Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Tuần 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat

Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Tuần 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat

. Kiến thức:

- Biết được axit cacbonic là một axit yếu, không bền

- Biết được muối cacbonat có các tính chất của muối như tác dụng với axit, kiềm, dung dịch muối. Ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát TN và vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng các chất hữu cơ.

3. Thái độ:

- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.

 

doc 83 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1680Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Hóa học - Tuần 19 - Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12/2010	
Ngày dạy: 27/12/2010
Tuần: 19 - Tiết: 37
Axit cacbonic và muối cacbonat
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được axit cacbonic là một axit yếu, không bền
- Biết được muối cacbonat có các tính chất của muối như tác dụng với axit, kiềm, dung dịch muối. Ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát TN và vận dụng lý thuyết giải thích hiện tượng các chất hữu cơ.
3. Thái độ:
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: 
Dụng cụ
Hoá chất
ống nghiệm, hút hoá chất, muôi, kẹp
NaHCO3, Na2CO3, dd HCl, Ca(OH)2, CaCl2,K2CO3
- Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1. Axit cacbonic
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Axit cacbonic có ở đâu?
? Qua các kiến thức đã học hãy suy luận và cho biết về tính chất hoá học của axit cacbonic?
Đọc nghiên cứu SGK
và trả lời câu hỏi
Liên hệ với tính chất hoá học của axit
I. Axit cacbonic
CTHH: H2CO3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.( sgk)
2. Tính chất hoá học
- Axit cacbonic là một axit yếu, làm quỳ tím đổi thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, khi được tạo thành thì ngay lập tức bị phân huỷ thành CO2 và H2O
H2CO3 CO2 + H2O
Hoạt động 2: Muối cacbonat
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Có mấy loại muối cacbonat?
? Thế nào là muối axit và thế nào là muối trung hoà?
? Tra bảng tính tan và cho biết độ tan của muối cacbonat?
? Nêu các tính chất hoá học của muối?
? Theo em muối cacbonat có đầy đủ tính chất hoá học của một muối không? Lấy VD chứng minh?
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
Ô1:Na2CO3 + HCl.
Ô2:NaHCO3 + HCl
Ô3: K2CO3 + Ca(OH)2 
Ô4: Na2CO3 + CaCl2
GV giới thiệu tính chất riêng và đưa ra 1 số chú ý với HS 
? Nêu ứng dụng của muối cacbonat?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
HS tra bảng SGK và rút ra nhận xét
Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn và rút ra nhận xét
HS chú ý nghe giảng
Nghiên cứu SGk trả lời.
II. Muối cacbonat
1. Phân loại
Có hai loại muối cacbonat là muối trung hoà và muối axit.
- Muối cacbonat trung hoà: Na2CO3, K2CO3, CaCO3...
- Muối hiđro cacbonat : NaHCO3, Ca(HCO3)2.....
2. Tính chất hoá học
a, Tính tan: 
- Đa số các muối cacbonat đều tan trừ CaCO3, K2CO3....
- Hầu hết muối – HCO3 đều tan trừ NaHCO3 ít tan.
b, Tính chất hoá học
* Tác dụng với axit giải phóng CO2.
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2
2NaHCO3+H2SO4Na2SO4+2H2O+ 2CO2
* Tác dụng với dd bazơ:
Na2CO3+Ca(OH)22NaOH+CaCO3
* Tác dụng với dung dịch muối
Na2CO3+CaCl22NaCl+CaCO3
Chú ý: Chỉ có muối cacbonat tan trong nước mới tham gia phản ứng này
* Muối cacbonat (trừ muối của KL kiềm: K2CO3...) bị phân huỷ tạo oxit và CO2.
 CaCO3 CO2 + CaO
3. ứng dụng
sgk
Hoạt động 3: Chu trình của cacbon trong tự nhiên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV thuyết trình theo SGK H3.17
HS theo dõi SGK.
III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên.(SGK)
Hoạt động 4:Củng cố - luyện tập
Y/c hs làm bài tập 4 sgk
2 hs lên bảng làm
V. Dặn dò: 
BTVN 1 – 5 SGK
 Đọc trước bài mới
Ngày soạn: 27/12/2010	
Ngày dạy: 29/12/2010	
Tuần 19 - Tiết: 38 	
Silic- công nghiệp siliccat
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu( tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro) SiO2 là một oxit axit
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic ddioxxit, muối silicat
- Sơ lược về thành phaanfvaf các công đoạn chính sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết PTHH minh họa cho tính chất của SiO2, , Si, muối silicat
- Đọc và tóm tắt thông tin
3. Thái độ:
- Có hứng thú với CN hoá học
II. Chuẩn bị
Giáo viên: tranh giới thiệu một số sản phẩm gốm sứ. Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.
Học sinh: Đọc trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
.HS1:Nêu tính chất hoá học của K2CO3? Viết PTPƯ minh hoạ.
HS2: Viết PT thực hiện dãy biến hoá sau:
CCO2CaCO3CO2
NaHCO3 Na2CO3
2 hs lên bảng làm
Hoạt động 2: Silic (Si)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV thông báo trạng thái tự nhiên và ghi bảng.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I.2 SGK 
? Nêu tính chất của Si?
Đọc nghiên cứu SGk
I. Silic (Si)
1, Trạng thái tự nhiên
- Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất, phổ biến thứ 2
- Tồn tại ở dạng hợp chất.
2, Tính chất
- Chất rắn màu xám, tonc cao, là chất bán dẫn, hoạt động hoá học yếu
 to
 Si + O2 SiO2
Hoạt động 3: Silic đioxit(SiO2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? SiO2 thuộc loại oxit gì? Vì sao?
? Nêu các tính chất hoá học của SiO2? Viết các PTPƯ minh hoạ?
GV giới thiệu SiO2 là thành phần chính của cát, thạch anh
HS trả lời.
Víêt PTPƯ .
II. Silicđioxit(SiO2)
- Là một oxit axit
- Tác dụng được với kiềm
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
- Không tác dụng với nước.
Hoạt động 4: Công nghiệp siliccat
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
? CN siliccat gồm những ngành sx nào?
? Nêu vài sản phẩm của đồ gốm mà em biết?
? Nguyên liệu để sx đồ gốm là gì? (GV giải thích fenpat là khoáng vật thành phần gồm các oxit của Si, Al, Na, Ca, K...)
? Sx đồ gốm gồm những giai đoạn nào?
? Nước ta có những cơ sở sx đồ gốm ở đâu?
? Nguyên liệu để sx xi măng gồm những gì?
GV thuyết trình giới thiệu H3.20
? Hiện nay nước ta có những cơ sở sx xi măng lớn nào em biết?
? Nguyên liệu sx thuỷ tinh là gì?
GV thuyết trình quy trình sản xuất ra vật phẩm và tính chất của thuỷ tinh.
? Em hãy viết các PTPƯ xảy ra khi nấu thuỷ tinh?
? Em biết những cơ sở sx thuỷ tinh nào?
- 3 ngành
Trả lời theo sự hiểu biết.
Trả lời.
Nghiên cứu trả lời.
Viết các PƯ xảy ra.
III. Công nghiệp siliccat
1, Sản xuất đồ gốm, sứ
a. Nguyên liệu: Đất sét, thạch anh, fenpat.
b. Quy trình sx: Nguyên liệu nhào nhuyễn tạo khối dẻo, tạo hình, sấy khô, nung.
c. Cơ sở sx: Bát Tràng, Hải Dương.....
2, Sản xuất xi măng
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát.
b. Quy trình sx: Nghiền nhỏ nguyên liệu với nước tạo dạng bùn, nung hỗn hợp trong lò 1400- 1500oC tạo clanke. Nghiền clanke + chất phụ gia tạo ximăng.
c. Cơ sở sx
3, Sản xuất thuỷ tinh (thành phần chính Na2SiO3 và CaSiO3)
a. Nguyên liệu: Cát trắng, đá vôi, xô đa(Na2CO3)
b. Quy trình sx: Trộn nguyên liệu nung ở 900oC tạo thành thuỷ tinh nhão để nguội thành thuỷ tinh dẻo sau đó ép và thổi thành đồ vật.
- PTHH: 
 to
 CaCO3 CaO + CO2 
 to
 CaO + SiO2 CaSiO3
 to
 Na2CO3 +SiO2 Na2SiO3 + CO2
c. Cơ sở sx: HP, HN, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TP HCM.....
Hoạt động 5:Củng cố – luyện tập
Y/c hs làm bài tập:
Cho biết các cặp chất nào sau đây tác dụng được với nhau?
a. SiO2 và CO2
b. SiO2 và CaO
c. SiO2 và H2O
d. SiO2 và NaOH
e. SiO2 và H2SO4
2 hs lên bảng làm
IV. Dặn dò:
 BTVN 1 – 4 SGK
 Đọc trước bài mới
Ngày soạn:	1/1/2011	 
Ngày dạy:	3/1/2011	
Tuần: 20 - Tiết:39	
Sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học
i. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
- HS biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.Lấy VD minh họa
- Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Lấy VD minh họa
2. Kỹ năng:
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố đó và ngược lại.
3. Thái độ
- Có hứng thú tìm hiểu hoá học.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: bảng tuần hoàn; ô nguyên tố 12; chu kỳ 2,3 ; nhóm I, VII; sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố phóng to.
Học sinh: Đọc trước bài mới + Ôn lại cấu tạo nguyên tử.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 GV yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét lịch sử của BTH
? Trong BTH các nguyên tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào?
Nghiên cứu SGK.
HS trả lời.
I I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
- Trong BTH các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giới thiệu BTH có trên 100 nguyên tố và mỗi nguyên tố được xếp vào một ô. Yêu cầu HS quan sát ô số 12 phóng to.
? Nhìn vào ô số 12 ta biết được những thông tin gì?
GV yêu cầu HS cho biết các thông tin về một số ô nguyên tố khác.
? Số hiệu nguyên tử cho biết những thông tin gì về nguyên tố?
? Số hiệu nguyên tử của Na là 11 cho biết những thông tin gì về nguyên tố Na?
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Li, Be, B, Na, Mg, Al và thông báo: Li, Be, B nằm cùng một hàng thuộc cùng một chu kỳ2; Na, Al, Mg thuộc cùng chu kỳ 3.
? Các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ thì sơ đồ nguyên tử có điểm gì giống nhau?
? Vậy chu kỳ là gì?
? BTH có tất cả bao nhiêu chu kỳ?
Qsát chu kỳ 1:
? Gồm bao nhiêu ntố và đó là những ntố nào?
? Số lớp e của các ntố?
Tương tự yêu cầu HS tìm hiểu chu kỳ 2, 4...
GV thông báo: các chu kỳ 1,2,3 là chu kỳ nhỏ, còn lại chu kỳ 4,5,6,7 là các chu kỳ lớn.
GV thông báo: Li, Na nằm cùng một cột.
? Sơ đồ nguyên tố của chúng có điểm gì giống nhau? Tương tự với B và Al?
? Vậy các nguyên tử thuộc cùng một nhóm có đặc điểm gì? 
GV giới thiệu thêm: Các nhóm I đến V có hoá trị chính là số thứ tự của nhóm.
Làm theo yêu cầu của GV.
HS trả lời.
- Số hiệu ntử = số đvị điện tích hạt nhân = số e trong ntử chính là số thứ tự.
HS trả lời.
Làm theo yêu cầu của GV.
Có số lớp e bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kỳ
- 7 chu kỳ
HS trả lời và bổ sung.
- Số e ngoài cùng như nhau
II. Cấu tạo BTH.
1. Ô nguyên tố.
- Ô nguyên tố cho biết:
+ Số hiệu nguyên tử (= số thứ tự = điện tích hạt nhân )
+ KHHH
+ Tên nguyên tố.
+ Nguyên tử khối.
2.Chu kỳ
- Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp e.
3. Nhóm
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, có tính chất hoá học tương tự nhau và được xếp vào cùng một cột.
- Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập
Yêu cầu HS cho biết các thông tin của ô số 13 , 15
 Nhận xét, cho điểm
2 hs trả lời
IV. Dặn dò: 
BTVN 3,4,7 SGK
Ngày soạn:	3/1/2011	 
Ngày dạy:	5/1/2011	
Tuần: 20 - Tiết:40	
Sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học (tiếp)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:
Biết được:
- Quy luật biến đổi tính kim loại , phi kim trong  ... động dạy học
Hoạt động1: ứng dụng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Lấy VD các đồ vật thường làm bằng chất dẻo?
GV GT chất dẻo.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
? Thành phần chất dẻo?
? Chất dẻo có những ưu điểm gì?
GV gợi ý cho HS so sánh một số vật được chế tạo bằng chất dẻo với các vật tương tự chế tạo bằng gỗ, kim loại.
Tuy nhiên chất dẻo có một nhược điểm là kém bền nhiệt - để lâu dễ bị vỡ, gãy.
? Chất dẻo có ứng dụng gì?
- VD: Cốc, bát, áo mưa...
- HS trao đổi nhóm bàn và trả lời.
II. ứng dụng
1. Chất dẻo là gì?
- Là vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime.
Khi ép chất dẻo vào khuôn ở to thích hợp có hình dạng nhất định.
- Thành phần của chất dẻo:
+ Thành phần chính: polime
+ Thành phần phụ: chất dẻo hoá, chất độn, chất phụ gia.
- Ưu điểm của chất dẻo
+ Nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công.
- Nhược điểm: 
+ Kém bền với nhiệt, dễ bị oxi hóa
- ứng dụng: Trong sản xuất và đời sống.
Hoạt động 2: Tơ là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Tơ là gì?
GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ phân loại tơ trong SGK và tóm tắt.
? Dựa vào cơ sở nào để phân loại tơ?
? Tơ thiên nhiên có đặc điểm gì? Tơ hóa học gồm loại nào?
? Em hiểu như thế nào về tơ nhân tạo?
? Tơ hóa học có ưu điểm gì?
? Kể tên loại tơ vải thường gặp hiện nay?
GV lưu ý HS khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không giặt bằng nước nóng, tránh phơi nắng, là ủi ở nhiệt độ cao.
? Phân biệt tơ nhân tạo và tơ TN bằng cách nào?
Trả lời theo ý hiểu.
- Nguồn gốc và quá trình chế tạo.
- H dựa vào SGK trả lời
- Do con người tổng hợp nên.
HS liên hệ thực tế.
- Đốt tơ(vải) Có mùi khét là tơ TN
2. Tơ là gì?
* Tơ là những polime có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo sợi dài.
* Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo tơ được phân thành hai loại:
+ Tơ tự nhiên: Có sẵn trong thiên nhiên : Tơ tằm, bông đay.
+ Tơ hóa học: 2 loại
- Tơ nhân tạo: Chế biến hóa học từ thiên nhiên
- Tơ tổng hợp: Chế tạo từ các chất đơn giản
VD: Tơ nilon6,6; tơ capron..
* Ưu điểm tơ hóa học: bền đẹp, giặt dễ sạch, mau khô...
Hoạt động 3: Cao su là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
? Hãy nêu các vật dụng xung quanh làm bằng cao su mà em biết?
? Tính chất chung của các vật dụng đó là gì?
? Xuất phát từ nguồn gốc người ta chia cao su làm mấy loại?
? Cao su tự nhiên có ở đâu? SX như thế nào? Cấu tạo của cao su tự nhiên?
? Cao su tổng hợp điều chế từ đâu? CTPT?
GV GT CTPT của cao su.
? Cao su có ưu điểm và ứng dụng gì trong đời sống và SX?
? Em hãy so sánh phu cao su thời chống Pháp với công nhân cap su ngày nay? (để thấy được sự thay đổi lớn lao trong đời sống của người làm nghề trồng và khai thác cao su.)
Liên hệ thực tế để trả lời.
- Nêu tính chất chung: dẻo, đàn hồi tốt.
- 2 loại.
-HS xem SGK và trả lời.
- Là vật liệu polime có tính đàn hồi bị biến dạng dưới tác dụng của lực và trở về trạng thái ban đầu kho lực đó ngừng tác dụng.
- Cao su được chia thành 2 loại:
+ Cao su tự nhiên: Lấy từ mủ csu.
+ Cao su tổng hợp: Được chế tạo từ rượu etylic.(- C4H6- )n
- Ưu điểm của cao su: đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện.
Hoạt động 4 :Củng cố – luyện tập
. So sánh chất dẻo, tơ và cao su về thành phần, ưu điểm. Có thể lập bảng so sánh.
IV. Dặn dò: 
BTVN:5 SGK tr.194
Đem glucozơ và đọc trước nội dung bài thực hành.
Ngày soạn: 	
Ngày dạy:	
Tuần:33 - Tiết: 67	
Thực hành tính chất của gluxit
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về phản ứng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột..
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác cẩn thận, nhận xét hiện tượng chính xác.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: 
Dụng cụ
Hóa chất
4 bộ: 3 ống nghiệm thường, ống nhỏ giọt, 1 giá thí nghiệm, 1 đèn cồn, 1 cốc thuỷ tinh.
Dung dịch glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
- Học sinh: Ôn kỹ kiến thức đã học, xem trước nội dung thực hành trong SGK và chuẩn bị glucozơ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động1: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho vài giọt dd AgNO3 vào dd NH3, lắc nhẹ.
Cho tiếp 1ml dd glucozơ vào, rồi đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào cốc nước nóng)
? Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết PTPƯ?
Làm thí nghiệm theo nhóm.
Có Ag kết tủa màu trắng bám ở đáy ống nghiệm.
1. TN1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dịch amoniac
Cách tiến hành:
Hiện tượng:
Giải thích:
PTPƯ: NH3
C6H12O6+AgNO3 C6H12O7+2Ag
Hoạt động 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV đặt vấn đề: Có 3 dd glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột đựng trong ba lọ bị mất nhãn. Em hãy nêu cách phân biệt ba lọ trên?
GV đưa ba lọ mất nhãn, yêu cầu HS tiến hành nhận biết từng lọ.
HS suy nghĩ và trình bày cách làm.
Tiến hành theo nhóm.
2. TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột.
Thực nghiệm với một lượng nhỏ mỗi chất
- Nhỏ 1-3 giọt dd iôt vào 3 ống nghiệm, nếu thấy xuất hiện màu xanh là hồ tinh bột.
- Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào hai dd còn lại, đun nóng nhẹ, nếu thấy Ag kết tủa bám ở thành ống nghiệm là dd glucozơ.
- Còn lại là dd saccarozơ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bản tường trình
GV hướng dẫn HS viết bản tường trình theo mẫu:
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích- PTPƯ
TN1
TN2
GV hướng dẫn học sinh dọn, rửa dụng cụ thí nghiệm.
Dặn dò: Chuẩn bị trước nội dung ôn tập .
Ngày soạn:	 
Ngày dạy:
Tuần:34 - Tiết: 68
ôn tập cuối năm: Phần hoá vô cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, pki kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học
2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng.
- Biết chọn các chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập.
- Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức cẩn thận,chính xác khi làm các bài tập.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập + Phiếu học tập
- Học sinh: Ôn kỹ kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Gọi HS lần lượt hệ thống lại các nội dung đã học (phần vô cơ), nhắc nhớ lại:
- Phân loại các hợp chất vô cơ.
- Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
GV yêu cầu HS viết PTHH để minh hoạ cho sơ đồ.
Cùng GV lần lượt hệ thống lại kiến thức cần nhớ.
Viết PTHH.
I. Kiến thức cần nhớ
Kim loại Phi kim
Oxit bazơ Muối Oxit axit
Bazơ Axit
Hoạt động 2: 
GV cho HS đọc đề bài và yêu cầu suy nghĩ làm bài.
BT1: Trình bày PP để nhận biết các chất rắn sau: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4
GV gọi HS lên bảng chữa sau đó gọi nhận xét bổ sung.
