I. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP(10p)
HS1: Phát biểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác, vẽ hình minh họa.
HS2: Sửa bài 42-29(SGK)
GV vẽ hình minh họa đối với tg vuông, nhọn, tù để chứng tỏ bài toán đúng với mọi trường hợp. HS1: Trả lời và vẽ hình minh họa (dùng thước hai lề)
HS2: HS vẽ hình và làm bài.
Điểm D là giao điểm của đường trung tuyến AM và tia phân giác của góc B.
HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP (32P)
Bài 33-70(SGK)
Gv đưa đề bài, hình vẽ lên màn hình và cho HS nêu cách chứng minh từng câu.
Bài 34-71(SGK)
HS đọc đề bài, ghi gt-kl và chứng minh
Bài 35-71(SGK)
HS đọc đề bài, lấy bìa cứng có hình dạng của góc và nêu cách vẽ phân giác của góc đó bằnd thước thẳng.
Bài 33-70(SGK)
b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M OT hoặc M Os.
- Nếu M trùng O thì khoảng cách từ M đến Ox và Ox băng nhau và bằng 0
- Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox, Oy hay M cách đều xx và yy
c) Nếu M cách đều hai đường thẳng xx và yy và M nằm trong góc xOy thì M cách đều Õ, Oy nên M Ot. Nếu M cách đều xx và yy và M nằm trong góc xOy hoặc yOx hoặc xOy thì M thuộc tia Ot, Os hoặc Os. Vậy M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot.
d) đã chứng minh ở câu b
e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng xx và yy là hai đường phân giác Ot và Ot của hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành hai đường thẳng cắt nhau đó.
Bài 34-71(SGK)
Gt-Kl
xét OAD và OCD có:
OA = OB (gt)
chung
OD = OB (gt)
=> OAD = OCD(c-g-c)
=> AD = CB ( hai cạnh tương ứng)
b) OAD = OCD (cmt)
=> = (góc tương ứng)
và (góc tương ứng)
mà kề bù ; kề bù
=> =
Xét AIB và CID có:
= (cmt)
= (cmt)
AB = CD (vì OA = OC, OB = OD)
=> AIB = CID(g-c-g)
=> IA = IC; IB = ID ( cạnh tơng ứng)
c) xét OAI và OCI có:
OA = OC(gt)
OI chung
IA = IC (cmt)
=> OAI = OCI(c-g-c)
=> (góc tơng ứng)
Bài 35-71(SGK)
Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng OA = OC và OB =OD.
Nối AD và BC cắt nhau tại I. vẽ tia OI ta có OI là tia phân giác góc xOy
Tiết 57 LUYỆN TẬP Mục tiêu Củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc. Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày, chứng minh. Chuẩn bị Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ, compa. Một miếng bìa cứng có dạng là một góc. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HOẠT ĐỘNG 1 :KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP(10p) HS1: Phát biểu định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác, vẽ hình minh họa. HS2: Sửa bài 42-29(SGK) GV vẽ hình minh họa đối với tg vuông, nhọn, tù để chứng tỏ bài toán đúng với mọi trường hợp. HS1: Trả lời và vẽ hình minh họa (dùng thước hai lề) HS2: HS vẽ hình và làm bài. Điểm D là giao điểm của đường trung tuyến AM và tia phân giác của góc B. HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP (32P) Bài 33-70(SGK) Gv đưa đề bài, hình vẽ lên màn hình và cho HS nêu cách chứng minh từng câu. Bài 34-71(SGK) HS đọc đề bài, ghi gt-kl và chứng minh Bài 35-71(SGK) HS đọc đề bài, lấy bìa cứng có hình dạng của góc và nêu cách vẽ phân giác của góc đó bằnd thước thẳng. Bài 33-70(SGK) b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M OT hoặc M Os. - Nếu M trùng O thì khoảng cách từ M đến Ox và Ox’ băng nhau và bằng 0 - Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox, Oy hay M cách đều xx’ và yy’ c) Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm trong góc xOy thì M cách đều Õ, Oy nên M Ot. Nếu M cách đều xx’ và yy’ và M nằm trong góc xOy’ hoặc y’Ox’ hoặc x’Oy thì M thuộc tia Ot’, Os hoặc Os’. Vậy M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’. d) đã chứng minh ở câu b e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường phân giác Ot và Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành hai đường thẳng cắt nhau đó. Bài 34-71(SGK) Gt-Kl xét OAD và OCD có: OA = OB (gt) chung OD = OB (gt) => OAD = OCD(c-g-c) => AD = CB ( hai cạnh tương ứng) b) OAD = OCD (cmt) => = (góc tương ứng) và (góc tương ứng) mà kề bù ; kề bù => = Xét AIB và CID có: = (cmt) = (cmt) AB = CD (vì OA = OC, OB = OD) => AIB = CID(g-c-g) => IA = IC; IB = ID ( cạnh tơng ứng) c) xét OAI và OCI có: OA = OC(gt) OI chung IA = IC (cmt) => OAI = OCI(c-g-c) => (góc tơng ứng) Bài 35-71(SGK) Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các đoạn thẳng OA = OC và OB =OD. Nối AD và BC cắt nhau tại I. vẽ tia OI ta có OI là tia phân giác góc xOy * HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3p) ÔN lại lí thuyết. Làm bài 44-29(SBT); Xem trước bài “Tính chất ba đường phân giác của tam giác.” Mỗi HS chuẩn bị một tam giác bằng bìa mỏng để gấp hình Tiết sau mang các loại thước và compa. IV\ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................
Tài liệu đính kèm: