Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2

1. Kiến thức:

 - Tiếp tục luyện tập giải bài tập chứng minh tam giác bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh

 - Tái hiện và tiến hành vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và com pa

 2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, cằng góc bằng nhau

 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và chứng minh

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Com pa, thước kẻ

 - HS: Thước thẳng, com pa

III/ Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp thảo luận nhóm

 - Phương pháp phân tích tìm hướng chứng minh.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tiết 24. Luyện tập 2
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Tiếp tục luyện tập giải bài tập chứng minh tam giác bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh 
 - Tái hiện và tiến hành vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và com pa
 2. Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh hai tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, cằng góc bằng nhau
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và chứng minh
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Com pa, thước kẻ
 - HS: Thước thẳng, com pa
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp thảo luận nhóm
 - Phương pháp phân tích tìm hướng chứng minh.
IV/ Tổ chức giờ học
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Khởi động mở bài:
	 * Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
HS1: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
HS2: Làm bài 21 (SGK-115)
 Cho tam giác ABC vẽ tia phân giác của góc A, B
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của GV
3. Các hoạt động dạy học: ( 38phút )
	- Mục tiêu: HS tái hiện lại được cách chúng minh một bài toán theo ba bước, vận dụng tốt kiến thức về trường hợp thữ nhất của hai tam giác bằng nhau để làm bài tập, chứng minh hai góc bằng nhau, tái hiện lại được thế nào là tia phân giác của một góc, 
 - Đồ dùng: Thước, eke, com pa
	- Tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài 22
- GV nêu các bước vẽ:
+ Vẽ và tia Am
+ Vẽ (O,r). (O,r) cắt Ox tại B cắt Oy tại C
+ Vẽ cung tròn (A,r), (A,r) cắt Am tại D
+ Vẽ (D,BC) cắt (A,r) tại E
+ Vẽ tia AE ta được=
- Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL
? Để CM = ta CM điều gì
? có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm 
- GV hệ thống kiến thức dạng bài
- Cho HS làm bài 23
- Gọi 1 HS đọc đầu bài
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ viết GT, KL
? Muốn chứng minh AB là tia phân giác ta cần CM điều gì
? Để CM ta cần CM như thế nào 
 ? CAB và DAB có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
- 1 HS đọc đầu bài 22
- HS thực hiện vẽ theo hướng dẫn của GV
- 1 HS lên bảng ghi GT, KL
=
OC=AD; OB=AE; BC=ED
- 1 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp làm vào vở
- HS lắng nghe
- HS làm bài 23
- 1 HS đọc đầu bài
- 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở
- HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đứng tại chỗ viết GT, KL
- AB là tia phân giác của
 AB là tia phân giác của 
 CAB = DAB
AB chung; AC=AD; BC=BD
- 1 HS đứng tại chỗ trình bày
- HS lắng nghe
Dạng 1: Chứng minh
Bài 22 ( SGK - 115 )
GT
, OC = AD; OB = AE; BC = ED
KL
=
* Chứng minh:
- Xét có: 
OC = AD (GT)
OB = AE (GT)
BC=ED (GT)
Do đó: 
(c . c . c)
Suy ra: hay =
Bài 23 ( SGK - 116 )
GT
AB=4cm, (A,3cm) (B,2cm)=
KL
AB là tia phân giác của 
* Chứng minh:
- Xét CAB và DAB có:
AB là cạnh chung
AC = AD (theo cách vẽ)
BC = BD (theo cách vẽ)
Do đó: CAB = DAB 
(c . c . c)
Suy ra: 
Hay AB là tia phân giác của 
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Đọc phần có thể em chưa biết
 - Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước
 - Làm bài tập: 33, 34 (SBT - 102)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 24H.doc