.
Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước.
1 Hs đọc phần cuối đoạn 2
Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs lắng nghe.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
Hs thực hành sắp xếp tranh.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs nêu .
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
 	5. Tổng kềt – dặn dò.(2’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
Nhận xét bài học.
Toán.
Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
 - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. 
 - Mục tiêu: Giúp Hs tiếp tục củng cố về giải bài toán có hai phép tính.
 Bài toán 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Gv hỏi:
+ Ngày thư 17 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn ìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì?
+ Đã biết số xe của nhày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
 6 xe
 Thứ bảy: 
 ? xe đạp.
 Chủ nhật:
 Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 x 2 = 12 (chiếc).
Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 + 12 = 18 (xe đạp)
 Đáp số : 18 xe đạp.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
 5 km
 ? bao nhiêu km
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
 5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 km.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Thùng 1 có bao nhiêu lít?
 + Lấy ra trong thùng bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
 Tóm tắt:
 Lấy ra ? bao nhiêu lít 
 24 lít
 Số lít mật ong lấy ra là: là:
 24: 3 = 8 (lít)
 Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (lít).
 Đáp số: 16 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên nhiều lần.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần.
- Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài.
Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6 chiếc xe đạp.
Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày thứ 7.
Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả hai ngày.
Ta phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày.
Biết số xe của ngày thư 7 ; còn số xe ngày chủ nhật cưa biết.
Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs sửa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Quãng đường từ nhà đến bưu đie ...  lời giải đúng:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.
Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
Phần b)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Mồ hôi đổ xuống vườn.
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm.
- Cá không ăn muối cá ươn.
Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Vì bạn rất yêu quê hương.
Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.
Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli..
Hs viết ra nháp..
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Đạo đứcthứ sáu
Toán
Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân 123 x 2.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
b) Phép nhân 236 x 3
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 
 978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
 * Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 341 213 212 110 203
 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3
 682 639 848 550 609
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 437 205 319 171 
 x 2 x 4 x 3 x 5
 874 820 957 855
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là:
 116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số :348 người.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Vủng cố bài toán về tìm số bị chia.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707. X = 642.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Chở đựơc 116 người.
Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người?
Ta tính tích: 116 x 3 .
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Nghe kể: Tôi có đọc đâu
Nói về quê hương
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs nghe nhớ những chi tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui “ Tôi có đọc đâu !”. 
- Biết nói về quê hương của mình.
Kỹ năng: 
- Lời kể chuyện vui, rõ, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1).
 Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2).
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: (5’)
- Gv gọi 3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10).
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (27’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nghe và kể đúng nội dung câu cuyện.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Gv kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm).
- Kể xong lần 1. Gv hỏi Hs:
+ Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- Gv kể lần 2.
- Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- Gv mời 4 –5 Hs nhìn gợi ý và kể lại trên bảng.
- Gv hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2.
Mục tiêu: Giúp các em biết nói về quê hương của mình theo câu hỏi gợi ý.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ.
- Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý:
Quê em ở đâu?
Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ.
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất.
PP: Quan sát, thực hành.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.
Không đúng! Tôi có đọc rộm thư của anh đâu.
Hs lắng nghe.
Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
4 –5 Hs kể lại câu chuyện.
Hs trả lời.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lắng nghe.
Hs tự trả lời.
Hs nói theo cặp.
Hs xung phong nói trước lớp.
Hs nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
Nhận xét tiết học.
TNXH 
Thủ công (NC)
Cắt, dán chữ I, T (Tiết 1).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T
Kỹ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật.
Thái độ: Hs thích cắt, dán chữ.yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mẫu chữ I, T. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu tìm hiểu chữ I, T.
- Gv giới thiệu chữ I, T Hs quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.
=> GV rút ra kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết các bước để cắt được chữ I, T.
Bước 1: Kẻ chữ I, T.
- Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 2 hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I, (H.2a). hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó, kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.
Bước 2: Cắt chữ T.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). mở ra được chữ T theo mẫu (H. 3b).
Bước 3: Dán chữ I, T.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. ( H.4)
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT : Lớp, cá nhân 
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Hs quan sát.
Hs quan sát.
5.Tổng kết – dặn dò. 1’
Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ I, T (T2).
Nhận xét bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 ngat.doc