Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU:

 HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, lưu ý HS có vô số đường thẳng không đi quaq hai điểm phân biệt.

 HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

 Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng: song song, trùng nhau, cắt nhau.

 Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

II.CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 HS: Thước thẳng, SGK.

III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.

GV: Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?

HS: Trình bày.

GV: Cho điểm A, yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A, có thề vẽ bao nhiêu đường thẳng qua A?

HS: Trình bày.

GV: Cho điểm B khác điểm A, yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A và B.

HS: Lên bảng vẽ.

GV: Cho HS khác nhận xét .

HS: Nhận xét bài làm của bạn.

GV: Nhận xét lại và cho điểm.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 3	Bài 3:	Ngày soạn: 5-9-2010
	Tiết 3
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, lưu ý HS có vô số đường thẳng không đi quaq hai điểm phân biệt.
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng: song song, trùng nhau, cắt nhau.
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng?
HS: Trình bày.
GV: Cho điểm A, yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A, có thề vẽ bao nhiêu đường thẳng qua A?
HS: Trình bày.
GV: Cho điểm B khác điểm A, yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A và B.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Cho HS khác nhận xét .
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng
GV: Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
HS: Mô tả.
GV: Cho HS đọc phần cách vẽ đường thẳng trong SGK.
HS: Đọc bài .
GV: Cho HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
HS: Lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ hình vào vở.
GV: Cho HS khác lên bảng dung phấn màu khác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B mà bạn đã vẽ.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Dựa vào hình vẽ của hai bạn, hãy cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
HS: Chỉ có một đường thẳng.
GV: Nhận xét lại và cho HS đọc phần nhận xét trong SGK/108
HS: Đọc nhận xét.
GV: Cho HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M, N và các đường thẳng không đi qua M, N.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm và không đi qua hai điểm?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét lại.
1.Vẽ đường thẳng:
 A B
*Cách vẽ:
Đặt cạnh thước đi qua hai điểm.
Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.
*Nhận xét:
 Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
GV: Như ta đã học ở các tiết trước, tên của đường thẳng được đặt như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu cho HS các cách đặt tên khác và vẽ hình lên bảng.
HS: Lắng nghe và vẽ hình vào vở.
GV: Cho HS đọc phần ? (SGK/108).
HS: Đọc bài.
GV: Nhắc lại cách gọi tên bằng cách nêu tên hai điểm mà đường thẳng đi qua. Cho HS Trả lời miệng.
HS: Trả lời.
GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ hai đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì giống nhau?
HS: Có điểm A chung.
GV: Ngoài điểm A còn điểm nào chung nữa?
HS: Không.
GV: Giới thiệu hai đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
GV: Có khi nào hai đường thẳng có vô số điểm chung không .
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau.
2.Tên đường thẳng:
 A B
 Đường thẳng AB ( hoặc BA) 
 x y
 Đường thẳng xy hoặc yx
 d
 Đường thẳng d
 Có 3 cách đặt tên:
Dùng một chữ cái in thường.
Dùng hai chữ cái in hoa.
Dùng hai chữ cái in thường.
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
GV: Vẽ hình và cho HS nhắc lại: hai đường thẳng có một điểm chung gọi là gì? Có vô số điểm chung gọi là gì?
HS: Trả lời.
GV: Ngoài hai trường hợp trên thì ta còn trường hợp nào nữa?
HS: Không có điểm chung.
GV: Giới thiệu đường thẳng song song.
HS: Lắng nghe.
GV: Giới thiệu phần chú ý trong SGK/109.Yêu cầu HS cho ví dụ về các hình ảnh thực tế của hai đường thẳng cắt nhau, song song.
HS: Hai HS nêu ví dụ.
GV: Cho hai HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt và đặt tên.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho hai đường thẳng a, b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó.
HS: Lên bảng vẽ.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Vẽ hai đường thẳng và hỏi hai đường thẳng này có cắt nhau không?
HS: Trả lời.
 b
 a
3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
 B 
 A
 C
Đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A
 x y
 z t
Hai đường thẳng xy và zt song song nhau
 A B C
Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau
*Chú ý:
Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.
Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Hãy cho biết các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
HS: Trả lời.
GV: Vẽ ba đường thẳng và yêu cầu HS đặt tên bằng 3 cách khác nhau.
HS: Lên bảng đặt tên.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 15(SGK/109).
HS: Đọc đề bài.
GV: Cho HS dựa vào hình vẽ và đứng tại chổ trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS; Nhận xét .
GV: Cho HS đọc đề bài tập 16(SGK/109).
HS: Đọc đề bài.
GV: Cho HS trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS; Nhận xét .
GV: Cho HS đọc đề bài tập 17, 18 (SGK/109).
HS: Đọc đề bài
GVCho HS Lên vẽ hình
HS: Lên vẽ hình.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời.
HS: Trả lời.
Bài tập 15(SGK/109).
a)Đúng.
b)Đúng.
Bài tập 16(SGK/109):
a) Tại vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
b) Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không.
Bài tập 17 (SGK/109):
Có tất cả 6 đường thẳng: AB, BC, CD, DA, AC, BD
 A
 B
 C
 D
Bài tập 18 (SGK/109):
Có 4 đường thẳng phân biệt: QM, QN, QP, MN
 Q
 M 
 N P
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 19, 20, 21(SGK/109,110); 15, 16, 17, 18(SBT).
Đọc trước bài thực hành.
Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định và một sợi dây.

Tài liệu đính kèm:

  • docHình 3.doc