I) MỤC TIÊU
- Học sinh cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh các trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
- Biết vận dụng ,các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau các góc bằng nhau
II) CHUẨN BỊ
Giáo viên : Máy chiếu, thước thẳng, com pa
Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, com pa
III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra:
? Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giac vuông ?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
? Hai tam giac vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau?
? Thảo luận nhóm làm bài tập 1
? 3 HS trình bày
? HS nhận xét
? GV chữa
? Nêu định lí
? Vẽ hình
? Ghi gt, kl của định lí
? Phát biểu định lí Pi – ta – go
? Định lí Pi – ta – go có ứng dụng gì?
? Tính AB theo BC và AC
? Tình ED theo EF và DF
? 1 HS trình bày
? HS nhận xét
? GV chữa
? Đọc đầu bài
? Vẽ hình
? Thảo luận nhóm
? 1 HS trình bày
? GV chữa 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông
a. Hai tam giác vuông bằng nhau (theo trường hợp c.g.c)
b. Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau (theo trường hợp g.c.g)
c. Một cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau
Làm bài tập 1.
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
Chứng minh:
Cm: Đặt BC = EF = a, AC = DF = b
Xét theo định lí Pitago ta có:
AB2 + AC2 = BC2
AB2 = BC2 - AC2
AB2 = a2 - b2 (1)
Xét theo định lí Pitago ta có:
DE2 + DF2 = EF2
DE2 = EF2 - DF2
DE2 = a2 - b2 (2)
Từ (1) và (2) ta có AB2 = DE2
AB = DE
(c.c.c)
Bài tập 2 (sgk)
(Theo trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông)
Vì
Cạnh huyền AB = AC (gt)
Cạnh góc vuông AH chung
Tuần:22 Tiết 39 Luyện tập 2 Ngày soạn: tháng năm 2006 Ngày dạy : tháng năm 2006 I) Mục Tiêu - Rèn luyện kỹ năng vạn dụng định lý Pi Ta Go vào việc giải các bài tập tính đọ dài của tam giác vuông. - Rèn khả năng suy luận , tính toán chính sác con số độ dài. II) Chuẩn bị Giáo viên: Máy chiếu, thước thẳng Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng III) Tiến trình lên lớp 1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra: ? Phát biểu định lý pi ta go ? Chữa bài tập 58/132 C . Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Đọc đầu bài ? Vẽ hình ? Ghi gt, kl ? Muốn tính AC ta áp dụng kiến thức nào? ? Đọc đầu bài ? Vẽ hình ? Ghi gt, kl ? Nêu cách tính AC ? Tính BH ? Tính BC ? Đọc đầu bài ? Vẽ hình ? Ghi gt, kl ? Thảo luận nhóm ? 1 HS lên bảng tính ? HS nhận xét ? GV chữa Bài 59: SGK B A D C GT: Cho hcn ABCD AD = 48cm, CD = 36cm KL: AC = ? Giải: ABCD là hình chữ nhật Bài 60 B A C H 13 12 Bài 89 (sách bài tập/108) GT: cho cân HC = 2cm, AH 7cm KL: BC =? AC = AH + HC = 9 cm Tam giác vuông AHB đã biết AB = AC = 9 cm AH = 7 cm Nên BH2 = AB2 – AH2 BH2 = 92 – 72 BH2 = 81 – 49 = 32 B A H C 2 7 4/ Củng cố: Nhận xét ưu khuyết điểm của HS trong giờ luyện tập Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập còn lại IV/ Rút kinh nghiệm : Tiết: 40 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Ngày soạn: tháng năm 2006 Ngày dạy : tháng năm 2006 I) Mục Tiêu - Học sinh cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh các trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác vuông - Biết vận dụng ,các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau các góc bằng nhau II) Chuẩn bị Giáo viên : Máy chiếu, thước thẳng, com pa Học sinh : Bảng nhóm, thước thẳng, com pa iii) Tiến trình lên lớp 1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra: ? Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giac vuông ? 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung A B C A’ B’ C’ A B C A’ B’ C’ ? Hai tam giac vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? ? Thảo luận nhóm làm bài tập 1 ? 3 HS trình bày ? HS nhận xét ? GV chữa ? Nêu định lí ? Vẽ hình ? Ghi gt, kl của định lí ? Phát biểu định lí Pi – ta – go ? Định lí Pi – ta – go có ứng dụng gì? ? Tính AB theo BC và AC ? Tình ED theo EF và DF ? 1 HS trình bày ? HS nhận xét ? GV chữa ? Đọc đầu bài ? Vẽ hình ? Thảo luận nhóm ? 1 HS trình bày ? GV chữa 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông a. Hai tam giác vuông bằng nhau (theo trường hợp c.g.c) b. Một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau (theo trường hợp g.c.g) A B C A’ B’ C’ c. Một cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau Làm bài tập 1. A B C D E F 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông. Chứng minh: Cm: Đặt BC = EF = a, AC = DF = b Xét theo định lí Pitago ta có: AB2 + AC2 = BC2 AB2 = BC2 - AC2 AB2 = a2 - b2 (1) Xét theo định lí Pitago ta có: DE2 + DF2 = EF2 DE2 = EF2 - DF2 DE2 = a2 - b2 (2) Từ (1) và (2) ta có AB2 = DE2 AB = DE (c.c.c) Bài tập 2 (sgk) (Theo trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông) Vì Cạnh huyền AB = AC (gt) Cạnh góc vuông AH chung B A C H 4/ Củng cố: Nêu các định lí về trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. Hướng dẫn HS làm các bài tập 64, 65 (sgk/136, 137) IV/ Rút kinh nghiệm : Khánh Nhạc, Ngày tháng 01 năm 2006 Xác nhận BGH Lê Thị Yên
Tài liệu đính kèm: