Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.

- Thấy được sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.

- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.

2. Kỹ năng:

- Nhận diên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.

- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm về quê hương, đất nước.

 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu gia đình, người thân, yêu quê hương.

C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình

 

doc 12 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 03/11/2012
Tiết PPCT: 51-52 Ngày dạy: 05/11/2012
Văn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt)
Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm)
cdbacdba
óVăn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuần nhuyễn.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kỹ năng: 
- Nhận diên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm về quê hương, đất nước.
 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu gia đình, người thân, yêu quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình
óHướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
 - Tình cảm bà mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương, đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng..
 - Nghệ thuật ẩn dụ, lối phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
 2. Kỹ năng: - Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang đậm màu sắc dân gian.
 - Phân tích mạch cảm xúc trữ tình qua khúc hát của bà mẹ, của tác giả.
 - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kỳ chống Mỹ.
 3. Thái độ: - Giáo dục tình thương yêu mẹ, yêu quê hương, đất nước.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, thuyết trình. 
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ " Đoàn thuyền đánh cá " của Huy Cận và nêu nội dung – nghệ thuật chính của bài thơ?
 3.Bài mới: Trong bài “Tiếng gà trưa” của thi sĩ Xuân Quỳnh, anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà minh khum khum soi trứng và mắng cháu yêu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác đang du học tại Liên Xô (cũ) nhớ về bà mình, khi hằng ngày đang sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG 
- Nêu vài nét chính về tác giả? 
- Những sáng tác chính?
- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản (chậm rãi, xúc động, bồi hồi) và tìm hiểu chú thích trong SGK - GV nhận xét
GV: Nêu bố cục bài thơ ?
* HS đọc khổ thơ 1:
GV:Tên bài thơ là Bếp lửa, câu mở đầu cũng viết về bếp lửa: khắc sâu hình ảnh bếp lửa, khẳng định nỗi nhớ dai dẳng khắc sâu bắt đầu sự khởi nguồn của khổ thơ
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ..nắng mưa
GV:Hình ảnh thơ nào viết về bếp lửa? Từ nào lặp lại, có tác dụng gì?
GV Ai là người nhóm lửa? Nắng mưa gợi cho em suy nghĩ gì?
GV Qua khổ thơ 1, em cảm nhận được điều gì? Hình ảnh nào tạo cảm xúc liên tưởng để tác giả viết về bà?
* HS đọc tiếp 3 khổ thơ
GV: Hình ảnh người bà hiện lên như thế nào qua 3 khổ thơ tiếp?
HS: suy nghĩ và tìm ý
GV: Bà đã làm gì cho cháu? Bà làm thay những công việc của ai? (Bố, mẹ,). Những lời dặn dò của người bà ngời lên phẩm chất nào?
GV:Em có nhận xét gì nghệ thuật sử dụng và hình ảnh người bà?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Vì sao ký ức của người cháu, những kỷ niệm về bà và những năm tháng tuổi thơ luôn gắn với hình ảnh bếp lửa như thế nào? 
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Tái hiện cuộc sống lúc 4 tuổi ra sao? GV liên hệ nạn đói năm 1945.
GV:Hình ảnh khói cay thể hiện điều gì?
GV: Tìm những câu thơ gắn liền với thời gian nhóm lửa của người bà?
GV: Nhận xét về tình cảm bà cháu và những kỉ niệm của hai bà cháu?
HS: suy nghĩ và trả lời
* HS đọc khổ thơ cuối
GV: Nhà thơ nhớ về thói quen nào của bà?
GV: Câu kết với câu hỏi tu từ mở ra điều gì? 
Câu hỏi thảo luận nhóm – 4 phút theo kĩ thuật “ khăn phủ bàn”
Ngoài hình ảnh tả thực, “bếp lửa” còn mang hình ảnh gì? Ý nghĩa?
HS thảo luận điền kết quả vào giấy, GV nhận xét, chốt ý
GV: Tác giả diễn tả thời gian dài không phải là đốt lửa mà là nhóm lửa: sự khó khăn bền bỉ, kiên trì, nhóm lửa có âm thanh tha thiết của quê hương, Người bà đại diện cho một thế hệ những người bà trong chiến tranh, những thời điểm khó khăn của đất nước
Hình ảnh người bà và bếp lửa trong nỗi nhớ của người cháu, đó là người bà chịu thương chịu khó, giàu đức hy sinh
GV: Nêu nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn bản?
GIỚI THIỆU CHUNG 
- Nêu vài nét chính về tác giả? 
- Những sáng tác chính?
- Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản ( chậm rãi, theo nhịp điệu khúc hát ru) và tìm hiểu chú thích trong SGK - GV nhận xét
GV: Nêu bố cục bài thơ ?
* HS đọc 2 khổ thơ đầu :
GV: Từ lời ru này, một người mẹ đã hiện lên như thế nào? Nhận xét về hình ảnh đó ?
HS: suy nghĩ và tìm ý
* HS đọc 2 khổ thơ tiếp :
GV: Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ?
Em suy nghĩ gì về điều ước này?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ:”Mặt trời của băp thì nằm trên đồi. Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”.
GV :Đây là đặc sắc nghệ thuật, mặt trời của bắp là mặt trời của tạo hóa, nghĩa đen, mặt trời của mẹ là sự so sánh ngầm đứa con với mặt trời , muốn nói với mẹ đứa con là thiêng liêng cao quý nhất, là lẽ sống , nguồn sống của mẹ như mặt trời đối với cây bắp. Hay hơn nữa, mặt trời lại nằm ngay trên lưng mẹ, vô cùng gần gũi như một phần cơ thể không thể thiếu của mẹ, cùng mẹ sống và làm mọi việc)
GV: Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ như thế nào ?
HS: suy nghĩ và trả lời
* HS đọc 2 khổ thơ cuối :
GV :Trong lời ru tiếp theo, mẹ có điều gì day dứt?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Người mẹ mong ở con điều gì ? Nhận xét về hình ảnh thơ và ý nghĩa ?
Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai?
Nêu nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn bản?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS tùy chọn các đoạn trong SGK và phân tích yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm trong đoạn văn vừa chọn
óVăn bản: BẾP LỬA (Bằng Việt)
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Bằng Việt là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2.Tác phẩm: 
a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1963, khi tác giả đang học ngành Luật ở nước ngoài.
b. Thể thơ: Thơ 8 chữ, vần chân – liền nhau 
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục:3 phần:
+ Phần 1 : khổ thơ 1 (Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà)
+ Phần 2 : 3 khổ thơ tiếp ( Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả).
+ Phần 3 :còn lại (Hình ảnh bếp lửa và tình cảm thấm thía của người cháu đối với bà)
b.Phân tích:
b1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà (Khổ thơ 1)
- Từ láy :chờn vờn
-> Cảm nhận bằng thị giác, hình ảnh thực: bếp lửa
- Bếp lửa ấp iu, nồng đượm
 Cháu thương bà mấy nắng mưa.
-> Sự kiên nhẫn, khéo léo, chắt chiu của người nhóm lửa gắn liền với nỗi nhớ gia đình.
=> Hình ảnh thơ cụ thể: Bếp lửa khơi nguồn cảm xúc cho tác giả nhớ về bà
b2. Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả (3 khổ thơ tiếp)
* Hình ảnh người bà :
- Nhóm lửa Hình ảnh gần gũi: bà cưu mang, 
- Bà kể chuyện đùm bọc chăm sóc, dạy bảo cháu 
- Bà dạy cháu làm nên người
- Bà chăm cháu học 
 -> Miêu tả, tự sự kết hợp với biểu cảm : người bà với đức tính cao cả, hy sinh thầm lặng 
* Những kỉ niệm tình bà cháu :
 Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói
 Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
-> Tự sự kết hợp với biểu cảm : Ký ức về nỗi cay cực, đói nghèo tràn ngập tuổi thơ, thấm sâu vào xương thịt, nỗi gian nan, vất vả.
 Mẹ cùng cha công tác bận không về
 Cháu ở cùng bà, bà bảo cháu gnhe
 Bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học
-> Nghệ thuật kể chuyện, giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng suy ngẫm.: bà thay bố mẹ dạy dỗ cháu nên người 
 Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy trụi
 ....Hàng xóm bốn bên...
 Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
-> Bà và cháu cùng vượt qua cơn giặc giã
=> Hình ảnh người bà người bà đại diện cho một thế hệ những người bà trong chiến tranh và những kỉ niệm tình bà cháu chân thành, giàu cảm xúc trong hồi tưởng của tác giả 
b3. Hình ảnh bếp lửa và tình cảm thấm thía của người cháu đối với bà (Khổ thơ cuối)
 Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa
- Bà : nhóm bếp lửa, nhóm niềm yêu thương, nhóm niềm vui, nhóm tâm tình tuổi thơ
- Bếp lửa là hình ảnh cuộc sống thực đầy vất vả, nhọc nhằn của 2 bà cháu. Là hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng cho sức sống, niềm tin, tình bà ấm áp tình yêu thương sâu nặng của người cháu với bà. 
=> Nghệ thuật sáng tạo, hình ảnh thơ vừa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng (bà nhóm lửa). Bà nhóm lửa -> giữ lửa -> truyền lửa của sự sống, niềm tin cho thế hệ sau. 
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật: 
- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng.
- Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm 
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản:
Từ những kỉ niệm của tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.
Ghi nhớ (SGK/146)
ó Hướng dẫn đọc thêm: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (Nguyễn Khoa Điềm)
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 
Chất chính luận làm cho thơ ông vừa dạt dào cảm xúc vừa lắng đọng suy nghĩ
2.Tác phẩm: 
a. Xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1971, tại chiến khu miền Tây Thừa Thiên
b. Thể thơ: Thơ 8 chữ trữ tình đậm chất bài ... ng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD: - Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.. 
 - Chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da nuốt gan uống máu quân thù
h. Điệp ngữ: Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó.
VD: Trời xanh đây là của chúng ta. Núi rừng đây là của chúng ta
i. Chơi chữ: Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị.
VD: Lợi thì có lợi mà răng không còn
2. Bài tập 2:
a. Phép ẩn dụ tu từ:
Từ “hoa, cánh” chỉ cuộc đời Thúy Kiều
Từ “cây, lá” chỉ gia đình Kiều
-> Tác dụng : Thể hiện sự hi sinh vì gia đình của Kiều một cách cảm động, sâu sắc
b. Phép tu từ so sánh:
So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưa
-> Tác dụng : khẳng định tài đàn điêu luyện, thể hiện sự đa dạng về cung bậc, âm thanh của tiếng đàn
c. Phép nói quá: Kiều đẹp đến mức hoa ghen, liễu phải hờn, làm đổ cả nước nghiêng cả thành
-> Tác dụng : Khẳng định tài sắc của Thúy Kiều không gì sánh bằng, một vẻ đẹp hiếm có
d. Phép nói quá: gác kinh là nơi Kiều bị giam lỏng, viện sách là nơi Thúc Sinh đọc sách, hai nơi rất gần nhau thế mà giờ đây xa cách giống như hàng vạn dặm
-> Tác dụng : diễn tả sự xa cách, ngăn cách giữa Kiều và Thúc Sinh lúc bấy giờ
e. Phép chơi chữ: “tài” và “tai” là hai chữ gần âm nhưng khác nhau về nghĩa. Tài là tài hoa, tai là tai họa, tai ương
-> Tác dụng : Nói đến sự phũ phàng của số phận người tài hoa
3.Bài tập 3.
a. Phép điệp ngữ : năm chữ còn trong câu thơ ngắn và từ đa nghĩa say sưa
- > Tác dụng : Khẳng định sự say sưa của anh với rượu và đặc biệt say sưa với cô bán rượu, anh say vì rượu thì ít mà say cô bán rượu thì nhiều. Sự say sưa đó là sự hiển nhiên, tất yếu như trời non nước này vậy
