MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2. Kĩ năng.
- Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng kí hiệu , , quan sát các hình ảnh thực tế.
3. Thái độ.
Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Chương I: Đoạn Thẳng Tiết 1. điểm . đường thẳng I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2. Kĩ năng. - Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ, quan sát các hình ảnh thực tế. 3. Thái độ. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị. - GV: SGK, thước thẳng, một sợi chỉ mầu. - HS: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định: 1P. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt đông 1: Giới thiệu về điểm (10P). Gv: Hình đơn giản nhất là điểm, muốn học được hình trước hết ta phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Gv: Vẽ một điểm lên bảng và đặt tên cho điểm đó. Gv: Người ta thường dùng chữ cái in hoa A, B, C ... để đặt tên cho các điểm. - GV: Giới thiệu cho HS cách đặt tên một điểm, các điểm phân biệt và điểm trùng nhau. - GV: đưa quy ước SGk. - GV: Cho HS đọc chú ý Hs nghe hình dung ra hình ảnh về điểm. Hs nghe và ghi bài. Hs vẽ vào vở Hs chú ý nghe giảng Chú ý nghe giảng Đọc bài - Đọc và tự ghi vở 1. Điểm. - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy, trên bảng là hình ảnh của điểm. A B M (Hình 1) Ta có 3 điểm phân biệt: điểm A, điểm B, điểm M - Người ta dùng các chữ cáI in hoa: A, B,để đặt tên cho điểm. A C (Hình 2) - Hình1: 3 điểm phân biệt. - Hình 2: 2 điểm trùng nhau. - Quy ước: tr 103 –sgk. * Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.Một điểm cũng là một hình. Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (10P). GV: cho HS đọc muc 2 ? Em hãy nêu hình ảnh đường thẳng mà em biết Gv: Đưa ra một số hình ảnh về đường thẳng: thước thẳng, mép bàn mép bảng, một sợi chỉ căng thẳng ? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? Gv: Vẽ 1đường thẳng lên bảng và giới thiệu cách đặt tên đường thẳng. Gv giới thiệu 2 đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. ? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía em có nhận xét gì ? Đọc bài HS trả lời Hs trả lời: Mép bảng, mép bàn ..... 1hs khác bổ sung. Hs: Dùng bút vạch theo mép thước thẳng ta vẽ được đường thẳng. HS vẽ vào vở Hs nghe và ghi bài. Hs đường thẳng không bị giới hạn về hai phía 2. Đường thẳng. - Sợi chỉ căng,hay mép bảng,cũng cho ta hình ảnh của đường thẳng a (Hình3) b - Người ta đặt tên cho các đường thẳng bằng các chữ cái thường: a, b, c, d - Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Hoạt động 3: Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng(10P). Gv: Vẽ H4 (SGK) lên bảng. ? Trong H4 gồm có những điểm nào ? đường thẳng nào ? ? ở hình vẽ trên điểm nào thuộc đường thẳng d, điểm nào không thuộc đt’ d ? Gv giới thiệu: Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu: Aẻd. Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu: B ẽ d. ? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểmthuộc nó ? Y/c Hs làm bài tập ? ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa vị trí của điểm C và E với đường thẳng d ? Gọi 1 Hs lên bảng làm câu b và c Cho Hs nhận xét GV: Chốt, đáp án Hs cả lớp cùng quan sát. 1hs trả lời. Hs trả lời: Điểm A thuộc đt’ d, điểm B không thuộc đt’ d. Hs nghe ghi bài. Hs phát biểu Hs chú ý làm bài Hs phát biểu 1hs lên bảng làm Hs nhận xét . Chú ý, ghi bài 3. Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng. B d A - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu: Aẻd. - Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu: B ẽ d ? (Tr 104 – SGK). a C E a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đương thẳng a. b) C ẻ a ; E ẽ a c) F C A M a E N 4. Củng cố, luyện tập (12P). - Nhắc lại kháI niệm một điểm, đường thẳng, điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng. - Bài tập vận dụng: bài 6 (Tr 105 – sgk). E Hướng dẫn: a) A ẻ M, B ẽ M A B M m N F b) Có ví dụ: N, M ẻ m. ( hình a1) c) Có ví dụ: E, F ẽ m. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2P). - Về nhà học bài, làm bài tập 1-> 5 (Tr 104,105 – SGK). - Xem trước bài 2 (Tr 105 – SGK). Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Tiết 2. ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kĩ năng. - Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng cá thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ. - Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. 2. HS: Đồ dùng học tập, SGK. III. tiến trình dạy học 1. ổn định (1p). 2. Kiểm tra bài cũ (5p). Bài tập: Vẽ đường thẳng m và điểm A thuộc m, điểm C không thuộc m. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng( 15p). Gv: vẽ H8 (SGK) lên bảngVẽ đường thẳng a. vẽ A a ; C a ; Da. vẽ đt’ b, vẽ A ẻb ; Cẻ b; Bẽb Cho hs quan sát (H8). ? khi nào thì ba điểm thẳng hàng? ? khi nào ba điểm không thẳng hàng? Gv: giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Cho Hs làm bài tập 9 (SGK) GV: Gọi HS trả lời GV: Chốt, đáp án Hs vẽ vào vở Hs cả lớp cùng quan sát. 1 Hs trả lời. -ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên1 đường thẳng. - ba điểm không thẳng hàng khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng. Hs ta dùng thước để kiểm tra Hs làm và đọc kết quả Chú ý nghe giảng và ghi bài 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng. A C D B A C - Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì 1 đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng. * Bài tập 9 (SGK) a) Các bộ ba điểm thẳng hàng: B, D, C ; G, E, D ; B, E, A. b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, G ; B, E, D. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng(15p). Gv: Vẽ (H9) sgk lên bảng. Gv đặt câu hỏi: ? 2 điểm C và B nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm A ? ? 2 điểm A và C nằm cùng phía hay khác phía với điểm B ? ? 2 điểm A và B có vị trí như thế nào so với điểm C ? Điểm C có vị trí ntn so với 2 điểm A và B ? ? có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Gv: gọi hs nêu nhận xét SGK. ? Nếu nói điểm E nằm giữa 2 điểm M và N thì 3 điểm này có thẳng hàng không ? Gv: Đưa ra chú ý Hs quan sát hình vẽ Hs 1 trả lời . Hs 2 trả lời. Hs 3 trả lời. Hs 4trả lời. 1Hs nêu nhận xét. Hs trả lời HS ghi bài Đọc chú ý 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. A C B (H 9) - Với ba điểm thẳng hàng A, B, C: Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A. Hai điểm A, C nằm cùng phía so với điểm B. Hai điểm A, B nằm khác phía với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B * Nhận xét: SGK. * Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm đó thẳng hàng. - Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 4. Củng cố, luện tập( 8p) - Nêu khái niêm ba điểm thằng hàng, nêu mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. - Vận dụng: Bài tập 11( Tr 107 – sgk). Hướng dẫn: M R N Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. Hai điểm R và N năm cùng phía đối với diểm M. Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1p). - Về nhà họ bài, làm bài tập 8, 9, 10 ( Tr 106 – SGK), bài tập 12-> 14 ( Tr 107 – SGK) - Đọc trước bài 3 Đường thẳng đi qua hai điểm. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy.Sĩ số.Vắng Tiết 3 Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 2. Kĩ năng - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; rèn luyện tư duy, biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng; phân biệt được trùng nhau, cắt nhau, song song. - Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng 3. Thái độ - Nghiêm túc, học tập tích cực. II. Chuẩn bị 1. GV: Thước thẳng, giáo án, SGK. 2. HS: Thước thẳng, SGK, vở ghi. III. tiến trình dạy học 1. ổn định:1p 2. Kiểm tra bài cũ (5p). ? Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng? ? qua ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Cho điểm: .................................................................................................................. . . 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng( 10p). Gv: Y/c Hs đọc mục 1 SGK Gọi một HS lên bảng thực hành vẽ. ? Qua 2 điểm A và B ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng => nhận xét. Gọi 1 Hs đọc nhận xét SGK Gv: y/c Hs làm bài tập 15 – SGK. Gọi Hs trả lời miệng Gv: Nhấn mạnh qua 2 điểm cho trước ta vẽ được vô số đường không thẳng, nhưng chỉ vẽ được một đường thẳng. Hs đọc thông tin trong SGK 1 HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp vẽ vào vở Hs: qua 2 điểm A và B ta chỉ vẽ được 1 đt’ duy nhất Đọc bài theo yêu cầu 1 HS trả lời Hs chú ý nghe giảng 1. Vẽ đường thẳng. * Nhận xét: SGK * Bài tập 15 – SGK A B . . a) Đúng b) Đúng Hoạt động 2: Tên đường thẳng ( 12p). Y/c Hs đọc mục 2 – SGK ? ở bài 1 các em đã biết cách đặt tên một đường thẳng đó là cách nào ? ? Đến bài hôm nay ta biết thêm mấy cách đặt tên cho đường thẳng ? Gv: Chốt lại . Gv: Giới thiệu cách đặt tên cho đường thẳng. Gv: Cho hs đọc tên các đường thẳng (h16,17) sgk. Cho Hs làm bài tập ? - SGK Gv: Vẽ hình lên bảng gọi HS trả lời Gv cho Hs làm bài tập: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng Ab, AC. ? Hai đt’ này có đặc điểm gì ? ? Với 2 đt’ AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào khác không ? ? Dựa vào SGK hãy cho biết 2 đt’ AB, AC gọi là 2 đt’ ntn ? ? Có thể xảy ra trường hợp hai đt’ có vô số điểm chung không ? Hs đọc thông tin trong SGK Hs trả lời Hs trả lời Hs chú ý nghe giảng Hs đọc tên các đường thẳng H 16 và 17 Hs quan sát hình vẽ và trả lời 1 Hs lên bảng vẽ hình, Hs dưới lớp vẽ vào vở HS hai đt’ AB và AC có 1 điểm chung Điểm chung A là duy nhất Thực hiện câu trả lời 2. Tên đường thẳng. Người ta dùng 1 chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. a - Lấy tên hai điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng. - Người ta còn đặt tên cho đường thẳng bằng 2 chữ cái thường. H16: Đường ... g III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng bờ a ? Làm bài tập 5 – SGK. 3. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm góc (13p). Gv: Vẽ một góc xOy lên bảng và đặt câu hỏi: Nhìn vào hình vẽ em hãy cho biết góc là hình như thế nào ? Gọi 1 học sinh đọc to định nghĩa Gv: Giới thiệu các yếu tố của góc. Gv: Giới thiệu các cách đọc một góc, giới thiệu các kí hiệu của góc. Hs phát biểu 1 Hs đọc to định nghĩa Hs chú ý nghe giảng, ghi bài. Chú ý nghe giảng và ghi bài. 1. Góc. * Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. - Góc gồm có đỉnh và hai cạnh, đỉnh là gốc chung của hai tia, hai tia là hai cạnh của góc. Từ hình 4: Góc xOy kí hiệu là xOy, góc O kí hiệu là O ... - Góc xOy còn được kí hiệu éxOy. Hoạt động 2: Góc bẹt (7p). Gv: Giới thiệu góc bẹt. - Gọi 1 học sinh đọc to định nghĩa. - Gọi học sinh trả lời bài tập ? – SGK. Hs chú ý nghe giảng 1 học sinh đọc to định nghĩa. Hs trả lời 2. Góc bẹt * Định nghĩa: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. *Ví dụ: cho góc là góc bẹt như hình vẽ. * ? (Tr 74 - sgk). - Kim đồng hồ chỉ lúc 6h đúng... Hoạt động 3: Vẽ góc (7p). ? Góc gồm những yếu tố nào ? ? Để vẽ góc ta phải làm những bước nào ? Gv: Giới thiệu cách vẽ một góc Gv: Giới thiệu kí hiệu để phận biệt các góc. ?Hãy nêu các cách gọi khác của góc O1 và O2 Hs: Gồm đỉnh và 2 cạnh Hs: ta phải vẽ đỉnh và 2 cạnh Hs chú ý Hs chú ý Hs: xOy , yOt 3. Vẽ góc hình 5 - Dụng cụ vẽ góc: Thước thẳng. - Cách vẽ: Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc. Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc (7p). Gv: Vẽ hình 6 lên bảng ? Quan sát hình vẽ và cho biết khi nào ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy ? Gv: Khẳng định lại và ghhi dạng tổng quát Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi Hs ghi bài 4. Điểm nằm bên trong góc. hình 6 - Nếu Ox, Oy không đối nhau. OM nằm giữa Ox, Oy thì điểm M nằm bên trong góc xOy hay tia OM nằm bên trong góc xOy. 4. Củng cố, luyện tập (4p). - Nêu định nghĩa góc, góc bẹt ? - Để vẽ góc cần vẽ những yếu tố nào ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p). - Về nhà học toàn bộ kiến thức bài, làm các bài tập 7 -> 10 (Tr 75 - sgk). - Đọc và nghiên cứu trước Đ3. số đo góc. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Tiết 17 Đ3. số đo Góc I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Công nhận mỗi góc có một số đo nhất định, số đo của góc bẹt là 180o Biết được góc vuông góc nhọn và góc tù. - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kĩ năng - Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, PHT ghi nội dung ?1 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Góc là hình như thế nào? góc bẹt là góc ntn?Vẽ góc xOy. 3. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Đo góc (18p) Gv: Vẽ góc xOy lên bảng - Để xác định số đo góc xOy ta dùng thước đo góc. Cho học sinh quan sát thước đo góc và nêu cấu tạo của thước. Y/c học sinh đọc thông tin trong mục 1. ? Đơn vị của số đo góc là gì ? Gv: Thao tác đo số đo góc xOy trên bảng và giới thiệu cách đo. - Y/c học sinh nhắc lại cách đo góc xOy. Gv: Vẽ góc aIb và góc pSq lên bảng. Gọi 2 học sinh lên thực hành đo. ? Mỗi góc có bao nhiêu số đo?Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu? - Gọi 1 học sinh đọc to nhận xét SGK. - Y/c học sinh hoạt động nhóm làm ?1 (4p) - Gọi đại diện một nhóm lên ghi kết quả đo - Cho các nhóm khác nhận xét. Vẽ vào vở. Hs quan sát và nêu cấu tạo của thước. Hs đọc bài Hs: Đơn vị của số đo góc là độ Hs chú ý theo dõi Hs nhắc lại 2 Hs lên thực hành đo và nêu cách đo Hs phát biểu Hs: 180o 1 Hs đọc nhận xét SGK. Hs hoạt động nhóm theo y/c của giáo viên Thực hiện theo yêu cầu Nhận xét, bổ xunh. 1. Đo góc - Số đo góc xOy bằng: 118o - Kí hiệu: xOy = 118o - Dụng cụ đo: Thước đo góc (H.9) - Cách đo: (Tr 76 - sgk). +) aIb = 133o +) pSq = 180o * Nhận xét: (Tr 77 - sgk). ?1: (Tr 77 - sgk). - Độ mở của cái kéo là: 60o - Độ mở của cái compa là: 55o *Chú ý: (Tr 77 - sgk). Hoạt động 2: So sánh hai góc (10p). Gv: Vẽ 3 góc O1 ; O2 ; O3 lên bảng gọi 3 học sinh lên thực hành đo. -Ta có O1 > O2 O2 > O3 - Ta có: O1 > O2 > O3 ? Để so sánh hai góc ta làm ntn ? Nếu xOy = 60o yOt = 60o => xOy = yOt ? Hai góc ntn nào gọi là bằng nhau ? Ta có: O1 = 120o O2 = 68o => O1 > O2 ? Trong hai góc không bằng nhau góc nào là góc lớn hơn ? - Cho học sinh làm bài tập ?2 - Gọi học sinh đọc kết quả Gv: Chốt, đáp án. 3 học sinh lên bảng đo và ghi kết quả Hs chú ý Hs: Để so sánh hai góc ta so sánh hai số đo của chúng. Hai góc được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo Góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn Hs thực hành đo và đọc kết quả. Nêu kết quả đo. Chú ý, ghi bài. 2. So sánh hai góc O1 = 120o ; O2 = 68o O3 = 30o Ta có: O1 > O2 > O3 - Nếu xOy = 60o yOt = 60o => xOy = yOt Ta có: O1 = 120o O2 = 68o => O1 > O2 ?2 (Tr 78 - sgk). BAI = 18o => IAC > BAI IAC = 46o Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (7p). Gv: Vẽ ba góc O1, O2, O3 lên bảng gọi 1 học sinh lên thực hành đo và ghi kết quả. Gv giới thiệu: Góc O1 gọi là góc vuông, góc O2 gọi là góc nhọn, góc O3 gọi là góc tù. ? Góc vuông, góc nhọn, góc tù có số đo là bao nhiêu độ ? Gv: Giơi thiệu H. 17 1 Hs lên bảng thực hành đo và ghi kết quả. Hs chú ý lắng nghe Hs phát biểu Chú ý nghe giảng 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù. O1 = 90o ; O2 = 45o O3 = 132o 4. Củng cố, luyện tập (3p). - Nêu cách đo 1 góc, so sánh 2 góc? Khái quát về góc (vuông, nhọn, tù). 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p). - Về nhà học bài, làm bài tập 11 ->17- SGK. Xem trước Đ4. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Tiết 18 Đ4. khi nào thì xOy + yOz = xOz ? I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì xOy+ yOz = xOz, nắm chắc và nhận biết các khái niệm hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau; hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, PHT. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Vẽ góc xOy bất kỳ, đo góc vừa vẽ và nêu cách đo? 3. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz (15p). Gv: Gọi 1 Hs đọc ?1 - Y/c học sinh dùng thước đo các góc ở H. 23 và trả lời bài ?1 - Gọi học sinh đọc kết qủa đo ? Có nhận xét gì về tổng xOy + yOz với xOz ? ? Qua bài tập ?1 em hãy cho biết khi nào thì: xOy + yOz = xOz và ngược lại ? Gv: Gọi 1 học sinh đọ nhận xét SGK. Gv: Y/c học sinh làm bài tập 18 – SGK. - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - Gọi Hs nhận xét. Gv: Chốt, đáp án. 1 học sinh đọc to đề bài. Hs thực hành đo Hs đọc kết quả đo Hs: xOy + yOz = xOz Hs Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta có xOy + yOz = xOz 1 học sinh đọc to nhận xét, ghi bài. Hs làm bài tập 18 – SGK 1 Hs lên bảng trình bày. Nhận xet, bổ xung Chú ý, ghi bài. 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? ?1. (Tr 80 - sgk). a) Hình 23.a xOy = 55o yOz = 35o xOz = 90o xOy + yOz = 55o + 35o = 90o = xOz b) Hình 23.b xOy = 30o yOz = 70o xOz = 90o xOy + yOz = 30o + 70o = 90o = xOz * Nhận xét: - Nếu tia 0y nằm giữa hai tia 0x và 0z thì xOy + yOz = xOz. Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia 0y nằm giữa hai tia 0x, 0z. * Bài tập 18 (Tr 82 - sgk). - BOA = 45o ; AOC = 32o -Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên ta có: BOC = BOA + AOC = 45o + 32o = 77o Hoạt động 2: Các khái niệm về hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (15p). Gv: Y/c học sinh đọc mục 2 trong SGK. - Gọi 1 Hs đọc to cho cả lớp nghe Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm trả lời 1 ý làm ra PHT, thời gian (4p). Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau, vẽ hình minh hoạ chỉ rõ vị trí trên hình. Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau, vẽ hình. Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau, vẽ hình. Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù, vẽ hình. Gv: Thu phiếu của các nhom, nhận xét bài làm của các nhóm. Gv: Đưa ra đáp án cho các nhóm đối chiếu kết quả. 1 Hs đọc thông tin trong SGK. Đọc bài. Hs dưới lớp chú ý theo dõi. Hình thành nhóm theo yêu cầu. Các nhóm thực hiện làm bài theo yêu cầu. Nộp bài và chú ý nghe giảng. Chú ý theo dõi đối chiếu bài làm của nhóm mình và ghi bài. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Góc xOy và yOz là hai góc kề nhau. - Hai góc tOu và uOv là hai góc phụ nhau. - Hai góc xOy và zIt là hai góc bù nhau. - Hai góc aMc và cMb là hai góc kề bù. 4. Củng cố, luyện tập (8p). - Nhắc lại: +) Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? +) Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù ? Vận dụng: *Bài 19 (Tr 82 - sgk). +) Hướng dẫn đáp án: - Theo bài thì hình 26 cho ta biết xOy và yOy’ là hai góc kề bù, có nghĩa là: xOy + yOy’ = 1800 ị yOy’ = 1800 - xOy (1) - Mặt khác: xOy = 1200 - Thay vào (1) ta được: yOy’ = 1800 - 1200 = 600 - Vậy: yOy’ = 600 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p) - Về nhà học bài, làm các bài tập 20 -> 23 (Tr 82 + 83 - sgk). - Đọc và nghiên cứu trước Đ5. Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy:./../Sĩ số.Vắng Tiết 19 Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì xOy+ yOz = xOz, nắm chắc và nhận biết các khái niệm hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau; hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, PHT. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) 3. Nội dung bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hoạt động 2:
Tài liệu đính kèm: