Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng - Trần Thị Giao Linh

1. Mục tiêu :

 a. Kiến thức cơ bản:

 + Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính

 chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

 b. Kĩ năng cơ bản:

 + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

 + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

c.Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng

một cách cẩn thận, chính xác.

 2. Chuẩn bị:

 a)Thầy: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 b)Trò: Đọc trước bài. Dụng cụ học tập

 3. Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

 * )Câu hỏi: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?

 *) Yêu cầu trả lời:

 a, Vẽ và viết kí hiệu (như hình bên). ( 4 điểm)

 b, C m; D m (3 điểm)

 c, E m, F m. ( 3 điểm)

 * GV: Kiểm tra 1 số vở bài tập của học sinh.

 Nhận xét, đánh giá.

 b. Bài mới: ( 36 phút)

 Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Ta học bài hôm nay:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
 Ngày giảng : Dạy lớp: 6A
 Ngày giảng: Dạy lớp: 6B
 Tiết 2. 
BA ĐIểM THẳNG HàNG.
	1. Mục tiêu :
	 a. Kiến thức cơ bản:
 + Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính
 chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
	b. Kĩ năng cơ bản:
	+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
	+ Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
c.Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 
một cách cẩn thận, chính xác.
 	2. Chuẩn bị:
	a)Thầy: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	 b)Trò: Đọc trước bài. Dụng cụ học tập 
	3. Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
 * )Câu hỏi: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)?
 *) Yêu cầu trả lời:
 a, Vẽ và viết kí hiệu (như hình bên). ( 4 điểm) 
 b, C m; D m (3 điểm) 
 c, E m, F m. ( 3 điểm) 
	* GV: Kiểm tra 1 số vở bài tập của học sinh.	
	Nhận xét, đánh giá.
 b. Bài mới: ( 36 phút)
 Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Ta học bài hôm nay:
GV
?
TB
GV
?
KH
?
TB
GV
?
TB
?
HS
?
KG
?
KH
HS
GV
HS
?
HS
?
TB
?
KH
HS
GV
TB
GV
GV
HS
GV
?
?
KG
Cho HS quan sát hình 8 ( SGK -105) 
Hãy cho biết những điểm nào thuộc, không thuộc đường thẳng đã cho?
Trả lời: - A, C, D cùng thuộc một đường thẳng a.
 - A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng.
Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? 
Ba điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng.
Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? 
Ba điểm đó không cùng thuộc 1 đường thẳng.
Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng.
Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
Dùng thước thẳng.
Cho HS làm bài tập 8(SGK – Tr 106)?
Làm bài
Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
Lên bảng làm bài tập 10a (T-106), c?
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
 M N P
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
Q
T
R
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
Ghi:
Lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa B và C.
C
B
A
Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía, khác phía đối với điểm còn lại?
Trả lời(như bên)
Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 
Trong 3 điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Đọc nhận xét (Sgk - 106)
Cho HS làm bài tập 9; 11.
Treo bảng phụ vẽ hình 11(SGK – Tr 106), và bài tập 11.
Lên bảng làm bài?
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Nhận xét bài làm của HS.
N. xét 3 điểm thẳng hàng, cần lưu ý:
a, Cho trước 3 điểm thẳng hàng thì:
 - Có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
 - Chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b, Không có khái niệm điểm nằm giữa khi không có 3 điểm thẳng hàng.
Treo bảng phụ.
A
A
C
B
C
B
B
A
C
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình?
Suy nghĩ trả lời (không có).
Do đó nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
D
E
C
Làm tiếp bài tập 10b (106). Lên bảng vẽ hình.
Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B không nằm giữa A và C?
Vẽ 2 trường hợp:
B
B
C
ÂC
C
A
 a) b)
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ( 13 phút)
a
D
C
A
m
B
A
C
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ( 10 phút)
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình vẽ). Ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét: (Sgk - 106).
3. Luyện tập. ( 13 phút)
*Bài tập 9 (SGK – Tr 106)
Giải
Trên Hình 11
 a)Có các bộ ba điểm thẳng hàng là: B,D,C; B,E,A; D,E,G. 
b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là: B, D, E; A, C, G. 
* Bài tập 11(SGK – Tr 107)
Giải
Xét hình 12(SGK – 107)
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
 c. Củng cố và luyện tập: ( 2 phút)
 ? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng)
	(HS quan sát hình vẽ dưới đề bài).
	 ? Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm 
giữa hai điểm).
 d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà ( 2 phút)
	- Học bài theo vở ghi và SGK.
	- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107- SGK).
	- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2.doc