Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trần Hùng Cường

Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trần Hùng Cường

I/ Mục tiờu:

1. Kiến thức: HS phõn biệt được vật thể (tự nhiờn và nhõn tạo), vật liệu là chất

- Biết được ở đõu cú vật thể ở đú cú chất và ngược lại, cỏc chất cấu tạo nờn mọi vật thể. Biết được cỏc cỏch (quan sỏt, dựng dụng cụ để đo, làm thớ nghiệm) để nhận ra chất

- Biết được là mỗi chất đều cú những tớnh chất nhất định

- HS hiểu được: Chỳng ta phải biết tớnh chất của chất để nhận biết cỏc chất, biết cỏch sử dụng cỏc chất và biết ứng dụng cỏc chất đú vào những việc thớch hợp trong đời sống sản xuất.

2. Kĩ năng: HS bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hoỏ chất thớ nghiệm, làm quen với một số thao tỏc thớ nghiệm đơn giản như: Cõn, đong, đo, hoà tan chất.

3.Thỏi độ: Giỏo dục lũng say mờ mụn học

II/ Chuẩn bị

GV: chuẩn bị

- Hoỏ chất: Một miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn.

- Dụng cụ: Cõn, cốc thuỷ tinh cú vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.

III/ Hoạt động dạy- học:

 Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1(5)

Kiểm tra bài cũ

?/ Hoỏ học là gỡ? Vai trũ của hoỏ học trong cuộc sống của chỳng ta?

?/ Phương phỏp để học tốt mụn hoỏ học?

Hoạt động2 (15)

Chất cú ở đõu?

?/ Em hóy kể một số vật thể ở xung quanh ta?

GV thụng bỏo: Cỏc vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chớnh:

+ Vật thể tự nhiờn

+ Vật thể nhõn tạo

?/ Cỏc em hóy phõn loại cỏc vật thể trờn phần vớ dụ

GV: Ghi bảng theo sơ đồ

?/ ấm đun nước được làm bằng gỡ? Cuốc xẻng được làm bằng gỡ? Sỏch vở được làm bằng gỡ?

?/ Qua vớ dụ trờn em thấy chất cú ở đõu? HS: Bàn, ghế, sụng, suối, sỏch, bỳt, cõy, cỏ.

- Phõn loại:

 Vật thể

Vật thể tự nhiờn Vật thể nhõn tạo

 (Cõy, cỏ (Bàn, ghế

 sụng, suối.) sỏch, bỳt.)

* Kết luận: Chất cú trong mọi vật thể, ở đõu cú vật thể ở đú cú chất.

 

