1. MỤC TIÊU:
1.1Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
1.2Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn luyện cho HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
1.3Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B
2 TRỌNG TÂM: HS biết vẽ đường thẳng qua hai điểm, các vị trí của hai đường thẳng
3. CHUẨN BỊ :
3.1.GV: Thước thẳng, phấn màu
3.2.HS: Thước thẳng,
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1 Ổn định : Kiểm tra sỉ số.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1/ Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2/ Cho điểm A,vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3/ Cho điểm B ( B A) vẽ đường thẳng đi qua B
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B ?
Trả lời
1/ Ba điểm A,B,C thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng.
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng khi chúng không thuộc một đường thẳng.
2/ Qua A vẽ được vô số đường thẳng.
3/ Có 1 đường thẳng đi qua A,B.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Vẽ đường thẳng.
GV hướng dẫn HS cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B .
Gọi 1 HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
Một HS thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
GV: Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A,B?
HS: chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
GV : yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
GV cho HS vẽ hình: qua hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
Tương tự : Cho hai điểm E, F hãy vẽ các đường thẳng và không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?
GV gọi hai HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
-Hoạt động 2:Tên đường thẳng.
Các em hãy đọc trong SGK ( mục 2/108 trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
HS:
C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB ( BA) ( tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
C2: Dùng một chữ cái in thường.
C3: Dùng hai chữ cái in thường.
GV yêu cầu HS làm hình 18.
HS trả lời miệng.
Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
- Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở.
GV: Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A; A là điểm chung duy nhất.
GV: Hai đường thẳng có một điểm chung như hình trên gọi là hai đường thẳng cắt nhau, điểm chung đó gọi là giao điểm.
GV: Có xảy ra trường hợp : Hai đường thẳng có vô số điểm chung ?
HS: Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau.
-Hoạt động 3:Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
GV: Trong mặt phẳng, ngoài hai vị trí tượng đối của hai đường thẳng là cắt nhau ( có một điểm chung), trùng nhau ( có vô số điểm chung), thì giữa hai đường thẳng còn xảy ra trường hợp nào?
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt
Yêu cầu HS đọc Chú ý SGK/109
4.4.Củng cố:
1. Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt?
2. Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
3. Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau.
4. Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối như thế nào? Vì sao?
1./ Vẽ đường thẳng:
Cách vẽ: SGK
*. Nhận xét: SGK
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q
Vẽ được một đường thẳng và vô số đường không thẳng qua hai điểm E, F.
2/ Tên đường thẳng:
(SGK/108)
3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
Hai đường thẳng AB,AC cắt nhau tại giao điểm A ( có 1 điểm chung).
Hai đường thẳng trùng nhau: a và b ( có vô số điểm chung).
Hai đường thẳng song song: ( không có điểm chung)
Chú ý : SGK/ 109
1./Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2./ Cắt nhau, song song, trùng nhau ( lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm)
3./
4. Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng.
Bài 3 – Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Tuần dạy 3 1. MỤC TIÊU: 1.1Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 1.2Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Rèn luyện cho HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 1.3Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B 2 TRỌNG TÂM: HS biết vẽ đường thẳng qua hai điểm, các vị trí của hai đường thẳng 3. CHUẨN BỊ : 3.1.GV: Thước thẳng, phấn màu 3.2.HS: Thước thẳng, 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1 Ổn định : Kiểm tra sỉ số. 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra: 1/ Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2/ Cho điểm A,vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? 3/ Cho điểm B ( B A) vẽ đường thẳng đi qua B Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B ? Trả lời 1/ Ba điểm A,B,C thẳng hàng khi chúng cùng thuộc một đường thẳng. Ba điểm A,B,C không thẳng hàng khi chúng không thuộc một đường thẳng. 2/ Qua A vẽ được vô số đường thẳng. 3/ Có 1 đường thẳng đi qua A,B. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Vẽ đường thẳng. GV hướng dẫn HS cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B . Gọi 1 HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. Một HS thực hiện vẽ trên bảng cả lớp vẽ vào vở. GV: Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A,B? HS: chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B GV : yêu cầu HS đọc nhận xét SGK GV cho HS vẽ hình: qua hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q? Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q? Tương tự : Cho hai điểm E, F hãy vẽ các đường thẳng và không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? GV gọi hai HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở -Hoạt động 2:Tên đường thẳng. Các em hãy đọc trong SGK ( mục 2/108 trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? HS: C1: Dùng hai chữ cái in hoa AB ( BA) ( tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó). C2: Dùng một chữ cái in thường. C3: Dùng hai chữ cái in thường. ? GV yêu cầu HS làm hình 18. HS trả lời miệng. Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? - Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở. GV: Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? HS: Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A; A là điểm chung duy nhất. GV: Hai đường thẳng có một điểm chung như hình trên gọi là hai đường thẳng cắt nhau, điểm chung đó gọi là giao điểm. GV: Có xảy ra trường hợp : Hai đường thẳng có vô số điểm chung ? HS: Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau. -Hoạt động 3:Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: GV: Trong mặt phẳng, ngoài hai vị trí tượng đối của hai đường thẳng là cắt nhau ( có một điểm chung), trùng nhau ( có vô số điểm chung), thì giữa hai đường thẳng còn xảy ra trường hợp nào? GV: Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt Yêu cầu HS đọc Chú ý SGK/109 4.4.Củng cố: 1. Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? 2. Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? 3. Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau. 4. Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối như thế nào? Vì sao? 1./ Vẽ đường thẳng: Cách vẽ: SGK A B *. Nhận xét: SGK P Q Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q E F Vẽ được một đường thẳng và vô số đường không thẳng qua hai điểm E, F. 2/ Tên đường thẳng: (SGK/108) A B a x y ? A B C 3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song: Hai đường thẳng AB,AC cắt nhau tại giao điểm A ( có 1 điểm chung). A B C Hai đường thẳng trùng nhau: a và b ( có vô số điểm chung). a b Hai đường thẳng song song: ( không có điểm chung) x y x’ y’ Chú ý : SGK/ 109 1./Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 2./ Cắt nhau, song song, trùng nhau ( lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm) 3./ x y a M N a 4. Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng. 4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: Xem kỹ bài học và các BT đã làm. Về nhà làm BT 15, 18, 21 SGK 5. RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: