Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 1: Tứ giác

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 1: Tứ giác

- HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.

 - HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.

- Rèn tính cẩn thận chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 - GV: Thước thẳng , bảng phụ.

- HS : SGK, thước thẳng.

 

doc 106 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2099Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 1: Tứ giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
Chương I : tứ giác
Tiết 1:
tứ giác
Soạn : 
Giảng:
A. mục tiêu:
- HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi. 
 - HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học: 
1 Tổ chức:- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
2 .Kiểm tra :- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3 .Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Giới thiệu chương i 
- GV giới thiệu chương I:
 Nghiên cứu tiếp về tứ giác, đa giác.
- Chương I cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, nhận biết các dạng hình.
1. định nghĩa 
- GV đưa H1 và H2 SGK lên bảng phụ.
- Mỗi hình đã cho gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên chúng.
- Các đoạn thẳng ở H1 a, b, c có đặc điểm gì ?
- GV: Mỗi hình đó là một tứ giác ABCD.
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
- Yêu cầu mỗi HS 2 tứ giác vào vở và đặt tên, gọi 1 HS lên bảng.
- Từ định nghĩa cho biết H1d có phải là tứ giác không ?
- GV giới thiệu các cách gọi tên tứ giác ABCD ; BCDA...
- A, B, C, D là các đỉnh.
- AB , BC , CD, DA là các cạnh.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- GV giới thiệu Tứ giác H1a là tứ giác lồi.
- Thế nào là tứ giác lồi ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa và chú ý SGK.
- Cho HS làm ?2.
 B
 A
 Q M N
 P
 D C
- GV đưa ra các định nghĩa: Đỉnh kề, đối, cạnh kề, cạnh đối.
- Đều gồm 4 đoạn thẳng AB , BC , CD, DA "khép kín" . Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó :
 H1a.
- HS trả lời theo SGK đ/n.
?2.
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C ... Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC , BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, ... BC và CD, CD và AD.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
 d) Góc : Â ; ; ; .
 2 góc đối nhau: Â và ; và .
e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P.
 Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N.
2. tổng các góc của một tứ giác 
- Tổng các góc trong 1 D bằng ? độ.
- Vậy tổng các góc trong 1 tứ giác có thể bằng bao nhiêu độ ? Giải thích ?
- Nêu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác dưới dạng GT, KL.
- Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
- Nối BD ị nhận xét ?
- 1800.
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 vì vẽ đường chéo AC có 2 D:
 DABC có : Â1 + + = 1800.
 D ADC có: Â2 + + = 1800.
Nên tứ giác ABCD có:
 Â1+ Â2 + + + + = 1800.
 Hay : Â + + + = 1800.
 A 
 B
 D C
GT. Tứ giác ABCD.
 KL. Â + + + = 3600.
- Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
 4.Củng cố :
Bài 1 .
- GV: Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2.
- GV: Định nghĩa tứ giác ABCD. Thế nào gọi là tứ giác lồi ? Định lí về tổng các góc của tứ giác.
HS trả lời miệng bài tập 1 .
 Bài 1:
a) x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500.
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900.
c) x = 1150.
d) x = 750.
- HS làm bài tập 2.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài 2:
Tg ABCD có Â + + + = 3600.
(Theo đ/l tổng các góc của tứ giác).
Thay số:
 750 + 900 + 1200 + = 3600.
 = 3600 - 2850
 = 750.
HS nhận xét bài làm của bạn.
5 .Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- CM được định lí tổng các góc của một tứ giác.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 ; 2, 9 .
Tiết 2:
hình thang
Soạn : 
Giảng:
A. mục tiêu:
 + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
 + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
 + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông.
 + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
 + Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke.
- HS : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke.
C. Tiến trình dạy học: 
 1 .Tổ chức :- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
 2 .Kiểm tra :Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Kiểm tra 
HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó.
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích ? Tính góc C của tứ giác ABCD.
 B
 A 
 C
D 
 Hai HS lên bảng.
Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì Â và ở vị trí trong cùng phía mà Â + = 1800.
 + AB // CD (c/m trên)
 ị = = 500 (2 góc đồng vị).
3 Bài mới :
1. định nghĩa 
- Tứ giác ABCD có AB // CD là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang ị bài mới.
- Yêu cầu HS xem định nghĩa SGK.
- GV vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ.
 A B
 H
 D C
Hình thang ABCD (AB // CD).
AB, CD là cạnh đáy.
BC , AD: cạnh bên, đoạn thẳng BH là 1 đường cao.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
 Nửa lớp làm phần a.
 Nửa lớp làm phần b.
- Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng:
+ Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì ....
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ...
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- HS vẽ hình theo (SGK) hướng dẫn của GV.
?1.
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Tứ giác EFGH là hình thang vì có 
EH // FG (do có 2 góc trong cùng phía bù nhau).
- Tứ giác INKM không phải là hình thang.
b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song.
?2.
 A B GT: ht ABCD.
 AB // DC
 AD // BC
 KL: AD = BC
 AB = CD.
D C
 Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
 Â1 = (2 góc so le trong do AD // BC) (gt).
Cạnh AC chung.
 Â2 = (2 góc so le trong do AD // BC) (gt).
ị D ADC = D CBA (c.g.c)
ị AD = BC
 BA = CD (hai cạnh tương ứng).
b) 
 A B
 D C
GT: ht ABCD (AB // DC)
 AB = CD
KL : AD // BC
 AD = BC.
Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
AB = DC (gt)
Â1= (2 góc so le trong do AD // BC)
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (c.g.c).
 ị Â2 = (2 góc tương ứng).
ị AD // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau).
2. hình thang vuông
- Hãy vẽ 1 hình thang có 1 góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
- Hình thang vừa vẽ là hình thang gì ?
- Thế nào là hình thang vuông ?
- Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ?
- HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ.
 N P
 M Q
 (NP // MQ và = 900)
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông.
- Chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Cần chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
4 .Củng cố :
Bài 6 .
- GV gợi ý: Vẽ thêm 1 đt ^ với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng ê ke để kiểm tra.
Bài 7 .
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đề bài SGK.
Bài 6:
- Tứ giác ABCD ở 20a và INMK ở 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Bài 7:
ABCD là hình thang đáy AB ; CD 
ị AB // CD.
ị x + 800 = 1800
 y + 400 = 1800 (2 góc trong cùng phía).
ị x = 1000 ; y = 1400.
5 .Hướng dẫn về nhà :
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và 2 nhận xét . Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- BTVN: 7 (b,c), 8, 9 . Và 11 , 12, 19 .
- Xem trước bài "Hình thang cân".
 Tuần 2
Tiết 3:
hình thang cân
Soạn : 
Giảng:
A. mục tiêu:
- HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
- HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C. Tiến trình dạy học: 
 1 .Tổ chức : ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
2 .Kiểm tra : Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Kiểm tra 
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2: 
 Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng.
 Bài 8:
Hình thang ABCD có AB // CD.
 ị Â + = 1800 ; + = 1800.
(2 góc trong cùng phía).
 Có : Â + = 1800 ; Â - = 200
 ị = 2000 ị Â = 1000
 ị = 800.
 Có + = 1800 ; mà = 2C
 ị = 1800 ị = 600
 ị = 1200.
Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau.
3 .Bài mới :
định nghĩa 
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
 + Vẽ đoạn thẳng DC.
 + Vẽ góc (< 900).
 + Vẽ góc = .
 + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ạ D) vẽ AB // DC (B ẻ Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
 A B
 D C
 = .
- HS nêu định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD
 = hoặc  = .
 - Â = ; = .
 Â + = + = 1800.
?2.
a) H24a là hình thang cân vì có 
 AB // CD do  + = 1800 và  = 
 (= 800).
 H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
 H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
 b) H24a = 1000.
 H24c: = 700, H24d: = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Tính chất 
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
 A B
 D C
 (AB // DC) ; ạ 900.
- GV đưa ra chú ý.
- Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo.
- Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
- Nêu GT, KL.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hình thang cân.
- Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. A B
GT: ABCD là ht cân
 AB // CD.
KL: AD = BC.
 D E C
 Chứng minh:
Vẽ AE // BC, có:
 = (gt)
 = (vì đồng vị) 
 ị = 
ị D ADE cân ị AD = AE ; 
mà AE = BC 
ị AD = BC (đpcm).
Tứ giác không là hình thang cân vì 
 ạ .
- Trong đường chéo của hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau (định ... CDA
-Tương tự, ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau?
- Vậy tại sao SEFBK = SEGDH?
- GV lưu ý HS: Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất1 và 2 của diện tích đa giác.
Bài 11 tr 19 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, lấy hai tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn để ghép.
- GV lưu ý HS ghép được:
+ Hai tam giác cân.
+ Một hình chữ nhật.
+ Hai hình bình hành.
Bài 7
Diện tích các cửa là:
11,6 + 1,2 2 = 4 (m2)
Diện tích nền nhà là:
4,2 5,4 = 22,68 (m2)
Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:
Gian phong trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
Bài 10
 A
 c b
 a
 B C
Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2.
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2.
Theo định lí Pi - ta - go ta có:
a2 = b2 + c2 
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Bài 13
Có D ABC = D CDA (c.g.c)
ị SABC = SEHA(tính chất diện tích đa giác)
Tương tự: SAFE = SEHA
Và SEKC = SCGE
Từ các chứng minh trên ta có:
SABC - SAFE - SEKC
= SCDA - SEHA- SCGE hay SEFBK = SEGDH
Bài 11
Diện tích các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho.
4 .Củng cố:
 -Công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông ,hình tam giác 
 vuông
 - Nêu lại dạng bài tập đã chữa 
5 .Hướng dẫn về nhà :
 - Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích 
 tam giác và ba tính chất diện tích đa giác.
 - Làm bài 16, 17 20, 22 tr 127 SBT.
Tuần 15 . Tiết 29:
diện tích tam giác
 	Soạn : 
 	Giảng:
A. mục tiêu:
- HS cần nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
 HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
 Hs vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
- HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
- Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
C. Tiến trình dạy học: 
1- ổn định : 8B : 8C :
2- Kiểm tra :Việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV 
 Học sinh
 kiểm tra 
GV yêu cầu HS:
HS1:
+Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác vuông, diện tích hình chữ nhật.
+ áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong hình sau:
 A 
3	
B C
 4 
HS2: + Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác.
 + áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong hình sau:
 A
	3
 B 1 H 3 C
- Còn có cách tính nào khác không?
- GV đặt vấn đề vào bài.
HS1: 
S hình chữ nhật = a. b
S tam giác vuông = ab
SABC = AB . BC = = (6 cm2)
HS2: 
- Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác.
- S ABC = S AHB + S AHC (tính chất 2 diện tích đa giác)
 = 
 = = 6 (cm2)
- HS nhận xét bài của bạn.
- C2: 
S ABC = = 6 (cm2)
3Bài mới :
Chứng minh định lí về diện tích tam giác 
- Phát biểu định lí về diện tích tam giác.
- GV vẽ hình yêu cầu SH nêu GT, KL.
- GV đưa hình vẽ ba tam giác lên bảng phụ, yêu cầu HS lên vẽ đường cao.
 A
 A
 BH C B H C
 A
 H	B C
- Yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp = 900
- Nếu góc B nhọn thì sao?
- Nếu góc A tù thì sao?
- GV kết luận: Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
S = 
- HS nêu định lí SGK tr20.
 GT D ABC
 AH ^ BC
 KL S ABC = BC. AH
- HS vẽ đường cao của ba tam giác và nhận xét.
HS chứng minh:
 a) Nếu = 900 thì AH AB
S ABC = = 
b) Nếu góc B nhọn thì H nằm giữa B và C
S ABC = S AHB + S AHC 
 = 
 = 
c) Nếu B tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
S ABC = S AHC - S AHB
S ABC = 
 = 
4.Củng cố : 
- Yêu cầu HS làm bài 17 SGK.
- Cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì?
Bài 17 
S AOB = 
ị AB.OM = OA .OB
- Cơ sở để chứng minh công thức diện tích tam giác là:
+ Các tính chất của diện tích đa giác.
+ Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật.
5 .Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường 
 thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Làm bài tập 18, 19 , 21 SGK; 26 , 27 tr 129 SBT.
Tuần 16 Tiết 30:
Luyện tập
 	Soạn : 
 	Giảng:
A. mục tiêu:
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
- Cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng minh.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học: 
1- ổn định : Tổ chức lớp 8B : 8C :
2- Kiểm tra : Việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Học sinh
 kiểm tra 
- GV yêu cầu HS lên bảng.
HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác. Chữa bài 19 SGK.
HS:
Bài 19
a) S1 = 4 (ô vuông) ; S2 = 3 (ô vuông)
 S3 = 4 (ô vuông) ; S4 = 5 ô vuông)
 S 5 = 4,5 (ô vuông); S6 = 4 (ô vuông)
 S7 = 3,5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông)
ị S1 = S3 = S6 = 4 ô vuông và S2 = S8 = 3 ô vuông
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
