Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2008-2009 - Bùi Văn Dũng

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2008-2009 - Bùi Văn Dũng

I) MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần :

- Biết cách so sánh hai số nguyên .

- Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .

II) CHUẨN BỊ :

III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 :

 Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không ? Vì sao ? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 N ; 6 N ; 0 N ; 0 Z ; -1 N

Câu hỏi 2 :

Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào ? Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5 . Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên . Đúng hay sai . Điều ngược lại có đúng không ?

 

doc 92 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương II - Năm học 2008-2009 - Bùi Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/12/2007
 Tiết 40 chương ii : Số nguyên
 Đ 1 . làm quen với số nguyên âm
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .
Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
II) Chuẩn bị :
III) tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 : Giới thiệu sơ lược nội dung của chương Số nguyên 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2 : Các ví dụ
HS thử trả lời câu hỏi ở phần hình chữ nhật tròn 
GV giới thiệu một vài số nguyên âm, cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số nguyên âm . 
Với nhiệt độ, dấu - đằng trước có ý nghĩa gì ?
HS làm bài tập ?1 
GV giới thiệu từng ví dụ và HS làm các bài tập ?2, ?3 .
Qua các ví dụ , ta dùng số nguyên âm để biểu thị những gì ? có lợi ích gì ?
Một số tự nhiên khác 0 mà đằng trước nó có thêm dấu trừ thì được gọi là một số nguyên âm .
Người ta dùng số nguyên âm và số tự nhiên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau .
Hoạt động 3 : Trục số
HS hãy vẽ một tia số . Cho biết tia số dùng để làm gì ? Biểu thị vài số tự nhiên trên tia số .
Làm thế nào để sbiễu diễn được các số nguyên âm ( biểu thị đại lượng có hướng ngược với hướng số tự nhiên ) => vẽ tia đối của tia số => Trục số .
GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngâng và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều dương , chiều âm .
HS làm bài tập ?4 SGK
GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng đứng 
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Chú ý 	: 	SGK
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò
HS làm các bài tập 1, 3 và 4 trang 68 SBK Toán tập 1 
Bài tập về nhà: bài số 2 và 5 SGK 
Tiết sau : Tập hợp các số nguyên .
Ngày soạn: 9/12/2007
 Tiết 41 	Đ 2 . tập hợp các số nguyên
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên .
Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lượng có hai hướng ngược nhau .
HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
II) Chuẩn bị :
III) tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4, -2 . 
Làm bài tập 4a SGK
Câu hỏi 2 :
	Làm thế nào để nhận dạng được một số nguyên âm ? 
Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số .
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2 : Số nguyên
Thế nào là số nguyên dương ? cách ghi, cách đọc .
Số nguyên âm bao gồm các số nào ?
GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và ký hiệu 
HS có thể phát biểu tập Z bằng cách khác .
Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?
Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm ? số nguyên dương?
GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục số .
HS làm bài tập ?1
Tập hợp số nguyên thường được sử dụng để làm gì ? => Nhận xét 
HS làm bài tập ?2 và ?3 . từ ?3 HS nêu nhận xét rằng có hai kết quả khác nhau nhưng cách trả lời giống nhau => hoạt động 4
Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...} gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên . Ký hiệu là Z
Vậy Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
Chú ý :
Số 0 
Điểm a 
Nhận xét : 	 SGK
Hoạt động 3 : Số đối
GV nêu khái niệm số đối thông qua hình ảnh trên trục số . Trên trục số, khi nào hai số đối nhau ?
Không có trục số, ta biết được hai số đối nhau bằng cách nào ?
Cho biết vị trí các điểm 2005 và - 2005 đối với điểm 0 trên trục số .
Có số nào không có số đối ? 
HS làm bài tập ?4
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là các số đối nhau .
Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò
HS làm các bài tập 6, 7 và 9 trên lớp .
Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dương . Đúng hay sai ?
Về nhà : HS học bài theo SGK và làm các bài tập 8 , 10 .
Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Thứ tự trong tập hợp các số nguyên .
Ngày soạn: 11/12/2007
 Tiết 42 	Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Biết cách so sánh hai số nguyên .
Có kỹ năng tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
II) Chuẩn bị :
III) tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Có thể nói tập hợp các số nguyên gồm tất cả các số nguyên dương và tất cả các số nguyên âm được hay không ? Vì sao ? Đọc và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 ẻ N ; 6 ẻ N ; 0 ẻ N ; 0 ẻ Z ; -1 ẻ N 
Câu hỏi 2 :
Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau như thế nào ? Tìm các số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5 . Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên . Đúng hay sai . Điều ngược lại có đúng không ?
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2 : So sánh hai số nguyên
HS vẽ trục số và biểu diễn các điểm 2 ; 5 ; -3 ; 0 ;-1 trên trục số .
So sánh hai số tự nhiên trên trục số => so sánh hai số nguyên .
Trên trục số vừa smới vẽ, hãy cho biết số 2 lứon hơn (bé hơn) những số nào ?
Làm bài tập ?1 và ?2 SGK .
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) số 0 không ?
Có thể nói số nguyên dương (âm) đều lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (dương) không ?
Thế nào là hai số nguyên liền nhau , liền trước , liền sau (tương tự như trong tập số tự nhiên) ?
HS làm bài tập 11 SGK
	Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn số nguyên b . Ký hiệu a < b 
Chú ý : 	SGK
Hoạt động 3 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Thế nào là một giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Cách viết .
HS đọc các ví dụ trong SGK .
HS làm bài tập ?3 và ghi kết quả bằng ký hiệu giá trị tuyệt đối .
Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên . Đúng hay sai ?
Tương tự, GV đặt các câu hỏi để HS lần lượt rút ra các nhận xét như SGK .
Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên ?
HS làm bài tập 14 SGK 
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Ký hiêu | a |
Nhận xét : 	SGK
Hoạt động 4 : Củng cố
HS làm các bài tập 12a, 13a, 15 trong SGK tại lớp .
Sắp xếp tăng dần các số sau : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|
Hoạt động 5 : Dặn dò
HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét .
Làm các bài tập 16 đến 21 SGK .
Tiết sau : Luyện tập .
Ngày soạn: 13/12/2007
 Tiết 43 luyện tập
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên 
Rènkỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
II) Chuẩn bị :
III) tiến trình dạy học :
 Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Giải bài tập 18 SGK.
Câu hỏi 2 :
	Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối của một số nguyên . Lầm bài tập 20 SGK .
Câu hỏi 3 :
	Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm ? Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dần : -7 ; -25 ; | 368| ; | -2005| ; 0 ; 7 .
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2 : Tập hợp các số nguyên
Bài tập 16 :
Đọc và nhận xét các ký hiệu .
Bài tập 17 :
Số nguyên âm là gì ? Số nguyên dương là gì ? Số 0 có phải là số nguyên dương, nguyên âm không ? Số nguyên gồm mấy bộ phận nào?
Bài tập 16 :
a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) Đ f) S g) S
Bài tập 17 :
	Không thể ,vì còn thiếu số 0 .
Hoạt động 3 : So sánh hai số nguyên
Bài tập 18 :
Muốn biết một số nguyên là âm hay dương ta phải làm gì ? (so sánh với 0)
Bài tập 19 :
Dấu +, dấu - trước một số nguyên là hình thức để nhận biết số nguyên dương , nguyên âm .
Bài tập 18 :
a) Chắc	b) Chưa chắc
c) Chưa chắc	d) Chắc
Bài tập 19 :
	a) 0 < +2 	b) -15 < 0 
	c) -10 < +6 hoặc -10 < -6 
	d) +3 < +9 hoặc -3 < +9
Hoạt động 4 : Số đối - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài tập 20 :
Có thể xem giá trị tuyệt đối của một số nguyên là một số tự nhiên ? 
Có thể xem đây là các phép toán trên N ?
Bài tập 21 :
Muốn tìm nhanh một số đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ?
Muốn tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của một số nguyên cho trước ta làm như thế nào ?
Bài tập 20 :
A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21
C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206
Bài tập 21 :
Số đối của số -4 là 4 ; của 6 là -6 ; của |-5| là -5 ; của |3| là -3 ; của 4 là -4
Hoạt động 5 : Hai số nguyên liền nhau
Bài tập 22 :
Thế nào là hai số nguyên liền nhau ? Thế nào là số nguyên liền trước (liền sau) ? Giữa hai số nguyên liền nhau có số nguyên nào khác không ? Trên trục số , hai số nguyên liền nhau có vị trí như thế nào ?
Có nhận xét gì về số liền trước, liền sau của một số nguyên ? Sómánh nhận xét này với số tự nhiên .
Bài tập 22 :
a) Số nguyên liền sau của 2 là 3; của -8 là -7 ; của 0 là 1 , của -1 là 0 .
b) Số nguyên liền trước của -4 là -5 ; của 0 là -1 ; của 1 là 0 ; của -25 là -26
c) Số nguyên cần tìm là số 0
Nhận xét : 
	Một số nguyên đều có một số liền trước và một số liền sau 
Hoạt động 6 : Dặn dò
Hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn .
Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Cộng hai số nguyên cùng dấu .
Ngày soạn: 18/12/2007
Tiết 44 	Đ 4 . cộng hai số nguyên cùng dấu
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu .
Bước đầu hiểu được quan hệ thực tế từ các ví dụ cụ thể .
II) Chuẩn bị :
III) tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Thế nào là số nguyên dương ? Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N , tập N* và tập hợp các số nguyên dương .
Câu hỏi 2 :
	Số nguyên âm là gì ? Hôm qua ông A nợ 3 đồng . Hôm nay ông A lại nợ tiếp 5 đồng . Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng ? Dùng các phép tính và ký hiệu số nguyên âm để trình bày bài giải .
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 2 : Cộng hai số nguyên dương
Những số nguyên nào được gọi là cùng dấu với nhau ? Có thể xem số nguyên dương là số tự nhiên khác 0 ?
Việc cộng hai số nguyên dương được tiến hành như thế nào ?
GV giới thiệu qua hình ảnh trục số để minh hoạ .
Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng, so sánh kết quả .
Cộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0 .
Ví dụ : (+425) + (+120) = 545
Hoạt động 3 : Cộng hai số nguyên âm
Thế nào là hướng dương, hướng âm trên trục số ?
HS đọc ví dụ trong SGK , GV phân tích và dùng trục số để minh hoạ cách giải .
Kết quả của phép cộng hai số nguyên âm là một số gì ? 
Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng và só sánh với kết quả để rút ra quy tắc 