 b. Phép nói quá : Dá, núi sừng sững to lớn mà gươm có thể mài mòn, nước sông nhiều đến vậy mà voi có thể uống cạn
-> Tác dụng : Diễn tả sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn, tạo cảm giác mạnh cho người nghe 
c. Phép so sánh : Tiếng người trong như tiếng hát
-> Tác dụng : Diễn tả tiếng suối êm dịu, trong lành đưa đến cho người đọc nhiều cảm xúc thẫm mĩ
d.Phép nhân hóa : Vầng trăng cũng có tình cảm, hành động như con người, nhòm vào khe cửa để ngắm nhìn con người
- > Tác dụng : Làm tăng sự sinh động của hình ảnh, nói lên sự gắn bó tri âm tri kỉ giữa trăng và người	
e. Phép ẩn dụ : Em bé trên lưng mẹ là mặt trời
-> Tác dụng : Em bé là nguồn sống, nguồn hi vọng của đời mẹ, cách nói kín đáo giàu biểu tượng
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ : Nắm các khái niệm về các phép tu từ từ vựng. Từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Tập viết đoạn văn có sử các từ tượng thanh, từ tượng hình. Viết đoạn văn có sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học.
* Bài mới : Chuẩn bị Tổng kết về từ vựng  (luyện tập tổng hợp)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.....................................................................................................................................................................
*************************************
Tuần: 11 Ngày soạn: 04/11/2012 
Tiết: 54 Ngày dạy: 06/11/2012
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người (hình dáng, hành động, nội tâm) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể , hình thức bài văn cụ thể
 - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
 - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý 
B. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập dàn ý 
GV nhận xét chung về kiến thức 
GV: Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc.
GV: Chỉ ra những nhược điểm: hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề thuyết minh
GV thống kê những lỗi của HS. Phân tích nguyên nhân mắc lỗi và sửa lỗi
HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở
GV: Lựa bài khá nhất của bạn Cường, Minh, Neo, ... đọc trước lớp để các em khác học
- GV trả bài, HS đọc lại bài và rút kinh nghiệm. Ghi điểm
GV Trả bài - Ghi điểm
I. Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó 
Dàn ý:	
a. Mở bài: Phần đầu bức thư (1.0 điểm)
- Lí do trở lại thăm trường cũ.
- Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ?
b. Thân bài: Nội dung bức thư (7.0 điểm). 
- Quang cảnh trường lúc đó như thế nào? : Sân trường, vườn trường, phòng họcvà những đổi thay với thời điểm em còn học ở đây ( miêu tả cảnh ).
- Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói)
- Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại.
c.Kết bài: Phần cuối (1.0 điểm)
- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường.
- Lời hứa hẹn. Lời chào.
II. NHẬN XÉT CHUNG 
a. Ưu điểm: 
- Không viết lạc đề
- Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc.
b. Nhược điểm:
- Một số bài chưa đảm bảo hình thức của một lá thư. Thiếu địa điểm, ngày...tháng, năm...
- Lời xưng hô chưa chính xác
- Lời chào tạm biệt chưa rõ ràng
- Phần chính của bức thư nhiều em chưa đi vào phần trọng tâm, chỉ nói một cách chung chung
- Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn
- Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý
àChữa lỗi cụ thể:
- Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn (bài của Pli, Nim)
- Lỗi dùng từ: Thiếu chính xác, lời văn -> một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc (kính gửi bạn...)
