Giáo án môn học Hình học lớp 9 - Tiết 46: Cung chứa góc

Giáo án môn học Hình học lớp 9 - Tiết 46: Cung chứa góc

Kiến thức: HS hiểu cách chứng minh thuận, chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900. HS biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên 1 đoạn thằng.

- Kĩ năng : Biết vẽ cung chứa góc trên đoạn thẳng cho trước. Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.

- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.

 

doc 18 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1519Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 9 - Tiết 46: Cung chứa góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46: cung chứa góc
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu cách chứng minh thuận, chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900. HS biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên 1 đoạn thằng.
- Kĩ năng : Biết vẽ cung chứa góc a trên đoạn thẳng cho trước. Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ vẽ hình ?1, đồ dùng dậy học thực hiện ?2. Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu.
- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động I
1. bài toán quỹ tích"cung chứa góc" (32 phút)
1) Bài toán: SGK.
 Tìm quỹ tích các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới 1 góc a.
- GV đưa hình vẽ ?1 lên bảng phụ.
- Hỏi: Có: CN1D = CN2D = CN3D = 900. Gọi O là trung điểm của CD. Nêu nhận xét về các đoạn thẳng N1O ; N2O ; N3O từ đó chứng minh b).
- GV vẽ đường tròn, đường kính CD trên hình vẽ. Đó là TH góc a = 900.
- GV hướng dẫn HS thực hiện ?2.
- Yêu cầu HS dịch chuyển tấm bìa, đánh dấu vị trí của đỉnh góc.
- Dự đoán quỹ đạo chuyển động của điểm M.
- GV: Ta chứng minh quỹ tích cần tìm là hai cung tròn.
a) Phần thuận:
 Xét điểm M thuộc 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB.
 Giả sử M là điểm thoả mãn AMB = a, vẽ cung AmB đi qua 3 điểm A, M, B. Hãy xét tâm O của đường tròn chứa cung AmB có phụ thuộc vào vị trí điểm M không ?
 O
 M
 y
 A B
- Vẽ tia tiếp tuyến Ax của đường tròn chứa cung AmB. Hỏi BAx có độ lớn bằng bao nhiêu ? Vì sao ?
- Có góc a cho trước ị tia Ax cố định, O phải nằm trên tia Ay ^ Ax ị Ay cố định.
- O có quan hệ gì với AB ?
- Vậy O là giao điểm của tia Ay cố định và đường trung trực của đoạn thẳng AB ị O là 1 điểm cố định, không phụ thuộc vào vị trí điểm M. (00 < a < 1800 nên Ay không thể ^ AB và bao giờ cũng cắt trung trực của AB). Vậy M ẻ cung tròn AmB cố định tâm O, bán kính OA.
b) Phần đảo:
 M'
 O
 m
 A B
 n
 x
- Lấy điểm M bất kì thuộc cung AmB ta cần chứng minh AM'B = a.
- GV giới thiệu: Trên nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng chứa điểm M đang xét còn có cung AM'B đối xứng AmB qua AB cũng có tính chất như trên.
- Mỗi cung như trên gọi là 1 cung chứa góc a dựng trên đường thẳng AB, AMB= a.
c) Kết luận:
 SGK.
- GV giới thiệu các chú ý.
- GV vẽ đường tròn đường kính AB và giới thiệu cung chứa góc 900 dựa trên đoạn AB.
2) Cách vẽ cung chứa góc:
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ ?
- HS vẽ các tam giác vuông CN1D , CN2D, CN3D.
DCN1D, DCN2D, DCN3D là tam giác vuông có chung cạnh huyền CD 
ị N1O = N2O = N3O = .
(theo t/c tam giác vuông).
ị N1 , N2 , N3 cùng nằm trên đường tròn (O; ) hay đường tròn đường kính CD.
- HS đọc ?2.
- 1 HS dịch chuyển tấm bìa.
- Điểm M chuyển động trên 2 cung tròn có 2 đầu mút là A, B.
- HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi.
BAx = AMB = a.
- O phải cách đều A và B ị O nằm trên đường trung trực của AB.
- HS quan sát hình 41 và trả lời câu hỏi.
- HS: AM'B = BAx = a (góc nt và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn AnB).
- HS đọc kết luận SGK.
- HS vẽ quỹ tích cung chứa góc 900 dựng trên đoạn AB.
Cách vẽ: - Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB.
- Vẽ tia Ax sao cho BAx = a.
- Vẽ tia Ay vuông góc với Ax, O là giao điểm của Ay với d.
- Vẽ cung AmB, tâm O, bán kính OA, cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax.
- Vẽ cung AM'B đối xứng với cung AmB qua AB.
Hoạt động 2
2. cách giải bài toán quỹ tích (4 ph)
- Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất T là 1 hình H nào đó, cần làm như thế nào ?
- ở bài tập trên tính chất T là t/c gì ?
- Hình H là hình gì ?
- GV lưu ý: Có những TH phải giới hạn, loại điểm nếu hình không tồn tại.
Cần chứng minh:
Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H.
Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T.
Kết luận: Quỹ tích các điểm M có tính chất T là hình H.
Hoạt động 3
Luyện tập (7 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 45 .
- HS làm bài tập 45.
Hướng dẫn về nhà
- Học bài: Nắm vẽng quy tắc cung chứa góc, cách vẽ cung chứa góc a, cách giải bài toán quỹ tích.
- Làm bài tập 44, 46, 47, 48 .
- Ôn tập cách xác định tâm đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp.
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn 
Ngày giảng
Tiết 47: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài tập dựng hình. Biết trình bày lời giải 1 bài tập quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, ê ke,thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức 9A 9B 9C 9D
2. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động I Kiểm tra 
- GV: 1) Phát biểu quỹ tích cung chứa góc ? Nếu AMB = 900 thì quỹ tích của điểm M là gì ?
- GV đưa H44 SGK lên bảng yêu cầu HS chữa bài. A
 B C
2) Dựng cung chứa góc 450 trên đoạn thẳng BC = 6 cm và dựng hình sẵn cho bài tập 49.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nêu các bước dựng cụ thể.
- GV nhận xét, cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Trả lời.
 Chữa bài tập 44 .
D ABC có: Â = 900 ị B + C = 900.
 B2 + C2 = = 450.
DIBC có: B2 + C2 = 450
ị BIC = 1350.
Điểm I nhìn đoạn thẳng BC cố định dưới góc 1350 không đổi. Vậy quỹ tích điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC. (trừ B và C).
- HS2: Thực hiện dựng hình.
- Vẽ trung trực d của đt BC.
- Vẽ Bx sao cho CBx = 400.
- Vẽ By ^ Bx, By cắt d tại O.
- Vẽ cung tròn BmC, tâm O bán kính OB
Cung BmC là cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC = 6 cm.
Hoạt động2 :Luyện tập
Bài 49 .
- GV đưa đầu bài và dựng tạm hình lên bảng, hướng dẫn HS phân tích bài toán.
 A
 B H C
- Giả sử DABC đã dựng được có BC = 6 cm, Â = 400 ; đường cao AH = 4 cm; ta nhận thấy cạnh BC = 6 cm dựng được ngay. Đỉnh A phải thoả mãn những điều kiện gì ?
 Vậy A phải nằm trên những đường nào ?
- GV: Hãy nêu cách dựng DABC ?
Bài 51 .
- GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
 A
 B C
Có H là trực tâm AABC (Â = 600 ).
I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác. O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
CM: H, I, O cùng thuộc 1 đường tròn.
- GV: Hãy tính BHC.
- Tính BIC ?
- Tính BOC ?
- Vậy H, I, O cùng nằm trên 1 cung chứa góc 1200 dựng trên BC. Nói cách khác, 5 điểm B, H, I, O, C cùng thuộc 1 đường tròn.
 Bài 49:
- Đỉnh A phải nhìn BC dưới một góc bằng 400 và cách BC 1 khoảng bằng 4 cm.
- A phải nằm trên đường thẳng // BC, cách BC 4 cm.
- HS dựng hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
 Cách dựng DABC:
 + Dựng đoạn thẳng BC = 6 cm.
 + Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn thẳng BC.
 + Dựng đường thẳng xy // BC, cách BC 4 cm, xy cắt cung chứa góc tại A và A'. 
 Nối AB, AC. DABC hoặc A'BC là tam giác cần dựng.
HS đọc đầu bài 51.
HS: Tứ giác AB'HC' có: Â = 600
B' = C' = 900 ị B'HC' = 1200.
