Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 32: Trả bài kiểm tra học kì I

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 32: Trả bài kiểm tra học kì I

Kiến thức:

 - Đánh giá kiến thức đã học của học sinh, sửa lại những sai lầm mà HS thường mắc phải.

 2. Kĩ năng:

 - Đánh giá kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức của HS

 3. Thái độ:

 - Hợp tác, nghiêm túc

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Những sai lầm của HS

 - HS: Xem lại nội dung bài kiểm tra.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 32: Trả bài kiểm tra học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
TiÕt 32. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Đánh giá kiến thức đã học của học sinh, sửa lại những sai lầm mà HS thường mắc phải.
 2. Kĩ năng:
 - Đánh giá kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức của HS
 3. Thái độ:
 - Hợp tác, nghiêm túc
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Những sai lầm của HS
 - HS: Xem lại nội dung bài kiểm tra.
III/ Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định: 7A1:
	7A5:
	2. Các hoạt động:
HĐ - GV
Nội dung
HĐ 1. Nhận xét
- Ưu điểm: Đa số thực hiên tốt phần thực hiện phép tính, tìm x, hiểu rõ nội dung bài học, biết vận dụng kiến thức đã học vào nội dung giải toán; Đa số HS biết vẽ đồ thị hàm số, biết tính giá trị hàm số.
- Nhược điểm: Hầu hết các em chưa biết cách trình bày lời giải bài toán chứng minh hình học, cách diễn đạt nội dung bài toán đố.
HĐ 2. Chữa bài kiểm tra
? Chu vi tam giac được tính theo công thức nào
? Độ dài cac cạnh tỉ lệ với 2; 4; 5 ta có dãy tỉ số nào
- Yêu cầu HS áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm x, y, z
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét và chốt lại
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
? có những yếu tố nào bằng nhau
? Với các yếu tố đó theo trường hợp nào 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
? AC = BD vì sao
? Muốn chứng minh hai đoạn thẳng song song ta vận dụng kiến thức nào
? Để chứng minh AC//DB làm thế nào 
- GV nhận xét và chốt lại
? Muốn chứng minh A chi hết cho 13 làm thế nào
- Yêu cầu HS biến đổi A về tích 2 biểu thức trong đó có biểu thức chia hết cho 13
Câu 3. 
Gọi x, y, z lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác; x, y, z > 0 , (cm).
Theo bài ra ta có:
 và x + y + z = 22
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra: x = 2.2 = 4
 y = 4.2 = 8
 z = 5.2 = 10
Vậy: Ba cạnh của tam giác lần lượt là : 4cm, 8cm, 10cm
Câu 5.
GT
KL
a
b) AC = DB
c) AC song song DB
Chứng minh:
a) Xét có: 
 MA=MD (gt)
 MB = MC (gt) 
Vậy: ( c.g.c)
b) Vì ( theo cm phần a)
 suy ra AC = DB
c) Vì ( theo cm phần a)
 Suy ra (ở vị trí so le trong)
Do đó : AC song song DB
Câu 6.
Ta có : 
A chia hết cho 13 (vì chia hết cho 13)
IV/ Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn tập lại các kiển thức trong học kì I (Đại số và Hình học)
	- Chuẩn bị dụng cụ học tập, sách vở cho học kì II
	- Ôn tập các tính chất và hệ quả của các trường hợp bằng nhau của tam giác chuẩn bị giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 32.doc