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu, viết câu không có dấu, không ngắt nhịp câu (Tớ chào cậu cậu có khỏe không tớ nhớ cậu nhiều lắm -> Tớ chào cậu. Cậu có khỏe không? Tớ nhớ cậu nhiều lắm .... )
 - Sai nhiều lỗi chính tả như bài của Wan, Quang, Thịnh ...
 - Viết số, viết tắt đặc biệt là không viết hoa tên riêng, danh từ riêng 
- Nhiều bài chưa viết được, làm đối phó, lặp từ ngữ nhiều, viết sai chính tả nhiều (trương minh -> trường mình; ốm đâu -> ốm đau; có quyên -> có quên....
- Chưa phân biệt giữa lời văn nói và văn viết: Mình học ngu như một con bò 
-> Mình học không được tốt cho lắm.
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 2
Lớp
SS
Điểm9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
9A1
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ.
 - Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra Văn” 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
************************************************
Tuần: 11 Ngày soạn: 06/11/2012 
Tiết: 55 Ngày dạy: 08/11/2012
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Củng cố kiến thức văn học trung đại về nội dung và nghệ thuật. HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể
 - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm 
 - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý 
B. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài cụ thể
GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS
GV phân tích và sửa lỗi sai cụ thể của HS 
GV đọc trước lớp bài khá bài yếu để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân 
GV Trả bài - Ghi điểm
I.Đề bài: xem tiết 46
* Đáp án và thang điểm: xem tiết 46 
Câu 1: 
- Vị trí: Đoạn trích thuộc phần đầu truyện Lục Vân Tiên
- Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi vẻ đẹp của hai nhân vật , Kiều Nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả.Câu 2: 
a. Yêu cầu chung: 
- Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đaọn văn ; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung
- Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng.
b. Yêu cầu cụ thể: Hs phân tích tâm trạng Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối cũng là bức tranh tâm cảnh kết hợp việc phân tích nghệ thuật và nội dung
- Đó là tâm trạng buồn, cô đơn, tuyệt vọng, bế tắcnghệ thuật vịnh cảnh ngụ tình, ngôn ngữ độc thoại nội tâm. 
II. NHẬN XÉT CHUNG 
a. Ưu điểm: 
- Hầu hết HS nắm và biết cách làm bài văn có hai phần: trắc nghiệm và tự luận
b. Nhược điểm:
- Phần nhiều HS chưa biết cách làm bài văn tự luận nhỏ. Câu 1 nhiều học sinh không học bài, nên không làm được
- Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn, một số bài còn sơ sài, thiếu ý
- Câu 2: HS chưa biết cách viết đoạn văn chứa nội dung và nghệ thuật, phân tích hình ảnh thơ, tâm trạng nhân vật
àChữa lỗi cụ thể:
Phần I: Trắc nghiệm: Nhiều HS học bài nên nắm không kĩ, đọc không kĩ đề để chọn đáp án đúng
Phân II: Tự luận
Câu 1 : Một số HS viết nhầm xuất xứ của đoạn trích, nhầm tác giả
Câu 2 : Hầu hết HS chưa đáp ứng yêu cầu, chưa nói được tâm trạng Kiều khi bị giam ở lầu Ngưng Bích và chưa bộc lộ suy nghĩ của bản thân.
- Chưa trích dẫn thơ và không để trong dấu ngoặc kép 
- Học sinh còn sử dụng các kí hiệu dấu cộng, dấu trừ ...mà chưa viết thành đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức
- HS chưa biết cách viết một bài văn ngắn, nhiều em còn gạch đầu dòng, chưa bộc lộ được suy nghĩ của bản thân về tâm trạng Kiều
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA VĂN
Lớp
SS
Điểm9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm > TB
Điểm 3-4
Điểm 1-2
Điểm < TB
9A1
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Xem lại kiến thức về văn học Trung đại đã học, cách hành văn, cách viết bài văn tự luận nhỏ.
 - Chuẩn bị bài mới: “Ánh trăng” 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11 van 9.doc