ị BHC = B'HC' = 1200 (đối đỉnh)
DABC có Â = 600
ị B + C = 1200
ị IBC + ICB = 600.
ị BIC = 1800 - (IBC + ICB) = 1200.
 BOC = 2 BAC (đ/l góc nt)
 = 1200.
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà 
- BTVN:L 51, 52 .
 35, 36 .
- Đọc trước bài "Tứ giác nội tiếp".
Tiết 48: tứ giác nội tiếp
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp, tính chất về góc của tứ giác nôi tiếp. Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kì đường tròn nào. Nắm được điều kiện để 1 tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và đủ). Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và trong thực hành.
- Kĩ năng : Rèn khả năng nhận xét, tư duy lô gíc cho HS.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn hình 44 SGK. Thước thẳng, com pa, ê ke,thước đo độ, phấn màu.
- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa, ê ke, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động I
Khái niệm tứ giác nội tiếp (10 phút)
- GV ĐVĐ vào bài.
- GV vẽ hình và yêu cầu HS vẽ:
 Đường tròn tâm O. Vẽ tứ giác ABCD có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn đó.
- GV: Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn. Vậy thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn ?
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa.
- Tứ giác nội tiếp đường tròn gọi tắt là tứ giác.
- GV: Hãy chỉ ra các tứ giác nội tiếp trong các hình sau:
 O
 A
 B 
 M
 C
 E D
- Có tứ giác nào trên hình không nội tiếp đường tròn (O) ?
- Tứ giác AMDE có nội tiếp được đường tròn khác không ? Vì sao ?
- GV: Trên H43, 44 có tứ giác nào nội tiếp được ?
 A
- HS vẽ hình.
	C	B
 D
- Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn.
- Tứ giác nội tiếp là:
ABCD; ACDE; ABCD vì có 4 đỉnh đều thuộc đường tròn (O).
- Tứ giác AMDE không nội tiếp đường tròn (O).
- Không vì qua 3 điểm A, D, E chỉ vẽ được 1 đường tròn duy nhất.
H43: tứ giác ABCD nội tiếp được.
H44: Không có tứ giác nào nội tiếp vì không có đường tròn nào đi qua 4 điểm M, N, D, Q.
Hoạt động 2
2. định lí (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc định lí và nêu Gt, KL.
 A
 B
	D 
	C
- Hãy chứng minh định lí.
- Yêu cầu HS làm bài tập 53 , trả lời miệng.
GT: Tứ giác ABCD nội tiếp (O).
KL: Â + C = 1800
 B + D = 1800 .
Chứng minh:
Có tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).
 = Sđ BCD (đ/l goc nt)
C = Sđ DAB (đ/l góc nt).
ị Â + C = Sđ (BCD + DAB)
mà Sđ BCD + Sđ DAB = 3600 
nên  + C = 1800.
Chứng minh tương tự: B + D = 1800.
Hoạt động 3
3. định lí đảo (8 ph)
- GV yêu cầu HS đọc định lí ssảo SGK.
- Nhấn mạnh: Tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 1800 thì tứ giác đó nt đường tròn.
- Yêu cầu HS nêu GT, KL.
- GV gợi ý HS chứng minh.
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí thuận và đảo. Định lí đảo là dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp.
- Cho biết trong các tứ giác đặc biệt ở lớp 8, tứ giác nào nội tiếp được ? Vì sao?
 A
	m	B
	D C
GT: Tứ giác ABCD
 B + D = 1800.
KL: Tứ giác ABCD nôi tiếp.
 Chứng minh:
Qua 3 đỉnh A, B, C của tứ giác, vẽ (O). Cần chứng minh D cũng nằm trên (O). A và C chia đường tròn thành hai cung ABC, và AmC, cung AmC là cung chứa góc 1800 - B dựng trên đoạn thẳng AC. Theo GT B + D = 1800 ị D = 1800 - B, vậy D thuộc cung AmC.
Do đó tứ giác ABCD nội tiếp vì có 4 đỉnh nằm trên 1 đường tròn.
HS: Hình thang cân, hcn, hình vuông là các tứ giác nội tiếp vì có tổng 2 góc đối bằng 1800.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (15 ph)
Bài 55 .
 A
 B D
 C
- Tính số đo MAB ?
- Tính BCM ?
- Tính AMB ?
- Tương tự AMD bằng bao nhiêu ?
- Tính góc DMC ?
