Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 21 đến 23 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 21 đến 23 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU.

 - Kiến thức: Biết cách đo góc trên mặt đất.

- Kĩ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.

- Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS.

B. CHUẨN BỊ. Mỗi tổ chuẩn bị: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài1.5m, 1 cọc tiêu 0.3m,1 búa, viết báo cáo

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:

6A:

6B:

2. Kiểm tra bài cũ:

 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện đo góc trên mặt đất

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Học sinh thực hành góc

( tiến hành ngoài sân rộng)

- GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ, nêu yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 người làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.

- GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.

- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là một cơ sở cho điểm thực hành của tổ.

- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành, HS cốt cán hướng dẫn các bạn thực hành. Số còn lại ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.

- Mỗi tổ cử 1 HS ghi lại biên bản.

Nội dung biên bản:

 Tổ . Lớp .

1) Dụng cụ : đủ hay thiếu (lí do).

2) ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân).

3) Kết quả thực hành:

 Nhóm 1: gồm bạn .

 =

 Nhóm 2: gồm bạn .

 =

 Nhóm 3: gồm bạn .

 =

4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: tôt, khá hoặc trung bình.

Cho điểm từng người trong tổ.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 21 đến 23 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: 12/02/ 2011
Tiết 21 Thực hành : ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
Ngày giảng: .... /02/ 2011
A. MỤC TIÊU. 
 - Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế.
- Kĩ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS.
B. CHUẨN BỊ. 
 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài1.5m, 1 cọc tiêu 0.3m,1 búa, tranh vẽ40,41,42
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:	 
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của học sinh 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc 
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
- GV đặt giác kế trước lớp, giới thiệu với HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
 Cấu tạo: Bộ phận chính là một đĩa tròn.
 Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
- GV: Trên mặt đĩa tròn còn có một thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa (GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát). Hãy mô tả thanh quay đó.
- Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?
- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác kế.
2) Cách đo góc trên mặt đất (GV sử dụng H41 và 42 SGK để hướng dẫn HS).
- Gọi HS đọc SGK (188).
 Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.
 Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng.
- GV thực hành trước lớp để HS quan sát.
(GV xác định góc ABC).
 Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng.
 Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đĩa.
- HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài.
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 1800.
2 nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ)
HS: Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân, có thể quay quanh trục.
- HS lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
- Hai HS lên cầm 2 cọc tiêu ở A và B.
- Một số em lên đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.
2. Chuẩn bị thực hành
- GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về:
+ Dụng cụ .
+ Mỗi tổ phân công một bạn ghi biên bản thực hành.
Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.
4.Củng cố.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gi¸o viªn nh¾c l¹i c¸c b­íc thùc hiÖn thùc hµnh.
Gi¸o viªn nh¾c l¹i c«ng viÖc cña gi¬g sau.
5. H­íng dÉn vÒ nhµ.
- Xem l¹i c¸c b­íc ®o gãc trªn mÆt ®Êt.
- Giê sau thùc hµnh ngoµi s©n.
Ngµy soạn: 12/02/ 2011
TiÕt 22 §7. Thùc hµnh : §o gãc trªn mÆt ®Êt
Ngµy gi¶ng: ..../02/ 2011
A. MỤC TIÊU. 
 - Kiến thức: Biết cách đo góc trên mặt đất.
- Kĩ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS.
B. CHUẨN BỊ. Mỗi tổ chuẩn bị: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài1.5m, 1 cọc tiêu 0.3m,1 búa, viết báo cáo
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:	 
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện đo góc trên mặt đất 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Học sinh thực hành góc 
( tiến hành ngoài sân rộng)
- GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ, nêu yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 người làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
- GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.
- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là một cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành, HS cốt cán hướng dẫn các bạn thực hành. Số còn lại ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.
- Mỗi tổ cử 1 HS ghi lại biên bản.
Nội dung biên bản:
 Tổ .... Lớp ......
1) Dụng cụ : đủ hay thiếu (lí do).
2) ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
 Nhóm 1: gồm bạn ...
 =
 Nhóm 2: gồm bạn ...
 =
 Nhóm 3: gồm bạn ...
 =
4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: tôt, khá hoặc trung bình.
Cho điểm từng người trong tổ.
4.Củng cố.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2. NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt kÕt qu¶ thùc hµnh cña c¸c tæ. Cho ®iÓm thùc hµnh c¸c tæ. Thu b¸o c¸o thùc hµnh cña c¸c tæ ®Ó cho ®iÓm thùc hµnh cña c¸ nh©n HS.
- Hái l¹i HS c¸c b­íc lµm ®Ó ®o gãc trªn mÆt ®Êt.
- HS tËp trung nghe GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- HS nÕu cã ®Ò nghÞ ®Õn tr×nh bµy.
- HS nªu 4 b­íc tiÕn hµnh.
5. H­íng dÉn vÒ nhµ.
- HS cÊt dông cô , vÖ sinh tay ch©n chuÈn bÞ vµo giê häc sau.
Ngày soạn: .../.../2011
Tiết 23: KIỂM TRA VIẾT
Ngày giảng: .../.../2011
A. MỤC TIÊU. 
Củng cố các kiến thức trong phần đầu chương II, bao gồm: Các kiến thức về góc, tia phân giác của góc. Kiểm tra việc tập suy luận trong hình học.
B. CHUẨN BỊ. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Ổn định kiểm diện sĩ số:	 
6B:
6C:
6D:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới.
ĐỀ BÀI
Bài 1
a) Góc là gì ? Vẽ góc = 400.
b) Thế nào là hai góc bù nhau, phụ nhau ? Cho ví dụ về 2 góc bù nhau, phụ nhau.
Bài 2: Các câu sau đúng hay sai ?
a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau.
c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau.
d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : 
Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho = 300 ; = 600.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b) Tính ?
c) Hỏi tia Ot có là phân giác của hay không ? Giải thích ?
Đáp án và thang điểm
Câu
Nội dung cơ bản
Điểm
Bài 1
3 đ
- Nêu định nghĩa góc 
- Vẽ được xOy = 400. 
- Nêu đựơc thế nào là hai góc bù nhau, phụ nhau lấy ví dụ.
1.0
1.0
1.5
Bài 2
2 đ
Đúng
Sai
Sai
Đúng
0.5
0.5
0.5
0.5
Bài 3: 5 đ.
- Hình vẽ đúng 
+ Có = 300 ; = 600 Þ < Þ Ot nằm giữa Ox và Oy
+ Ot nằm giữa Ox và Oy nên + = 
Do đó: = - 
 = - 
 = 
+ Vì Ot nằm giữa Ox và Oy và = = nên tia Ot là phân giác của 
1.0
1.0
1.5
1.0
4.Củng cố.
Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà.
	Chuẩn bị cho bài học sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 21 -23.doc