Giáo án Hình học Lớp 8 - Năm học 2013-2014

Giáo án Hình học Lớp 8 - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU :

 Kiến thức :Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.

 Kỹ năng :Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.

 Thái độ: Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1.Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi .5đ

 Giải bài 4 tr 67 .5đ

HS2 : Nêu định lý tổng các góc của tam giác. .3đ

Giải : b) ABC = ADC (c.c.c) .3đ

 Ta có : = 3600 (1000 + 600) = 2000

 Do đó : = 1000 4đ

 Đặt vấn đề : 2

GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ?

HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.

 GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang.

Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2

 3. Bài mới :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức

HĐ : 1 Định nghĩa :

GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề

Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?

Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu

GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.

GV cho HS làm bài ?1

GV đưa bảng phụ vẽ hình 15

 Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c

GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời

Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang

HS : nghe giới thiệu

HS : nêu định nghĩa như SGK

Trả lời : ABCD hình thang

 AB // CD

HS : nghe giới thiệu

1HS nhắc lại

HS : đọc đề bài và quan sát hình 15

 HS : hoạt động nhóm

a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE

hình c không phải là hình thang vì IN không // MK

Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau 1 Định nghĩa :

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song

ABCD hình thang

 AB // CD

 AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)

 AD và BC : Các cạnh bên

 AH : là một đường cao của hình thang.

 

doc 35 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : 	 TỨ GIÁC
Ngày soạn : 15 / 08 / 2013
Ngày dạy: 19 /08 /2013
Tuần : 1
Tiết : 1
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
	- Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kỹ năng: Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Thái độ: Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	
 2. Kiểm tra bài cũ : 	 Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
HĐ : 1 Định nghĩa :
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV chỉ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?
Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1 
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng
HS : nghe giảng
Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác : sgk
A 
B 
C 
D 
t Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
t Chú ý : (xem SGK)
HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác : 
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
Hỏi : Vì sao 
 + = 3600
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của 
HS : Suy nghĩ và trả lời 
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
2. Tổng các góc của tứ giác : 
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
t Định lý : 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
HĐ : 3 Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK
HS : quan sát đề bài
t Bài 1 (66) : 
t Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
t Kết quả hình 6 
a/ x = 1000
b/ x = 360
GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
b nhưng chưa vẽ góc ngoài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a
HS1 : đọc đề
HS2 : Đọc lại
2 HS lên bảng vẽ
HS : còn lại nhận xét
HS : Suy nghĩ trả lời 
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
HS : kiểm tra và nhận xét
t Bài 2 (66) : 
a) = 3600 - (Â + )
 = 750
 Â1 = 1800 - 750 = 1050
 = 1800 - 900 = 900
 = 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
 = 1800 - 
 = 1800 - 
 = 1800 - 
Þ Â1 + + + 
= 7200 - (Â + ) 
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK
- Chuẩn bị thước, ê ke
III RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn : 15/ 08 / 2013
Ngày dạy: 20 /08 / 2013
Tuần: 1
Tiết : 2
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức :Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Kỹ năng :Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
 - Thái độ: Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	
2. Kiểm tra bài cũ : 	
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi ..5đ
- Giải bài 4 tr 67..5đ
HS2 : 	- Nêu định lý tổng các góc của tam giác. .3đ
Giải :	b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ ..3đ
	Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000
	Do đó : = 10004đ
	t Đặt vấn đề : 2’
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? 
HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
t GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. 
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
	3. Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
HĐ : 1 Định nghĩa :
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
HS : nghe giới thiệu
HS : nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : ABCD hình thang 
Û AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
- HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang 
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
HĐ 2 : Làm bài ?2 
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh : 
D ABC = DCDA Þ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên
AB // CD Þ Â1 = 
AD // BC Þ Â2 = 
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 = 
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 = 
Þ AD // BC
- HS rúr ra nhận xét thứ hai
- 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét
t Nhận xét :
AD = BC
AB = CD
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau :
AD // BC Þ
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
AD // BC
AD = BC
AB = CD Þ 
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ?
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở
Trả lời : ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông
HS : nêu định nghĩa như SGK
- 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
Û
	 AB // CD
 	 AD ^ AB	
HĐ : 4 Củn g cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích
GV cho HS làm bài tập 8 tr 71 SGK
GV cho HS cả lớp làm ra nháp 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải
GV cho HS khác nhận xét
HS : quan sát hình 21 cả lớp suy nghĩ ...
HS1 : hình a
HS2 : hình b
HS3 : hình c
HS : đọc đề bài tập 8 SGK
- Cả lớp suy nghĩ làm ra nháp
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS khác nhận xét
t Bài tập 7 tr 71 SGK :
Kết quả :
a) x = 1000 ; y = 1400
b) x = 700 ; y = 500
c) x = 900 ; y = 1150
t Bài tập 8 tr 71 SGK :
Ta có : Â - = 200
	 Â + = 1800
Þ Â = 1000 ; = 800
Ta có 	
	= 1800
Þ = 1200 ; = 600
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc lý thuyết vở ghi - tham khảo SGK
- Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK
- Xem bài mới “Hình thang cân”
IV RÚT KINH NGHIỆM 
 Ngày soạn : 22 / 08 / 2013
 Ngày dạy : 26 / 08/2013
Tuần : 2
Tiết : 3
§3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Nắm được định nghĩa, các tính chất của dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kỹ năng : Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính ... = (đpcm)
3’
HĐ 3 : Củng cố 
GV đưa bài tập lên bảng phụ : Các câu sau đây đúng hay sai ?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của D và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Kết quả :
1) đúng
2) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy
2) Đúng
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của D và hình thang
- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết
- Bài tập về nhà : 28 tr 80 ; bài 37 ; 38 ; 41 ; 42 ; SBT tr 65
III RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 8 + 9: Giảm tải – khơng dạy
§5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức :HS dùng thước và com pa để dựng hình (chủ y ếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh
- Kỹ năng : HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’
HS1 :	- Giải bài 28 tr 80 SGK
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD. 
Nên AB // DC // EF. DABC có BF = FC và KF // AB 
Þ AK = KC. DABD có AE = ED và EI // AB Þ BI = ID
b) Đáp số : EF = 8cm ; EI = 3cm ; KF = 3cm ; IK = 2cm
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
3’
HĐ 1 : Giới thiệu bài toán dựng hình :
GV : Chúng ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ : Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc ...
Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và com pa chúng được gọi là các bài toán dựng hình
Hỏi : Thước thẳng có tác dụng gì ?
Hỏi : Compa có tác dụng gì ?
HS nghe GV trình bày
HS Trả lời tác dụng của thước thẳng 
HS trả lời các tác dụng của compa
1. Bài toán dựng hình :
a) Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa ; chúng được gọi là bài toán dựng hình
b) Với thước thẳng ta có thể : - Vẽ được 1 đường thẳng khi biết được hai điểm của nó
- Vẽ được 1 đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó
- Vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia
c) Với compa, ta có thể vẽ được một đường tròn khi biết tâm và bán kính
12’
HĐ 2 : Các bài toán dựng hình đã biết :
Hỏi : Qua chương trình hình học 6 - 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ?
GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạnthẳng cho trước
b) Dựng một góc bằng 1 góc cho trước
c) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng ; dựng trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước
d) Dựng tia phân giác của 1 góc cho trước
e) Qua 1 điểm cho trước, dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
g) Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
h) Dựng D biết ba cạnh hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa ; hoặc biết một cạnh và 2 góc kề.
GV : Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang
A 
0 
B 
I 
C 
D 
 HS đứng tại chỗ trả lời các bài toán dựng hình đã biết
A 
B 
C 
D 
HS : Dựng hình theo hướng dẫn của GV
HS1 : nêu cách dựng (a)
HS2 : Nêu cách dựng (b)
HS3 : Nêu cách dựng (c)
HS4 : Nêu cách dựng (d)
HS5 : Nêu cách dựng (e)
HS6 : Nêu cách dựng (g)
HS : nêu cách dựng (h)
2. Các bài toán dựng hình đã biết :
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
b) Dựng một góc bằng một góc cho trước
A 
B 
C 
D 
c) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng ; dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước
d) Dựng tia phân 
giác của một góc cho trước
e) Dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước 
A 
B 
C 
·
·
g) Dựng đường thẳng song song với một đường thẳng 
B 
A 
d 
15’
HĐ 3 : Dựng hình thang
GV cho ví dụ : Tr 82 SGK
GV hướng dẫn :
Thông thường, để tìm ra cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích tìm những yếu tố nào dựng được ngay ; những điểm nào còn lại cần thỏa mãn điều kiện gì ?
GV ghi : 
a) Phân tích
GV vẽ hình phác lên bảng
Hỏi : Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? Vì sao ?
Hỏi : Đỉnh B được xác định như thế nào ?
b) Cách dựng : 
GV chốt lại cách dựng. Và dùng thước ; com pa dựng hình theo từng bước và yêu cầu HS dựng vào vở 
Hỏi : Tứ giác ABCD dựng trên, thỏa mãn tất cả các điều kiện của đề bài yêu cầu không ? 
GV chuyển qua phần chứng minh.
Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu phần chứng minh
Hỏi : Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thỏa mãn yêu cầu của đề bài ?
GV chốt lại : Một bài toán dựng hình đầy đủ có 4 bước : phân tích, cách dựng ; chứng minh ; biện luận. Nhưng khi trình bày chỉ ghi 2 bước :
a/ Cách dựng
b/ Chứng minh
1 HS đọc ví dụ tr 82 SGK
HS : Nghe GV giảng bài
Trả lời : DABC dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa
Đỉnh B nằm trên đường thẳng qua A, song song với DC và cách A bằng 3cm
HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV
HS : Nêu phần c/m như SGK
Vì dựng được DABC duy nhất ; đỉnh B cũng dựng được duy nhất nên chỉ dựng được 1 hình thang
HS : nghe GV chốt lại
3. Dựng hình thang :
ví dụ : Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm, góc D = 700.
Giải
t Cách dựng :
- Dựng D ABC có góc D = 700 ; DC = 4cm ; DA = 2cm
- Dựng tia Ax song song với DC (tia Ax và C nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB = 3cm.
- Kẽ đoạn thẳng BC
t Chứng minh : 
Vì AB // CD. Nên ABCD là hình thang.
Có CD = 4cm;góc D = 700 AD = 2cm ; AB = 3cm
t Biện luận : 
Ta luôn dựng được hình thang thỏa mãn đề toán
6’
HĐ4: Củng cố, luyện tập
t Bài 31 tr 83 SGK
Dựng hình thang ABCD (AB // CD) biết : 
AB = AC = 2cm
AC = DC = 4cm
GV vẽ phác hình lên bảng
GV : Giả sử hình thang ABCD có AB // CD ;
 AB = AD = 2cm ; 
AC = DC = 4cm đã dựng
Hỏi : Cho biết D nào dựng được ngay ? Vì sao ?
Hỏi : Đỉnh B được xác định như thế nào ?
Hỏi : Nêu cách dựng và chứng minh như thế nào ?
GV yêu cầu HS : phần vẽ hình và ghi phần chứng minh về nhà ghi
HS cả lớp quan sát đề bài
1 HS đọc lại đề
Trả lời : DABC dựng được ngay vì biết 3 cạnh
Trả lời : Đỉnh B phải nằm trên Ax // DC và cách A 2cm.
HS Nêu cách dựng và cách chứng minh
HS về nhà tự làm lại
t Bài 31 tr 83 :
t Cách dựng :
- Dựng DADC có AD = 2cm ; AC = DC = 4cm.
- Dựng trên tia Ax và C cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AD.
- Dựng đường tròn (A ; 2cm) cắt Ax tại B
- Vẽ BC
t Chứng minh :
Vì AB // CD nên ABCD là hình thang
Có AD = AB = 2cm 
 AC = DC = 4cm.
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản
- Nắm vững các bước của một bài toán dựng hình
- Trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh
- Bài tập về nhà : 29 ; 30 ; 32 tr 83 SGK
III RÚT KINH NGHIỆM 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình.
- HS biết vẽ phát hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng hình và chứng minh
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình
II. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	9’
HS1 :	- Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào ? phải trình bày phần 	nào ?
- Chữa bài tập 31 tr 83 SGK
(HS trình bày lại phần cách chứng minh hôm tiết trước cho về nhà)
Giải : - Dựng D ADC có AD = 2cm ; AC = DC = 4cm
- Dựng điểm B
- C/m : Vì AB // CD. Nên ABCD là hình thang
có AD = AB = 2cm ; AC = DC = 4cm
3. Bài mới
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
10’
HĐ 1 : Luyện tập
t Bài 32 tr 83 SGK :
Hãy dựng một góc 300
GV : Chỉ dùng thước thẳng và compa
Hỏi : Làm thế nào để dựng một góc 600 bằng thước và compa.
Hỏi : Để có góc 300 thì làm thế nào ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải
- Gọi HS nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
HS : Dựng một D đều có cạnh tùy ý để có góc 600
Trả lời : Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300
- 1 HS lên bảng giải
- 1 vài HS nhận xét
t Bài 32 tr 83 SGK :
t Cách dựng : 
- Dựng D đều ABC có cạnh tùy ý, ta được góc 600 
- Dựng tia phân giác của  = 600 ta được góc 300
22’
t Bài 34 tr 83 SGK :
Dựng hình thang ABCD biết góc D = 900, 
đáy CD = 3cm ; cạnh bên AD = 2cm, BC = 3cm
GV Yêu cầu HS vẽ phác hình cần dựng
Hỏi : D nào được dựng
Hỏi : Đỉnh B được dựng như thế nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở
Một HS lên bảng dựng hình
- Gọi HS nhận xét và sửa sai
Hỏi : có bao nhiêu hình thang thỏa mãn điều kiện trên ?
1 HS đọc to đề bài
1HS nêu bài toán cho biết góc D = 900 ; CD = 3cm ; AD = 2cm
HS cả lớp vẽ phác hình cần dựng
HS1 : DADC dựng được ngay vì biết góc D = 900, CD = 3cm, AD = 2cm
HS nêu cách dựng đỉnh B
HS cả lớp nêu cách dựng vào vở
Một HS lên bảng trình bày 
- 1 vài HS nhận xét
HS : Dựng được hai hình thang thỏa mãn yêu cầu đề toán
t Bài 34 tr 83 SGK :
t Cách dựng : 
- Dựng D vuông ADC tại D có AD = 2cm ; 
DC = 3cm
- Dựng tia Ax // DC, Ax và C cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AD.
- Dựng đường tròn (C ; 3cm) cắt Ax tại B
t Chứng minh :
AB // DC Þ ABCD là hình thang có góc D = 900, AD = 2cm ; BC = 3cm.
t Lưu ý : Dựng được hai hình thang thỏa mãn yêu cầu đề toán
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 46 ; 49 ; 50 tr 65 SBT
III RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan8.doc