Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập

Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đại lượng ỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch

 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng tính nhanh và đúng qua các bài toán về năng suất, chuyển động

 3. Thái độ: Chính xác, khoa học, cẩn thận

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ đề kiểm tra 15 phút

 - HS: Giấy kiểm tra 15 phút

III/ Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp thảo luận nhóm, phân tích

IV/ Tổ chức giờ học:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tiết 28. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đại lượng ỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng tính nhanh và đúng qua các bài toán về năng suất, chuyển động
 3. Thái độ: Chính xác, khoa học, cẩn thận
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ đề kiểm tra 15 phút 
 - HS: Giấy kiểm tra 15 phút
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp thảo luận nhóm, phân tích
IV/ Tổ chức giờ học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài:
	* Kiểm tra bài cũ ( 5phút)
 	? Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch
	? Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 3.Các hoạt động: Tính toán ( 23phút )
- Mục tiêu: HS tái hiện lại được các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch để làm các bài toán có liên quan tới năng suất, chuyển động
- Đồ dùng:
- Tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 18
- Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
? Lập mối liên hệ giữa số người làm việc và số thời gian làm song việc
- Yêu cầu HS lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Yêu cầu HS tìm x
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày .
- GV chốt lại nội dung của bài toán trên
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 21
- Gọi 1 HS tóm tắt nội dung bài toán 
? Số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào (năng suất các máy như nhau) 
? Vậy x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với những số nào.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán trên
? Bài toán trên vận dụng những kiến thức nào
- GV chốt lại bài học
- 1 HS đọc yêu cầu bài 18
- 1HS tóm tắt bài toán
- HS Lập tỉ lệ thức 
- HS dựa vào tỉ lệ thức tìm x
- 1 HS lên bảng trình bày 
- 1 HS đọc nội dung yêu cầu
- 1 HS tóm tắt bài toán
- Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
- x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với: 
- 1 HS lên bảng giải bài toán trên, HS khác làm vào vở
- Bài toán trên vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và dãy tỉ số bằng nha
Dạng 1: Tính toán
Bài 18 ( SGK - 60)
* Giải:
- Gọi x là thời gian 12 người làm song việc, ta có
=> 
Trả lời: Với 12 người làm trong
 song việc
Bài 21 ( SGK - 61 )
 Giải:
- Gọi số máy của ba đội lần lượt là: x1, x2, x3 (máy)
- Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
 4x1= 6x2=8x3
Hay: 
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau: 
Vậy x1= 
Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 (Máy)
 4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - ôn lại bài học
 - BTVN: 19; 20, 22, 23 ( SGK- 61, 62 )
 - Hướng dẫn bài tập 19:- Ta có số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch: ==> 
 - Nghiên cứu trước bài 5: Hàm số
Đề kiểm tra 15 phút (Kiểm tra bù tiết 27)
Câu1. Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu trả lời đúng
Cột I
Cột II
1) Nếu xy = a (a
2) Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x=5, y= 9
3) x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k =
4) y = 
a) thì a = 45
b) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k =3
c) thì x và y tỉ lệ thuận
d) ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
e) thì x và y tỉ lệ nghịch
Câu 2. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 3 h . Hỏi người đó đi xe đạp từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu người đó đi xe đạp với vận tốc mới bằng 1,5 lần vận tốc cũ
----------------------------------------------------------------------------------
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra 15 phút
Câu
Nội dung
Thang điểm
1
2
1-> d; 2-> a
3 -> b; 4 -> c
 Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 - Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của xe đạp là v1 (km/h) và v2 (km/h) Thời gian tương ứng của xe đạp từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h) 
Ta có v2 =1,5v1; t1 = 3
Vận tốc và thời gian của vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
t1 = 3 nên 1,5 = 
Trả lời: Xe đạp đi với vận tốc mới thì xe đạp đi từ A đến B hết 2 h
2
1
1
1
2
2
1

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 28D.doc