HS làm bài tập ?2 SGK 
Quy tắc :
	Muốn cộng hai số n ...  và tổng số H/S trong lớp là bao nhiêu ? Tương tự xét VD2 trong SGK.
Gv: Em làm ?1: 
◈ Gv nêu Đ/N tỉ lệ xích !
Gv: Đọc VD SGK!
Gv: Tương tự làm ?2 SGK ?
1, Tỉ số của hai số:
Đ/N: (SGK)
VD1: (SGK)
 Bài cũ phần 2, 1, 
VD2: (VD - sgk) 
 AB : CD = 20 : 100 = 1/5 = 0,2
Chú ý : * Quy đổi đơn vị.
 * Sự giống và khác nhau giữa phân số và tỉ số !
2, Tỉ số phần trăm:
VD1: Tỉ số % giữa số nữ và tổng số H/S trong lớp là: 
 14/40 . 100 % = 7/20 100% = 35%
VD2: Tỉ số % giữa 78,1 và 25 là :
QT: (SGK)
?1: 
 tạ = 30 kg
 25 : 30 = (25 . 100)/30 % ≈ 83,3%
2, Tỉ lệ xích:
Đ/N: (SGK)
 CT: 
Trong đó a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ, b là khoảng cách giữa haio điểm tương ứng trên thực tế.
VD: khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 1 cm, khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế là 1 km = 100 000 cm. Thì tỉ lệ xích là :
?2: 
Cũng cố bài:
Gv: Nhắc lại các Đ/N tỉ số giữa 2 số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
Gv: Khi tính toán có liên quan tới hai đại lượng có đơn vị ta cần chú ý điều gì ?
Gv:Lên bảng làm?
Gv: Lời giải trong SGK sai ở điểm nào ?
Bài 137: Tìm tỉ số của:
a, 
b, 
Chú ý:Tỉ số giữa hai số là thập phân hay phân số đều có thể viết về dạng tỉ số của hai số nguyên!
Bài 140: 
Sai lầm ở chổ chưa quy đổi đơn vị trước khi tìm tỉ số của hai đại lượng.
BTVN: Làm BT(BT)còn lại + BT(LT)
Ngày soạn: 4/2008
Tiết 102 Luyện tập
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Củng cố khái niệm tỉ số giữa 2 số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số giữa 2 số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 
Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải các bài toán thực tế .
Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính.
II) Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi các bài tập
iii) phương pháp
 Các phương pháp dạy học tích cực: gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm
IV) tiến trình dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :	
Bài cũ:
1, Thế nào là tỉ số giữa 2 số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích ?
Đ/N: (SGK)
Luyện tập:
Gv: tỉ lệ % vàng nguyên chất là?
Gv: Tỉ số % muối có trong nước biển là:
Gv: Lượng nước có trong 4 kg dưa là?
Gv: Chú ý quy đổi đơn vị ?
Gv: Từ CT tìm b = ?
Bài142: 
Vàng 4 số 9 nghĩa là cứ 10000 g vàng có 9999 g vàng nguyên chất. tỉ lệ % vàng nguyên chất là:
 9999/10000 = 99,99 %
 Bài 143: 
Tỉ số % muối có trong nước biển là:
 2/40 = 1/20 = 5%
Bài 144:
giả sử lượng nước có trong 4 kg dưa là x ta cố :
Bài 145: 
Bài 146:
Û b = 125.56,408 = 7051 cm = 70,51 m
[[
BTVN: Làm BT còn lại.
Gv: Tương tự bài 146 tìm chiều dài cầu là ?
Gv:Hướng dẫn bấm máy!
Gv: Sử dụng máy tính để tính!
Bài 147:
Chiều dài cầu là :
Û a = 1535 / 20000 = 0.07675 m
 = 7,675 cm
Bài 148:
* Hướng dẫn sử dụng máy tính (SGK)
* áp dụng:
 a, 65/ 160 = 0.40625 = 40,625%
 b, 0,453195/ 0,15 =3.0213=302,13%
 c, 1762384 / 4405960 = 0.4 = 40%
Bài ≠:
Sử dụng máy tính kiểm tra lại các kết quả của các bài toán trên.
Hướng dẫn về nhà:	* Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
	* Làm BT (SBTT).
Ngày soạn: 4/2008
Tiết 103 – 104 Đ17. Biểu đồ phần trăm
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
H/S biết đọc biết vẽ các kiểu biểu đồ phần trăm .
Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế của biểu đồ.
II) Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi các bài tập
iii) phương pháp
 Các phương pháp dạy học tích cực: gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm
IV) tiến trình dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :	
Bài cũ:
1, Tổng số h/s trường ta là 600 . sơ kết học kỳ I có 360 em đạt hạnh kiểm tốt, 210 em đạt loại khá, còn lại xếp loại TB. Tính tỉ số % h/s xếp loại hạnh kiểm từng loại?
1, Tỉ số % xếp loại tốt là :
 Tỉ số % xếp loại khá là:
 Tỉ số % xếp loại TB là:
Bài mới:
◈ Nêu V/đ: Để so sánh số h/s xếp loại tốt khá giỏi người ta dùng biểu đồ !
Gv: GV Làm trên bảng , h/s làm theo vào vở!
Gv: GV hướng dẫn h/s vẽ! 
◈ Gv hướng dẫn vẽ !
Gv: Tương tự làm ? - SGK ?
1, Biểu đồ dạng cột::
VD1: (SGK)
Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột !
Cách vẽ: 
2, Biểu đồ % dạng ô vuông:
Cách vẽ:
3, Biểu đồ hình tròn:
Cách vẽ:
BT: (? – SGK) 
Số ban đi xe buýt chiếm : 6/ 40 = 15%
Số bạn đi xe đạp chiếm:15/40 = 37,5% 
Số bạn đi bộ chiếm: (100 –15 – 37,5)%
 = 45,5%
Cũng cố bài:
Gv: Nêu cách vẽ biểu đồ !
Gv: Làm bài tập 149.
Gv: Làm TB 150.
Bài 150: 
 a, 8% đạt điểm 10
b, Điểm 7 nhiều nhất chiếm 40%
c, Bài đạt điểm 9 chiếm 0%.
d, 16 = 32% . x => x = 16: 32% = 50
BTVN: Làm BT còn lại 
 Ôn tập chương III
Ngày soạn: 4/2008
Tiết 105 – 106 Ôn tập chương III
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống kiến thức của chương III
Rèn luyện kỹ năng so sánh phân số , tính toán trên phân số, giải các bài toán về giá trị phân số, tỉ số .
Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế của phân số, tỉ số, biểu đồ.
II) Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi các bài tập
iii) phương pháp
 Các phương pháp dạy học tích cực: gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm
IV) tiến trình dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :	
Tiến hành:
T 104.
Gv: Nêu đ/n phân số ? tỉ số cho biết sự khác nhau giữa chúng ?
Gv: Có những pp nào để so sánh P/S ! 
Gv: Số đối của một phân số là số như thế nào ? cho VD ?
Gv: Số nghịch đảo của một phân số là số như thế nào ? cho VD ?
Gv: Nêu t/c cơ bản của p/s
Gv: Nêu QT cộng, trừ, nhân, chia p/s?
Gv: Nêu QT tìm giá trị p/s của 1 số, tìm một số biết giá trị p/s của nó, tìm tỉ số , tỉ số % của hai đại lượng?
A. Lý thuyết:
1, Phân số, tỉ số:
 a, Đ/N: *
 *
 Sự giống và khác nhau:
 b, VD: P/S : 
 T/S : 
2, So sánh phân số: 
 PP1: nhân chéo
 PP2: so sánh các p/s cùng mẫu dương.
 PP3: so sánh các p/s cùng tử .
 PP4: dựa vào số trung gian.
 3, Số đối, số nghịch đảo của phân số:
 VD: Số đối của –5/3 là 5/3
 Số nghịch đảo của –5/3 là -3/5
 4, Tính chất cơ bản của p/s:
 5, QT cộng, trừ, nhân, chia p/s:
 * QT:
 * T/C:
2, Bài toán về p/s, tỉ số:
BT1: tìm giá trị p/s của 1 số
BT2: tìm một số biết giá trị p/s của nó.
BT3: tìm tỉ số , tỉ số % của hai đại lượng
3, Biểu đồ :
Cách vẽ:
Cách đọc:
ý nghĩa của biểu đồ:
T 105.
Gv: Làm bài tập 154.
Gv: Chú ý không được rút gọn số hạng của tử và mẫu.
Gv: Em giải thích tại sao ?
B, Luyện tập:
Bài 154: Tìm x ∈ Z
 a, 
b, 
c, 
d, 
e, 
Bài 156: Rút gọn
a, 
b, 
Bài 158:
a, 
b, 15.27 = 405 < 425 = 25.17
Bài 164:
 10% . x = 1200 
 => x = 1200 : 10% =12000 (đ)
Cũng cố bài:	* Ôn lại lý thuyết HK I,
 làm đề cương trả lời câu hỏi ôn tập cuối năm
 	* Làm BT còn lại.+ BT ôn tập cuối năm.
Ngày soạn: 4/2008
Tiết 107 – 109 Ôn tập cuối năm
I) Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống kiến thức năm học, chú trọng học kỳ I.
Tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, số nguyên tố hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, Kỹ năng vận dụng giải toán.
Rèn luyện kỹ năng so sánh phân số , tính toán trên phân số, giải các bài toán về giá trị phân số, tỉ số .
Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế của phân số, tỉ số, biểu đồ.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng QT, T/C để tính nhanh , chính xác, hợp lý.
II) Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi các bài tập
iii) phương pháp