doc 84 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Trần Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 
Ngày soạn: / / 2010 
Ngày Giảng : / / 2010
 Mở đầu môn hoá học
I/ Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của các chất. Hoá học là một môn khoa học quan trọng và bổ ích.
 - Bước đầu các em hs biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
 2. Kĩ năng: HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học.
II/ Chuẩn bị 
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ
- Hoá chất: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl, Al(Fe), đinh sắt
III/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(22)
Hoá học là gì?
GV: Giới thiệu qua về bộ môn hoá học và cấu trúc chương trình bộ môn hoá học ở THCS
? Em hiểu “hoá học là gì ?”
GV: Muốn biết hoá học là gì ta đi nghiên cứu một vài thí nghiệm đơn giản sau: 
GV: Làm thí nghiệm đơn giản và yêu cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của các chất có trong ống nghiệm và ghi vào giấy.
- Nhỏ khoảng 5-6 giọt dung dịch CuSO4 màu xanh ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dung dịch NaOH
- Thả một miếng nhôm vào ống nghiệm 3 đựng dung dịch HCl
- Thả một dây nhôm vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch CuSO4 lấy đinh sắt ra và quan sát
GV: Gọi HS nhận xét:
H: Qua các thí nghiệm trên em có nhận xét gì?
H: Tại sao lại có sự biến đổi đó?
GV: Các em chưa biết được là do chúng ta chưa có kiến thức về các chất hoá họcvì vậy chúng ta phải “học hoá học và Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi các chất, ứng dụng của chúng”
GV: yêu cầu HS đọc lại phần kết luận 
HS: Quan sát và ghi vào giấy
+ ống nghiệm: Dung dịch CuSO4 trong suốt, chuyển màu xanh
+ ống nghiệm 2: Dung dịch NaOH trong suốt, không màu
+ ống nghiêm 3: dung dịch HCl trong suốt, không màu
* Nhận xét:
- ở ống nghiệm 2: Có chất mới màu xanh không tan tạo thành.
- ở ống nghệm 3: Có bọt khí
- ở ống nghiệm 1: chiếc đinh sắt phần tiếp xúc với dung dịch có màu đỏ
HS: Nhận xét và kết luận.
- ở các thí nghiệm trên, đều có sự biến đổi các chất
* Kết luận: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2(10)
hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta
GV: Đặt vấn đề: Hoá học có vai trò như thế nào?
?/ Em hãy kể một vài đồ dùng, sinh hoạt được sản xuất từ nhôm, sắt, đồng, chất dẻo...?
?/ Kể tên một vài loại sản phẩm hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp?
?/ Kể tên những sản phẩm hoá học phục vụ trực tiếp cho việc học tập và bảo vệ sức khoẻ của gia đình em?
GV: Tất cả những ví dụ đó đều có được là nhờ hoá học
?/ Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
HS: Nêu ví dụ
- Soong, nồi, bát, đĩa, xô, chậu, dao, cuốc, xẻng...
- Phân bón hoá học (đạm, lân, kali...), thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm...
- Sách vở, bút, thước, cặp, com pa, êke..., các loại thuốc chữa bệnh
* Kết luận: “Hoá học có vai trò rất quan trọng trong đời sông chúng ta”
Hoạt động 3(10)
III. Phải làm gì để học tốt môn hoá học
?/ Vậy phải làm gì để học tốt môn hoá học?
GV: Gợi ý
?/ Muốn học tốt môn hoá học các em phải làm gì?
- Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học.
- Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt? 
GV cho HS ghi ý kiến ra giấy của mình và yêu cầu vài HS trình bày.
GV: Chốt lại kiến thức
?/ Vậy học như thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học?
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lí thông tin: NX hoặc tự rút ra kết luận cần thiết
- Vận dụng: Đem những kết luận vừa rút ra từ bài học vận dụng vào thực tiễn để hiểu sâu bài học, đồng thời tự kiểm tra trình độ.
- Ghi nhớ: Học thuộc những ND quan trọng.
2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt:
- Biết làm thí nghiệm, biết quan sát hiện tượng trong thiên nhiên và trong thí nghiệm cũng như trong cuộc sống.
- Có hứng thú say mê, chủ động chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận, sáng tạo.
- Biết nhớ một cách chọn lọc, thông minh.
- Tự đọc thêm STK để mở rộng.
* Kết luận: Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học.
Hoạt động 4(3)
dặn dò - bài tập về nhà
* Học bài theo nội dung:
- Hoá học là gì?
- Vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta?
- Cần làm gì để học tốt môn hoá học?
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
Ngày soạn: / / 2010
Ngày Giảng : / / 2010
 chương I
 chất, nguyên tử - phân tử
& chất
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu là chất
