Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 56: Axit-Bazơ-muối

Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 56: Axit-Bazơ-muối

Hs hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phân hoá học và tên gọi của chúng

+ Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđrô này có thể thay thế bằng kim loại

+ Phân tử bazơ gôm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.

B/ Chuẩn bị:

- Bảng nhóm, bút dạ

- Bảng phụ: Tên, công thức, thành phần, gốc của một số axit thường gặp

- Một số miếng bìa có ghi công thức của một số loại hợp chất vô cơ (oxit, bazơ, axit, muối) để HS chơi trò chơi.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2393Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 56: Axit-Bazơ-muối", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/2/2011
Tiết 56: Axit-bazơ-muối
A/ Mục tiêu: 
- Hs hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phân hoá học và tên gọi của chúng 
+	Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđrô này có thể thay thế bằng kim loại 
+	Phân tử bazơ gôm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.
B/ Chuẩn bị: 
Bảng nhóm, bút dạ
Bảng phụ: 	Tên, công thức, thành phần, gốc của một số axit thường gặp
 Một số miếng bìa có ghi công thức của một số loại hợp chất vô cơ (oxit, bazơ, axit, muối) để HS chơi trò chơi.
C/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : 
Nêu các tính chất hoá học của nước, viết các PTPƯ minh hoạ.
Nêu khái niệm, công thức chung của oxit, có mấy loại oxit? Mỗi loại lấy một ví dụ minh hoạ?
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về axit
HS: Ví dụ HCl, H2SO4, HNO3
GV: Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên?
HS: Nhận xét
Giống nhau: Đều có nguyên tử H liên kết gốc axit.
Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau
GV: Từ nhận xét trên, hãy rút ra định nghĩa axit
HS: Nêu định nghĩa
GV: Nếu kí hiệu công thức chung của gốc axit là B, hoá trị là b à Em hãy rút ra công thức chung của axit
HS: Công thức hh chung của axit: HbB
GV: Giới thiệu
Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại
+ Axit không có oxi
+ Axit có oxi
à Các em hãy lấy ví dụ minh hoạ cho 2 loại axit trên
HS Lấy ví dụ
GV hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit thường gặp.
GV: Hướng dẫn HS đọc tên axit không có oxi
GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit: HCl, HBr
GV: Giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng: Chuyển đuôi “hiđric” thành đuôi “ua”
Ví dụ: 
-Cl: Clorua
=S: Sun fua
GV: Giới thiệu cách đọc tên axit có oxi
GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit: H2SO4, HNO3
GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit: H2SO3, HNO2
? Số nhóm OH có trong một phân tử bazơ được xác định như thế nào
HS: Nhận xét
Có một nguyên tử kim loại , một hay nhiều nhóm (OH)
Vì hoá trị nhóm OH là I
Số nhóm OH được xác định bằng hoá trị của kim loại(Kim loại có hoá trị bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm OH) 
GV: Từ nhận xét trên, hãy rút ra định nghĩa Bazơ
HS: Nêu định nghĩa
GV: Em hãy viết công thức chung của bazơ
GV: Hướng dẫn cách đọc tên bazơ
GV; Yêu cầu HS đọc tên các bazơ ở phần ví dụ
HS: 
NaOH: Natri hiđroxit
Fe(OH)2: Sắt(II) hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit
I/ Axit
1/ Khái niệm
Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại
2/ Công thức hoá học:
Công thức chung: HbB
Trong đó B là gốc axit có hoá trị b
3/ Phân loại:
- Axit không có oxi
Ví dụ: HCl, H2S
Axit có oxi
Ví dụ: H2SO4, HNO3
4/ Tên gọi
Axit không có oxi:
Tên axit: Axit+ Tên phi kim+ hiđric
Ví dụ: HCl: Axit clo hiđric
 HBr: Axit brom hiđric
- Axit có oxi:
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit: Axit+ Tên phi kim + ic
Ví dụ: 
- H2SO4 : Axit sunfuric
- HNO3 : Axit nitơric
+ Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit: Axit+ Tên phi kim + ơ
Ví dụ: 
 - H2SO3 : Axit sunfurơ
 - HNO2 : Axit nitơrơ
Bài tập 1: Viết công thức của các axit có tên sau:
Axit sunfu hiđric
Axit cacbonic
Axit photphoric 
II/ Bazơ:
1/ Khái niệm: 
a/ Ví dụ: 
 NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
Phân tử ba zơ gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (-OH) 
2/ Công thức hoá học: 
Công thức chung: A(OH)a
Trong đó: A là kim loại có hoá trị a
3/ Tên gọi:
Tên bazơ: Tên kim loại (Thêm hoá trị nếu kl có nhiều ht) + hiđroxit
Ví dụ: 
NaOH: Natri hiđroxit
Fe(OH)2: Sắt(II) hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt(III) hiđroxit
4/ Phân loại: Dựa vào tính tan trong nước, chia 2 loại:
Bazơ tan (kiềm)
IV. Củng cố:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 56.doc