3 Bài mới . Luyện tập 
- Bài 21 SGK
- Tính diện tích hình chữ nhật theo x.
- Tính S D ADE.
- Lập hệ thức.
Bài 24 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, vẽ hình. Một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính AH.
- Nếu a = b hay D ABC là đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào?
Bài 26 tr 29 SBT
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
- Tại sao D ABC luôn có diện tích không đổi?
Bài 21
S ABCD = 5x (cm2)
S ADE = = 5 (cm2)
S ABCD = 3 S ADE
5x = 3,5
x = 3 (cm)
Bài 24
	A
 b
 B H C
 a
Xét tam giác vuông AHC có
AH2 = AC2 - HC2 (định lí Pitago)
AH2 = b2 - 
AH2 = 
AH = 
SABC = 
 = 
Nếu a = b thì
AH = = 
S ABC = 
Bài 26 SBT
 A A'
 d
 B H C H' 
Có AH = A'H' (khoảng cách giữa hai đường thẳng song songd và BC), có đáy BC chung.
ị S ABC = A A'BC
Hay S ABC luôn không đổi.
4 .Củng cố :
 - Nêu công thức tính diện tích tam giác. 
 - Nêu lại dạng bài đã chữa .
5 .Hướng dẫn về nhà :
 - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện
 tích hình thang, các tính chất của diện tích tam giác.
 - Làm bài tập 23SGK, 28, 29 SBT.
Tuần 17 Tiết 31:
 ôn tập học kì I
Soạn : 
Giảng:
A. mục tiêu:
 - Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích
 hình chữ nhật, tam giác.
 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, 
 nhận biết hình, tìm hiểu các điều kiện của hình.
 - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện 
 chứng cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học: 
1- ổn định : Tổ chức lớp :8B 8C :
2- Kiểm tra : Việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV 
 Học sinh
3.Bài mới : 
 kiểm tra và ôn tập lí thuyết 
Hình vẽ các tứ giác
Định nghĩa
Tính chất
Dấu hiệu
Diện tích
Hình thang
Hình thang cân
Hình bình hành Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình vuông 
...
...
...
...
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6) Tam giác đều là một đa giác đều.
7) Hình thoi là một đa giác đều.
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, vừa là hình vuông.
9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
Bài tập :Xét xem các câu sau đúng hay sai?
1) Đúng.
2) Sai.
3) Đúng.
4) Đúng.
5) Sai.
6) Đúng.
7) Sai.
8) Đúng.
9) Sai.
 Luyện tập 
- Bài 161 tr 77 SBT.
- GV vẽ hình lên bảng.
 A
 E D
	 G
 H K
 B C
- Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
- Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành?
- D ABC cần có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật?
- GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
- Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì?
Bài 41 tr 132 SGK.
- GV đưa đầu bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
 A B
 H
 I
 D E K C
a) Tứ giác DEHK có:
EG = GK = CG
DG = GH = BG
ị Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD = EK
Û BD = CE
Û D ABC cân tại A
c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Bài 41 SGK.
S DBE = (cm2)
S EHIK = S EHC - S KCI 
 = 
 = 
 = 10, 2 - 2,55 = 7,65 (cm2)
4 Củng cố : 
 - Nêu lại lý thuyết đã ôn 
 - Nêu lại các dạng bài đã chữa .
5 .Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập lí thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài 
 tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình)
 - Chuẩn bị kiểm tra toán 2 tiết cả hình và đại.
 Tuần 18 Tiết 32:
trả bài kiểm tra học kì I
Soạn: 
Giảng:
A. mục tiêu:
 - HS nắm được kết quả chung của cả lớp về phần trăm điểm giỏi, khá,
 trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân.
 - Nắm được những ưu, khuyết điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho
 bài kiểm tra sau.
 - Qua bài kiểm tra HS được củng cố lại các kiến thức đã làm.
 - Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 - Thước kẻ . Bảng phụ viết lại đề kiểm tra.
C. Tiến trình dạy học:
1- ổn định :Tổ chức lớp : 8B : 8C :
2- Kiểm tra : Việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
3 .Trả bài :
GV nhận xét bài kiểm tra 
- GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt:
+ Ưu điểm :
+ Nhược điểm :
+ Cách trình bày :
- GV thông báo kết quả chung: 
 Số bài đạt điểm giỏi :
 Số bài đạt điểm khá :
 Số bài đạt điểm trung bình :
 Số bài không đạt yêu cầu:
- HS nghe GV trình bày
 Chữa bài kiểm tra
- GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài.
- GV nhận xét từng bài.
 -Chốt lại cách giải.
 -Cách trình bày từng bài.
- HS khá lên chữa bài kiểm tra, 
 Mỗi HS một bài.
 - Các HS khác theo dõi.
Nhận xét và chữa vào vở sau mỗi bài.
 Trả bài kiểm tra
- GV trả bài kiểm tra cho HS
- HS đối chiếu bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập.
4 .Củng cố : 
 - Chữa bài kiểm tra vào vở bài tập.
5 .Hướng dẫn về nhà 
 - Xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 8(1).doc