 Các phương pháp dạy học tích cực: gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm
IV) tiến trình dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :	
Tiến hành:
T 108.
Gv: Cho các tập ∪ A, B, N, Z hỏi 1; a; thuộc những tập ∪ nào ? không thuộc tập nào ?
Gv: A ∩ B = ?
Gv: Tập nào là con tập nào?
Gv: Z – ∪ N = ?
Gv: Khi nào ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b ?
Gv: Cho VD ?
Gv: Nêu tính chất chia hết của một tổng?
Gv: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? cho VD ?
I, Tập hợp:
 VD: A = { 1;2;3 }
 B = { a;b;0;1;2 }
 N = {1;2;3;4;...}
 Z = {...;-2;-1;0;1;2;3;...}
 1 ∈ A, B, N, Z
 a ẽ A, N, Z; a ∈ B
 A ∩ B = {1;2}
 A è N è Z
 Z = Z – ∪ N
II, Phép chia hết phép chia có dư:
Đ/N: 
 a∶b Û a = b.q (q ∈ z)
 a٪b Û a = b.q + r (q ∈ z, 0< r < b)
VD: 
 - 35 ∶ 7 vì 35 = 7 . (-5)
 46 ٪ (-5) vì 46 = - 5.(-9) +1
 Tính chất chia hết của một tổng:
 Dấu hiệu chia hết:
T 109.
Gv: Thế nào là số nguyên tố , hợp số?
Gv: Nêu QT tìm ƯCLN, BCNN ? trả lời câu hỏi 9 ?
Gv: Tìm ƯCLN, BCNN của 30; 6; 8 rồi tìm tập ƯC, BC của chúng ?
Gv: Làm BT 169a ?
Gv: Tính ...?
Gv: Làm BT169b ?
Gv: Tính 22 . 23 ? 
 (-7)8 : (-7)6 ?
Gv: Làm bài tập 171: E = ?
III, Số nguyên tố , hợp số:
Đ/N : (SGK)
VD: 2; 3; 5; 7; 11; ... là số nguyên tố.
 4; 6; 8; 9; 234; ... là hợp số.
IV, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
QT tìm ƯCLN, BCNN: (SGK)
VD: 30 = 2 . 3 . 5
 6 = 2 . 3 
 8 = 23
=> ƯCLN(30; 6; 8) = 2
 BCNN(30; 6; 8) = 23. 3 . 5 = 120
=> ƯC(30; 6; 8) = {1; 2}
 BC(30; 6; 8) = {120; 240; 360; ...}
V, Luỹ thừa:
a, Đ/N: an = a.a.....a ; a0 = 1
 (n ∈ N, gồm n thừa số a)
VD: 32 = 3.3 = 9
 (-2)5 = ... = - 32
 2,52 = 2,5 . 2,5 = 6,25
TQ: 
b, Nhân chia luỹ thừa cùng cơ số:
 an . am = an + m (n; m ∈ N)
 an : am = an - m (n; m ∈ N, a ≠ 0)
 VD: 22 . 23 = 25 = 32
 (-7)8 : (-7)6 = (-7)2 = 49
Bài 171:
T 110.
Gv: Thứ tự thực hiện các phép tính?
phép tính có dấu ngoặc ?
Gv: Nêu các t/c của phép cộng và nhân ?
Gv: Làm bài 171? 
Gv: Làm bài 171?
VI, Những điểm chú ý khi thực hiện dãy tính tổng hợp:
Tuân thủ luật toán:
Sử dụng tính chất phép toán một cách hợp lý.
B, Luyện tập:
Bài 171: Tính
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53
 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
 B = -377 – (98 – 277) 
 = -100–98 = -198
 C = -1,7.2,3+1,7.(-3,7)–1,7.3 – 
 0,17:0,1 
 = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1
 = - 1,7 .10 = - 17
D = 
Bài 176: Tính
a, 
b,
Bài 174:
=> A > 1 > B => A > B
T 111
Gv: Số h/s của lớp 6C phải là ước số nào ?
Gv: Giả sử khúc sông AB dài x km, dựa vào điều kiện của BT tìm x ?
Gv: Có thể giải BT theo kiểu tìm 2 số biết tổng và tỉ ?
Gv: Tính chiều dài của hình chữ nhật ? 
Gv: Tính chiều rộng của hình chữ nhật ?
Gv: Tính tỉ số giữa chiều dài và rộng ? So sánh với tỉ số vàng ?
Bài 172:
Số h/s của lớp 6C phải là ước của 60 – 13 = 47 
Ư(47) = {1; 47}
Số h/s của lớp 6C là 47 em.
Bài 173:
 C1, Giả sử khúc sông AB dài x km 
 vận tốc xuôi dòng là: x/3 (km/h)
 vận tốc ngược dòng là: x/5 (km/h)
 mà vận tốc xuôi hơn vận tốc ngược 3 km/h nên: x/3 – x/5 = 3
 Û 5x –3x = 45
 Û 2x = 45 
 Û x = 22,5 km
 C2, Cùng 1 quảng đường vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian => tỉ số giữa vận tốc xuôi và vân tốc ngược bằng 5/3. giải bài toán biết hiệu tỉ ta có :
 Vận tốc xuôi dòng là 3/2 . 5 = 7,5 km/h
 AB = 7,5 . 5 = 22,5 km
Bài 178: Tỉ số vàng 1 : 0,618
a, Chiều rộng 3,09 m
 => chiều dài là: 3,09.(1 : 0,618) = 5 m
b, Chiều rộng là:4,5 : (1/0,618) = 
 2,781 m
c, Tỉ số giữa chiều dài và rộng là:
 14,5 / 8 = 1/ 0,5517... => không phải tỉ số vàng.
Hướng dẫn về nhà:	* Ôn lại lý thuyết
	* Làm BT còn lại.
Kiểm tra HK II theo kế hoạch của phòng + sở.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 2.doc