 BT2 SGK tr.167
GV hướng dẫn HS có thể có nhiều kết quả.
Tìm cách nhận biết. 
HS có thể lập các dãy biến hoá khác nhau
Giải
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều.
Nếu chất rắn không tan thì mẫu thử là CaCO3.
Nếu chất rắn tan tạo thành dung dịch là: Na2CO3, Na2SO4
Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sủi bọt là Na2CO3. Còn lại là Na2SO4.
Na2SO4+2HCl 2NaCl+H2O+CO2 
VD:
FeCl3 FeOH)3 Fe2O3
 Fe FeCl2
Hoạt động3: 
BT3: Cho 2,11g hỗn hợp A gồm Zn, ZnO vào dd CúO4 dư. Sau khi PƯ kết thúc lọc lấy phần chất rắn không tan rửa sạch cho tác dụng với dd HCl dư thì còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ.
Viết PTPƯ.
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Thảo luận giải bài toán.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết.
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
 mCu=1,28g nCu=
 Theo phương trình: nZn=nCu=0,02 mol.
mZn= 0,02 x 65=1,3g
mZnO= 2,11-1,3=0,81g
IV: Dặn dò:
BTVM 1,3,4,5 tr.167
Ôn lại hoá học hữu cơ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần: 35- Tiết: 69
 ôn tập cuối năm: Phần hoá hữu cơ
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 70
kiểm tra học kỳ ii
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã học cho HS.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng làm bài.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tự giác trong kiểm tra thi cử.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:Ra đề, đánh máy và photo đề.
Học sinh: Ôn tập kỹ.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra
Đề bài:
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
 Câu 1) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D trước dãy hợp chất được sắp xếp đúng:
1) ở điều kiện thích hợp clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
 A- Fe, KOH, H2O, H2
 B- H2, Ca, Fe2O3, Na2O, 
 C- H2, Ca, CuO, Fe2O3
 D- HCl, Na2O, CuO, Al2O3
2) Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là:
 A- CH3COOH, ( -C6H10O5)n
 B- CH3COOC2H5, C2H5OH
 C- CH3COOH, C6H12O6
 D- CH3COOH, CH3COOC2H5
3) Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là:
 A- Tinh bột, xenlulozơ, PVC
 B- Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
 C- Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
 D- Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
 Phần II: Tự luận (7 điểm)
 Câu 2(3điểm)
 Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ:C2H4, Cl2, CH4. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết mỗi khí trong lọ.Dụng cụ hoá chất coi như có đủ. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
 Câu 3 (4 điểm):
 Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2g A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48lit khí (đktc).Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A(C=12, O=16, H=1)
đáp án và biểu chấm
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
 Câu 1 Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D trước dãy hợp chất được sắp xếp đúng:Khoanh đúng mỗi ý được một điểm
1) A
2) D
3) B
 Phần II: Tự luận (7 điểm)
 Câu 2 - Dùng nước và giấy màu ẩm để nhận ra khí clo làm mất màu giấy màu:
	Cl2 + H2O HCl + HClO
HClO có tính oxi hoá mạnh tẩy màu giấy màu
- Dùng nước brom nhận ra C2H4, C2H4làm mất màu vàng cam của dung dịch brom
	C2H4 + Br2 C2H4Br2
 Vàng cam không màu
 Câu 3 (4 điểm):Viết đúng hai PT được 1điểm
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2 H2
	CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2
Gọi số mol rượu và axit lần lượt là x và y mol
Lập được hệ PT, tính đúng số mol axit và rượu được 2 điểm
 	x/2 +y/2=4,48/22,4
	46x + 60y=21,2
 	x=0,2
	y=0,2
Vậy Khối lượng rượu là: 0,2.46=9,2gam
 Khối lượng axit là: 0,2.60=12gam
	% C2H5OH=9,2/21,2 .100%=43,39%
	%CH3COOH= 12/21,2 .100%= 56,61%
Tính đúng phần trăm khối lượng mỗi chất được 0,5điểm.
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa 9-HKII -Dung.doc