HS trả lời miệng:
MAB = DAB - DAM = 800 - 300 = 500.
DMBC cân tại M vì MB = MC
ị BCM = = 550.
DMAB cân tại M vì MA = MB.
ị AMB = 1800 - 500. 2 = 800.
 AMD = 1800 - 300. 2 = 1200.
Tổng số đo các góc ở tâm của đường tròn bằng 3600.
ị DMC = 3600- (AMD + AMB + BMC)
 = 3600 - (1200 + 800 + 700 ) = 900.
Có tứ giác ABCD nội tiếp
ị BAD + BCD = 1800
ị BCD = 1800 - BAD = 1800 - 800 
 = 1000.
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học kí nắm vững định nghĩa, t/c về góc và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Làm các bài tập: 54, 56, 57, 58 .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 49: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
- Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh hình, sử dụng tính chất tứ giác nội tiếp để giải một số bài tập.
- Thái độ : Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, bảng phụ ghi sẵn đầu bài của bài tập.
- Học sinh : Thứơc thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động I
Kiểm tra (8 phút)
- Phát biểu định nghĩa, tính chất về góc của tứ giác nội tiếp.
- Chữa bài tập 58 .
- GV nhận xét, cho điểm.
- Một HS lên bảng kiểm tra.
 A
	 B C
 	D
a) DABC đều ị Â = C1 = B1 = 600.
Có C2 = C1 = = 300.
ị ACD = 900. Do DB = DC ị DDBC cân. ị B2 = C2 = 300 ị ABD = 900.
 Tứ giác ABCD có:
 ABD + ACD = 1800 nên tứ giác ABCD nội tiếp được.
b) Vì ABD = ACD = 900 nên tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn đường kính AD. Vậy tâm của đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là trung điểm của AD.
Hoạt động 2
Luyện tập (35 ph)
Bài 56 .
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
 B 
	 C
 A D
- GV gợi ý: Sđ BCE = x. Hãy tìm mối liên hệ ABC, ADC với nhau và với x. Từ đó tính x.
 Bài 59 .
(Đưa đầu bài lên bảng phụ).
- Chứng minh AD = AP.
- Nhận xét gì về hình thang ABCP ?
Vậy hình thang nội tiếp đường tròn khi và chỉ khi là hình thang cân.
 Bài tập bổ sung:
 Cho hình vẽ:
	 B
 A
 O	 y
 C D 
Có OA = 2 cm ; OB = 6 cm
 OC = 3 cm ; OD = 4 cm.
CM: Tứ giác ABDC nội tiếp.
 ABC + ADC = 1800 (vì tứ giác ABCD nội tiếp).
 ABC = 400 + x và ADC = 200 + x (theo tính chất góc ngoài của tam giác).
ị 400 + x + 200 + x = 1800
ị 2x = 1200 ị x = 600.
ABC = 400 + x = 400 + 600 = 1000.
ADC = 200 + x = 200 + 600 = 800.
BCD = 1800 - x = 1800 - 600 = 1200.
BAD = 1800 - BCD = 1800 - 1200 = 600.
 Bài 59: A B
 D P C
Ta có:
 D = B (t/c hbh)
Có: P1 + P2 = 1800 (vì kề bù)
 B + P2 = 1800 (t/c tg nội tiếp).
ị P1 = B = D ị DADP cân ị AD=AP.
- hình thang ABCD có A1 = P1 = B.
ị APCB là hình thang cân.
Xét DOAC và DODB:
 Ô chung
ị DOAC DODB (c.g.c)
ị B = C1
mà C2 + C1 = 1800
ị C2 + B = 1800
ị Tứ giác ABDC nội tiếp.
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Tổng hợp lại các cách chứng minh 1 tứ giác nội tiếp.
- Làm bài tập: 40, 41, 42, 43 .
- Ôn lại đa giác đều.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 50: đường tròn ngoại tiếp
đường tròn nội tiếp
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác. Biết bất kì đa giác đều nào cũng có 1 và chỉ 1 đường tròn ngoại tiếp, có 1 và chỉ 1 đường tròn nội tiếp.
- Kĩ năng : Biết vẽ tâm của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của 1 đa giác đều cho trước. Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
- Thái độ : Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ .
- Học sinh : Thứơc thẳng, com pa, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
Hoạt động I
Kiểm tra (5 phút)
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
Các kết luận sau đúng hay sai: Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn nếu có 1 trong các điều kiện sau:
a) BAD + BCD = 1800.
b) ABD = ACD = 400.
c) ABC = ADC = 1000.
d) ABC = ADC = 900.
e) ABCD là hcn.
f) ABCD là hbh.
g) ABCD là hình thang cân.
h) ABCD là hình vuông.
GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên bảng trả lời.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Đúng.
f) Sai.
e) Đúng.
h) Đúng.
Hoạt động 2
1. định nghĩa (15 ph)
- GV ĐVĐ vào bài.
- GV đưa hình 49 lên bảng phụ và giới thiệu như SGK.
 O
 A B
 D C
- Vậy thế nào là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ?
- Thế nào là đường tròn nội tiếp hình vuông ?
- Mở rộng khái niệm trên: Thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác ? Đường tròn nội tiếp đa giác ?
- Giải thích tại sao r = ?
- Yêu cầu HS làm ? .
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
 F A
 E B
 D C
- Làm thế nào vẽ được lục giác đều nội tiếp đường tròn (O).
- Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều.
- Gọi khoảng cách đó (OI) là r vẽ đường tròn (O, r).
- Đường tròn này có vị trí với lục giác đều ABCDEF như thế nào ?
HS: Đường tròn ngoại tiếp hình vuông là đường tròn đi qua 4 đỉnh của hình vuông.
Đường tròn nội tiếp hình vuông là đường tròn tiếp xúc với 4 cạnh của hình vuông.
Đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của đa giác. 
Đường tròn nội tiếp đa giác là đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác.
- HS đọc định nghĩa SGK.
- Trong Dvuông OIC có:
I = 900 , C = 450 ị r = OI= R. sin450
 = .
HS vẽ hình vào vở.
HS: Có DOAB là tam giác đều (do OA=OB và AOB = 600 )
Nên AB = OA = OB = R = 2 cm.
Ta vẽ các dây cung.
AB = BC = CD = DE = EF = 2 cm.
- Có các dây cung: AB = BC = CD = ...
ị Các dây đó cách đều tâm.
Vậy tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều.
- Đường tròn (O; r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều.
Hoạt động 3
2. định lí (5 ph)
- Có phải bất kì đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không ?
- Người ta đã chứng minh được định lí:
 Bất kì đa giác đều nào cũng có 1 và chỉ 1 đường tròn ngoại tiếp, có 1 và chỉ 1 đường tròn nội tiếp.
- Không phải bất kì đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn.
- HS đọc định lí tr.91 SGK.
Hoạt động 4
Luyện tập (17 ph)
Bài 62 .
- GV hướng dẫn HS vẽ hình và tính R, r theo a = 3 cm.
- Làm thế nào để vẽ được đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC ?
- Nêu cách tính R.
- Nêu cách tính r = OH.
- Để vẽ được D đều IJK ngoại tiếp (O;R) ta làm thế nào ?
 Bài 63 .
- GV hướng dẫn: Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều nội tiếp trong 3 đường tròn có cùng bán kính R rồi tính cạnh của các hình đó theo R.
- GV hướng dẫn HS tính cạnh D đều nội tiếp (O;R).
 Có OA = R ị AH = R.
Trong Dvuông ABH: sinB = sin600 
 = 
ị AB = = .
- HS vẽ tam giác đều ABC có cạnh a = 3 cm.
- Vẽ hai đường trung trực hai cạnh của tam giác giao hai đường này là O. Vẽ đường tròn (O; OA).
 Trong Dvuông AHB:
AH = AB. Sin600 = (cm)
R = AO = . = (cm)
r = OH = AH = (cm)
- Qua 3 đỉnh A, B, C của tam giác đều, ta vẽ 3 tiếp tuyến với (O; R), ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I, J, K. DIJK ngoại tiếp (O; R).
 Bài 63:
- Vẽ lục giác đều như ? .
 AB = R.
- Vẽ hình vuông:
 AB = .
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Nắm vững định nghĩa, định lí của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác.
- Biết vẽ lục giác đều, hình vuông, tam giác đều ngoại tiếp đường tròn (O; R), cách tính cạnh a và cạnh a và đa giác đều đó theo R và ngược lại R theo a.
- Làm bài tập: 61, 64 ; 44, 46, 50 .
D. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 46 - 50.doc