- Biết được ở đâu có vật thể ở đó có chất và ngược lại, các chất cấu tạo nên mọi vật thể. Biết được các cách (quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận ra chất
- Biết được là mỗi chất đều có những tính chất nhất định
- HS hiểu được: Chúng ta phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết cách sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong đời sống sản xuất.
2. Kĩ năng: HS bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, làm quen với một số thao tác thí nghiệm đơn giản như: Cân, đong, đo, hoà tan chất..
3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học
II/ Chuẩn bị
GV: chuẩn bị
- Hoá chất: Một miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn...
- Dụng cụ: Cân, cốc thuỷ tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh...
III/ Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(5)
Kiểm tra bài cũ
?/ Hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta? 
?/ Phương pháp để học tốt môn hoá học?
Hoạt động2 (15)
Chất có ở đâu?
?/ Em hãy kể một số vật thể ở xung quanh ta?
GV thông báo: Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính:
+ Vật thể tự nhiên 
+ Vật thể nhân tạo
?/ Các em hãy phân loại các vật thể trên phần ví dụ
GV: Ghi bảng theo sơ đồ
?/ ấm đun nước được làm bằng gì? Cuốc xẻng được làm bằng gì? Sách vở được làm bằng gì?
?/ Qua ví dụ trên em thấy chất có ở đâu?
HS: Bàn, ghế, sông, suối, sách, bút, cây, cỏ...
- Phân loại:
 Vật thể
Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo
 (Cây, cỏ (Bàn, ghế
 sông, suối...) sách, bút...)
* Kết luận: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
Hoạt động 3 (13)
Tính chất của chất
GV: Thông báo
GV: Thuyết trình
?/ Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm để biết một số tính chất của chất như sau: Trên khay TN có một cục sắt và một cốc đựng dung dịch muối ăn. Với các dụng cụ sẵn có hãy thảo luận và tiến hành một số thí nghiệm để biết được một số tính chất của chúng và ghi vào bảng kết quả:
Chất
Cách làm TN
Tính chất của chất
GV: Cùng HS tổng kết lại theo bảng:
1/ Mỗi chất có một tính chất nhất định
a. Tính chất vật lí:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị
- Tính tan trong nước
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt
- Khối lượng riêng
b. Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi chất này thành chất khác 
HS: Làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng
Chất
Cách tiến hành thí nghiệm
Tính chất của chất
Sắt
- Quan sát
- Cho vào nước
- Cân, đo thể tích (bằng cách cho vào cốc nước có vạch)
- Chất rắn, màu trắng
- Không tan trong nuớc
-Khối lượng riêng (D = m/V): trong đó m là khối lượng, V là thể tích
Muối
- Quan sát
- Cho vào cốc nước, khuấy đều 
- Đốt
- Chất rắn, màu trắng 
- Tan trong nước
- Không cháy được
?/ Em hãy xác định các cách để xác định được tính chất của chất
GV thuyết trình: Để biết được tính chất vật lí của chất thì chúng ta có thể quan sát hoặc dùng dụng cụ để đo hay làm thí nghiệm còn các tính chất hoá học thì phải làm thí nghiệm mới biết được
HS: - Quan sát
- Dùng dụng cụ để đo
- Làm thí nghiệm
Hoạt động 4 (10)
Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
GV đặt vấn đề: Vậy tại sao chúng ta cần phải biết tính chất của chất?
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau:
+Trong khay có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt (1 lọ đựng nước còn 1 lọ đựng rượu Etylic). Các em hãy tiến hành TN để phân biệt được 2 chất lỏng trên.
GV gợi ý: Để phân biêt được 2 chất lỏng trên, ta phải dựa vào tính chất khác nhau của cồn và nước. Đó là tính chất nào?
GV: Cho HS thảo luận sau đó gọi HS trình bày cách làm.
GV: Hướng dẫn HS nhận biết bằng cách đổ mỗi lọ 1 ít ra lỗ nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm rồi đốt 
?/ Tại sao chúng ta phải biết t/c của chất?
GV thuyết trình: Biết t/c của chất còn giúp ta biết cách sử dụng chất thích hợp và biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất.
HS: Dựa vào t/c khác nhau của nước và cồn là:
- Cồn cháy được còn nước thì không cháy được
- Vậy muốn phân biệt được 2 chất lỏng trên ta lấy ở mỗi lọ một ít chất lỏng và đêm đốt.
+ Nếu cháy được thì chất lỏng đem đốt là cồn, nếu không cháy được thì chất lỏng đem đốt là nước.
HS: Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác (nhận biết được chất)
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 5 (2)
Dặn dò - Bài tập về nhà
GV: Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài
BTVN: 1,2,3,4,5,6 (11)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Tiết 3
Ngày soạn: / / 2010 
Ngày Giảng : / / 2010
 Chất (Tiếp)
I/ Mục tiêu
1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. thông qua các thí nghiệm tự làm,hs biết được là: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định
 Biết dựa vào tính chất khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp
2. Kĩ năng: HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục rèn luyện một số tha ... 
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phản ứng. 
- HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng lập PTPƯHH và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
HS: Ôn lại các bước giải bài toán tính theo PTHH và các bước lập PTHH
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10)
kiểm tra bài cũ
?/ Nêu các bước giải của bài toán tính theo phương trình hoá học?
*AD: Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 gam nhôm. Biết sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + Cl2 AlCl3
HS: Trả lời
* AD:
- Đổi số liệu đầu bài: n Al = = = 0,1 (mol)
- Lập PTPƯ: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
- Theo PTPƯ:
nCl = nAl = = 0,15 (mol)
Vậy M Cl = n . M = 0,15 . 71 = 10,65 (g)
Hoạt động 2 (20)
tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành
GV ở ví dụ trên: Nếu đầu bài yêu cầu chúng ta tính thể tích khí clo cần thiết (đktc) thì bài giải sẽ khác ở điểm nào?
?/ Công thức chuyển đổi giữa n , V (đktc)
?/ Các em hãy tính thể tích khí clo (đktc) cần dùng cho bài tập trên?
GV: Tổng kết lại vấn đề và cho HS làm ví dụ:
- Tính V oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam phot pho biết sơ đồ phản ứng sau:
 P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng?
- Chuyển đổi từ số mol Clo thành thể tích Clo theo công thức:
V = n . 22,4 (đktc)
V Cl = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
HS: nP = = = 0,1 mol
PT: 4P + 5O2 2P2O5
Theo PT: nO = nP . = 0,1 . = 0,125 (mol)
nPO = = = 0,05 (mol)
Vậy VO = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
và m PO = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
Hoạt động 3 (14)
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng: 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính VO cần dùng và VCO tạo thành (Thể tích các chất khí đó đều đo ở đktc)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (Có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Clo (đktc) theo sơ đồ phản ứng:
 R + Cl2 RCl
a/ Xác định tên kim loại R?
b/ Tính lượng chất tạo thành?
GV: Gợi ý
?/ Muốn xác định được R ta phải sử dụng công thức nào? Vậy chúng ta phải tính số mol R dựa vào dữ kiện nào? 
HS: Làm bài tập 1:
- nCH = = = 0,05 (mol)
- PT: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- Theo PT: n O = 2 . nCH = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
nCO = n CH = 0,05 (mol)
Vậy VO = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) và VCO = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
HS: Làm bài tập 2:
a/ - n Cl = = = 0,05 (mol)
- PT: 2R + Cl2 2RCl
- Theo PT: nR = 2 . nCl = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
MR = = = 23 (g)
Vậy R là Na.
b/ PT: 2Na + Cl2 2NaCl
Theo PT nNaCl = 2 . n Cl = 2 . 0,05 = 0,1 (mol). Vậy mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
Hoạt động 4 (1)
dặn dò
- Học bài 
- BTVN: 1a,2,3c,3d, 4,5 (76,76)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 34. luyện tập
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (đktc)
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối của chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Biết cách giải các bài toán hoá học theo CTHH và PTHH.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
HS: Ôn lại các KN mol, tỉ khối của chất khí ... 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15)
kiến thức cần nhớ
GV: Yêu cầu HS viết lại các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng (m, n, V)
* Công thức chuyển đổi giữa n, m, V 
- n = , m = n . V, M = 
- V = n . 22,4, n = 
Hoạt động 2 (5)
công thức tỉ khối của chất khí
?/ Em hãy nhắc lại công thức tính tỉ khối của chất khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí?
- dA/B = 
- dA/KK = 
Hoạt động 3 (23)
bài tập
GV: Gọi HS đọc bài tập 5 (76)
?/ Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo công thức hoá học:
Bước1:
Bước2:
Bước3:
Bước4:
?/ Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học:
Bước1:
Bước2:
Bước3:
Bước4:
GV: Gọi HS đọc đề bài 3 (79)
?/ Yêu cầu xác định dạng bài tập
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
GV: Gọi HS đọc đề bài 4 (79)
?/ Yêu cầu xác định dạng bài tập
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
HS: Làm bài tập 5 (76)
- dA/KK = = 0,552 MA = 0,552 . 29 = 16 (g)
- Giả sử công thức của A là CxHy (x, y nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong A là:
mC = = 12 (g) nC = = 1
mH = = 4 (g) nH = = 4
Vậy công thức của A là CH4
- n = = = 0,5 (mol)
- PT: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
theo PT: n O = 2 . n = 2 . 0.5 = 1 (mol). Vậy VO = n . 22,4 = 1 . 22,4 = 22,4 (l)
HS: Chữa bài tập 3 (79)
- MKCO = 39 . 2 + 12 + 16 . 3 = 138 (g)
- %K = . 100% = 56,52%
- %C = . 100% = 8,7%
- %O = . 100% = 34,78%
HS: Chữa bài tập 4 (79)
a/ nCaCO = = = 0,1 (mol)
- PT: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
- Theo PT: nCaCl = nCaCO = 0,1 (mol) MCaCl = 0,1 . 111 = 11,1 (g)
b/ nCaCO = = = 0,05 (mol)
VCO = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,2 (l)
Hoạt động 4 (2)
dặn dò
- Ôn lại các kiến thức đã học ở học kì I
- BTVN: 1,2,5 (79)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
tiết 35. ôn tập học kì I
I/ Mục tiêu:
1. Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã học trong học kì I:
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học.
- Ôn lại cách lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào:
+ Hoá trị
+ Thành phần %
+ Tỉ khối của chất khí.
2. Rèn luyện các kĩ năng cơ bản:
- Lập ccông thức hoá học của 1 chất
- Tính hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất khí khi biết hoá trị của nguyên tố kia.
- Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m, n, V vào các bài toán
- Biết sử dụng công thức về tỉ khối chất khí
- Biết làm các bài toán tính theo công thức hoá học và PTHH.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập và câu hỏi
HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (20)
Ôn lại một số khái niệm cơ bản
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm cơ bản dưới dạng hệ thống câu hỏi sau:
?/ Nguyên tử là gì?
?/ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
?/ loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó?
?/ Hạt nào tạo nên lớp vỏ nguyên tử? Đặc điểm của loại hạt đó?
?/ Nguyên tố hoá học là gì?
?/ Đơn chất là gì?
?/ Hợp chất là gì?
?/ Chất tinh khiết là gì? Hỗn hợp là gì?
HS: Trả lời
- Nguyên tử lầ hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
- Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm.
- Hạt nhân được tạo bởi hạt proton và nơtron
+ Hạt proton (p) mang điện tích +1
+ Hạt nơtron (n) không mang điện
+ Khối lượng mp mn
- Lớp vỏ được tạo bởi 1 hay nhiều electron: Mang điện tích - 1
+ Trong mỗi nguyên tử số p = số e
- NTHH: Là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên
- Chất tinh khiết là chất có tính chất vật lí và hoá học nhất định (Chỉ có một chất duy nhất)
- Hỗn hợp gồm 2 chất trở lên trộn lẫn với nhau
Hoạt động 2 (23)
bài tập
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Lập công thức hoá học của:
a/ Kali và nhóm (SO4)
b/ Nhôm và nhóm (NO3)
c/ Sắt III và nhóm (OH)
d/ Bari và nhóm (PO4)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh, phot pho trong các công thức hoá học sau:
a/ NH3
b/ Fe2(SO4)3
c/ SO3
d/ P2O5
e/ FeCl2
f/ Fe2O3
(Biết SO4 hoá tri II, Cl hoá trị I)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3: Cân bằng các phương trình sau
a/ Al + Cl2 AlCl3
b/ Fe2O3 + H2 Fe + H2O
c/ P + O2 P2O5
d/ Al(OH)3 Al2O3 + H2O
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 4: Cho sơ đồ phản ứng:
 Fe + HCl FeCl2 + H2
a/ Tính khối lượng Fe và HCl đã phản ứng, biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 (l) ở (đktc)?
b/ Tính khối lượng hợp chất FeCl2 tạo thành?
HS: Làm bài tập 1
a/ K2SO4
b/ Al(NO3)3
c/ Fe(OH)3
d/ Ba2(SO4)
HS: Làm bài tập 2
a/ N hoá trị III
b/ Fe hoá trị III
c/ S hoá trị VI
d/ P hoá trị V
e/ Fe hoá trị II
f/ Fe hoá trị III
HS: Làm bài tập 3
a/ 2Al + 3Cl2 2AlCl3
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ 4P + 5O2 2P2O5
d/ 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
HS: Làm bài tập 4
- nH = = = 0,15 (mol)
- PT: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
 0,15 mol 0.3 mol 0,15 mol 0,15 mol
a/ mFe = nFe . MFe = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
- mHCl = nHCl . MHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
b/ mFeCl= nFeCl . MFeCl = 0,15 . 127 = 19,05 (g)
Hoạt động 3 (2)
dặn dò
- Ôn tập kĩ các nội dung
- Giờ sau kiểm tra học kì I
Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hoa 8.doc