Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 18 - Năm học 2005-2006

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 18 - Năm học 2005-2006

A.MỤC TIÊU

ã Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.

ã Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.

ã Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

B.CHUẨN BỊ

 GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng.

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 I.Ổn định tổ chức:

 6A: 6B: 6C:

 II.Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.

 III.Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Thế nào ba điểm thẳng hàng

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.

HS nghe GV giới thiệu

HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.

HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?

HS trả lời câu hỏi?

HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)

 IV.Luyện tập củng cố

+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.SGK

+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.

(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa

HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )

 

doc 42 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 292Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 18 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Chương I : đoạn thẳng
Tiết 1: điểm . đường thẳng
A.Mục Tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6A:	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Điểm
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Cách đặt tên cho điểm.
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
II. Đường thẳng
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là 
dùng chữ cái thường.
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
III. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng.
+ GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d.
 - Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d.
 d A . 
 . B
HS ghi theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi SGK
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT	
------------------------------------------------	
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6A:	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Thế nào ba điểm thẳng hàng
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. 
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. 
II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?
HS trả lời câu hỏi?
HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT 
 và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. 
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm 
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
	HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK)
II. Tên đường thẳng.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
 B. 
 A 
 . C
* Hai đường thẳng trùng nhau
 A B C
* Hai đường thẳng song song
 a
 b
HS đọc chú ý:
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 )
	V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 21(Tr110)SGK
	+ Làm BT 14 đến 22 (Tr 97, 98) SBT 
+ Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) 
-------------------------------------------------------	
Ngày soạn: /9/2005
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.	
B.Chuẩn bị
	GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
	HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	(Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Thông báo nhiệm vụ:
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
II. Hướng dẫn cách làm.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm 
III.Thực hành.
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Các nhóm tiến hành các bước thực hành:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân).
2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB
	IV. Nhận xét, đánh giá: 
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
	V.Hướng dẫn về nhà
	Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK	 
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 5 : Tia
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS	
B.Chuẩn bị
	GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
	HS: Thước thẳng, bút màu.
C.Tiến trình dạy học
	I.ổn định tổ chức:
	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	(Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tia
+ GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đưòng thẳng xy.
+ GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
+ GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS đọc ĐN trong SGK
HS ghi vở.
II. Hai tia đối nhau.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên?
+ GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
+ GV ghi nhận xét (SGK).
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
Hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thành một đường thẳng
HS đọc nhận xét (SGK).
?1: 
Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1.
Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
- Bx và By.
III.Hai tia trùng nhau.
+ GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax
 A B x
 Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau
+ Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK.
+ GV: giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV: Thực hiện ?2 SGK
HS quan sát GV vẽ
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
Tia OB trùng với tia Oy.
Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
	IV.Luyện tập củng cố 
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS trả lời miệng
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24)
 V.Hướng dẫn về nhà
	+ Học kỹ phần SGK.
 + Làm BT 25(Tr113)SGK
	+ Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT 
+ Xem trước các bài tập phần luyện tập
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2005
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 6 : luyện tập
A.Mục Tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hinìh
Luyện kỹ năng vẽ hình.	
B.Chuẩn bị
 ... ư thế nào đối với tia ox và tia oy.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
?Khi nào tia oz là tia phân giác của góc xoy?
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn vẽ:
Tia oz phải thỏa mãn điều kiện gì?
Vậy ta phải vẽ góc xoy = 640
Vẽ tiếp tia oz nằm giữa tia ox và oy sao cho góc xoz = 320
Hoạt động 3:
Cho học sinh thấy kéo dài tia phân giác oz thành đường phân giác của góc.
1. Tia phân giác của 1 góc là gì?
0
y
z
x
Định nghĩa (SGK)
Oz là tia phân giác của góc xoy:
Û tia oz nằm giữa hai tia ox và oy
 Góc xoz = góc zoy
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc:
VD: Vẽ tia phân giác oz của góc yox có số đo 640.
* Cách 1: Dùng thước đo góc
Ta có: góc xoz = yoz
Mà xoz = = 320
- Vẽ góc xoy = 640
- Vẽ tia ot nằm giữa hai tia ox và oy sao cho góc yot = 320
* Cách 2: Gấp giấy
Vẽ góc xoy trên giấy trong. Gấp giấy sao cho cạnh ox trùng với cạnh oy. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác. Vẽ tia phân giác theo nếp gấp đó.
m
0
y
n
x
3. Chú ý:
mn là đường phân giác của góc xoy
	IV.Luyện tập củng cố 
1. Khi nào tia KL được ot là tia phân giác của góc xoy?
2. Trong các câu sau hãy chọn câu đúng:
Tia ot là tia phân giác của góc xoy khi:
a. Góc xot = yot
b. Góc xot + toy = xoy
c. Góc xot + toy = xoy và xot = yot
d. xot = yot = 
Bài 32 (SKG):
S
S
Đ
Đ
	V.Hướng dẫn về nhà
	Học bài, làm bài tập 30, 34, 35, 36 (SGK)
________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 22: luyện tập
a. Mục tiêu:
	* KT: Kiểm tra và sâu sắc kiến thức về tia phân giác của một góc
	* KN: Rèn giải bài tập về tính góc, áp dụng t/c tia p.g của một góc để làm bt.
	* TĐ: Rèn kỹ năng vẽ hình
b. chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc
	- HS: Thước đo độ
c. tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
 	6A:	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	HS1:	 - Vẽ góc oab = 1800
	- Vẽ tia phân giác ot của góc aob
	- Tính góc aot, tob
	HS2: 	- Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC; góc AOB = 600
	- Vẽ tia phân giác OD, OK của góc AOB và góc BOC
	- Tính góc DOK?
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:
Học sinh đọc đề.
Cho: Tia oy, oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox.
Góc xoy = 300; góc xoz = 800
Tia phân giác om của góc xoy.
On là phân giác của góc yoz
Hỏi: góc mon = ?
Gọi 1 học sinh vẽ hình
GV cho hs nêu cách làm, tìm góc mon?
Gv cho hs lên bảng trình bày lời giải, goi hs dưới lớp nhận xét.
Gv đưa ra đáp án đúng.
+) Hoạt động 2:
Bài 35- SGK
Gọi học sinh đọc đề
1 học sinh vẽ hình
1. Luyện tập bài tập vẽ hình, tính góc.
0
z
n
y
m
xm
Bài 36:
Giải:
Tia oz, oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia ox mà:
Góc xoy = 300 ị Góc xoy < góc xoz
Góc xoz = 800
ị Tia oy nằm giữa hai tia ox và oz.
- Tia om là tia phân giác của góc xoy
ị Góc moy = = = 150
- T2 ị Góc yon = 
Mà tia oy nằm giữa 2 tia om và on.
ị Góc mon = moy + yon = 150 + 250
 Góc mon = 400
+) 0
x
a
m
b
y
Bài 35 (SGK)
Tính góc aob?
Gọi học sinh lên bảng
Hs dưới lớp cùng làm và đưa ra nhận xét lời gải.
Gv tổng kết lại.
+) Hoạt động 3:
Học sinh đọc đề
1 học sinh vẽ hình
a. Tính góc yoz?
b. Vẽ tia phân giác om của góc xoy, tia phân giác on của góc xoz?
Tính góc mon?
Học sinh hoạt động nhóm phần b
Gv nhận xét
- om là tia phân giác của góc xoy.
ị Góc xom = yom = 
- oa là tia phân giác của góc xom
ị Góc aom = 
- ob là tia phân giác của góc yom
ị Góc mob = 
Góc aob = aom + mob = 
0
300
1200
z
n
y
m
x
Góc aob = aom + mob = 450 + 450 = 900
+)Bài 37 (SGK):
a. Góc xoy < góc xoz
ị oy nằm giữa 2 tia ox, oz
Góc xoy + yoz = xoz
ị Góc yoz = xoz – xoy = 1200 - 300
Góc yoz = 900
Kq: Góc mon = 600 – 150 = 450
IV.Luyện tập củng cố 
	- Gv cho hs nhắc lại kiến thức khi nào thì góc xoy + yoz = xoz?
	- Tính chất về tia phân giác của một góc
	- Các dạng toán đã chữa áp dụng những kiến thức nào?
V.Hướng dẫn về nhà
	Học bài
	Bài tập 34, 33 (SGK)
_________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 23: thực hành đo góc trên mặt đất
a. mục tiêu:
	* KT: HS hiểu cấu tạo của giác kế
	* KN: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
	* TĐ: Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS.
b. chuẩn bị:
	- GV: Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có một đầu nhọn, 1 cọc tiêu gắn 0,3m; 1 búa đóng cọc. 1-6 bộ thực hành cho HS. Chuẩn bị địa điểm thực hành.
	- HS: Mỗi tổ HS là một nhóm thực hành.
c. tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
 	 6A:	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	 Kết hợp trong bài học.
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
GV: đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
Cấu tạo: 
Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn.
- Trên mặt đĩa tròn là gì?
Trên mặt đĩa tròn có 1 thành có thể quay xung quanh tâm của đĩa (GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát). Hãy mô tả thanh quay đó.
- Đĩa tròn được đặt ntn?
Cố định hay quay được?
GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa
GV cho HS nhắc lại cấu tạo giác kế
2. Cách đo góc trên mặt đất:
GV gọi HS đọc SGK – 88
B1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.
B2: Đưa tahnh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng.
(GV xác định góc ACB)
B3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.
B4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
Cho HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu các tổ báo cáo về việc chuẩn bị thực hành của các tổ.
- Dụng cụ:
Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản.
GV cho HS thực hành đo góc, các tổ lần lượt lên đo góc.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc:
Trên mặt đất và hướng dẫn cách đo
Cho HS quan sát giác kế ở hình 40.
- Mặt đĩa được chia độ sẵn từ 0 đ 1800
Hai nửa hình tròn ghi theo chiều ngược nhau
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên giá có ba chân, có thể quay quanh trục.
Hai HS cầm hai cọc tiêu ở A & B
Chuẩn bị thực hành:
Các tổ lần lượt báo cáo
	IV.Luyện tập củng cố 
 Nhắc lại các bước đo.
	V.Hướng dẫn về nhà
	 Nhắc nhở HS chuẩn bị tốt dụng cụ giờ sau thực hành ngoài sân.
----------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 24: thực hành đo góc trên mặt đất
a. mục tiêu:
	* KN: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
	* TĐ: Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS.
b. chuẩn bị:
	- GV: Một bộ thực hành của GV và 4 bộ cho HS.
	- HS: Mỗi tổ là một nhóm thực hành.
c. tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
 	 6A:	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Nhắc lại 4 bước đo góc trên mặt đất
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
- GV cho HS tới địa điểm thực hành, p/công v.trí từng tổ và nói rõ yêu cầu.
Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học.
- Các nhóm thực hành lần lượt có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn HS cách đo góc.
GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là 1 cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
Hoạt động 2:
GV nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm các tổ; Thu báo cáo thực hành để cho điểm thực hành của cá nhân HS.
1. Thực hành:
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công. Chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành.
- HS cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn thực hành. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
- Mỗi tổ cử ra 1 bạn ghi biên bản thực hành.
- Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên mặt đất:
Tổ:................lớp:............
1, Dụng cụ: đủ hay thiếu (lí do)
2, ý thức kỷ luật trong giờ thực hành.
(Cụ thể từng cá nhân)
3, Kết qủa thực hành
- Nhóm 1: Gồm bạn................
 Góc ACB = 
- Nhóm 2: Gồm bạn................
 Góc ADB = 
- Nhóm 3: Gồm bạn................
 Góc AEB = 
2. Nhận xét, đánh giá:
HS nghe GV nhận xét
	IV.Luyện tập củng cố:
 Cho HS nhắc lại các bước thực hành để đo góc trên mặt đất.
	V.Hướng dẫn về nhà
	 Cất dụng cụ. Giờ sau HS mang đủ compa để học “Đường tròn”
	 Chuẩn bị bài đường tròn.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 25: đường tròn
a. mục tiêu:
	* KT: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
	* KN: Biết sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở compa.
	* TĐ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
b. chuẩn bị:
	- GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu
	- HS: Thước kẻ, compa, thước đo độ
c. tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
 	 6A:	6B:	6C:
	II.Kiểm tra bài cũ:
	Dụng cụ học tập
	III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì?
Cho điểm 0, vẽ đường tròn tâm 0 bán kính 2cm.
GV vẽ đoạn thẳng đơn vị qui ước trên bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng.
Lấy các điểm A, B, C.... bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm 0 một khoảng là bao nhiêu?
Vậy đường tròn tâm 0 bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng 2cm.
Tổng quát: đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng R.
GV giới thiệu ký hiệu:
Đường tròn tâm 0, bán kính 2cm: (0; 2)
Đường tròn tâm 0, bán kính R: (0 ; R)
- M, A, B, C ẻ (0 ; R)
- Điểm nằm bên trong đường tròn: N
- Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P
Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng OM và ON; OP và OM.
Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó.
GV hướng dẫn cách dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng đó.
Em nào rút ra nhận xét.
Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học). Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào?
Hoạt động 2:
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời Cung tròn là gì? Dây cung là gì?
Thế nào là đường kính của đường tròn?
1.Đường tròn và hình tròn:
Dụng cụ vẽ: compa
A
0
M
C
B
2cm
Vẽ (0 ; 2cm)
Các điểm A, B, C....cách đều tâm 0 một khoảng là 2cm.
ON < OM
OP < OM
- Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm 1 khoảng bằng bán kính.
- Các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm 1 khoảng nhỏ hơn bán kính.
- Các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm 1 khoảng lớn hơn bán kính.
* Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
2. Cung và dây cung:
	IV.Luyện tập củng cố 
	V.Hướng dẫn về nhà
----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hinh6 T1-18_Chua sua.doc