HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1 :
Địng nghĩa góc :
G/V : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi .
G/V : Góc là gì ?
_ Phân biệt “góc” và “gốc” ?
_ Đỉnh và cạnh của góc ?
G/V : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4
G/V : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu .
G/V : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt .
G/V : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu .
Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ?
HĐ2 :
Vẽ góc :
G/V : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 .
G/V : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ?
_ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc .
G/V : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với hình vẽ ?
_ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) .
HĐ3 :
Nhận biết điểm nằm trong góc :
G/V : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ?
G/V : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia .
G/V : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75)
H/S : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv .
H/S : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk).
H/S : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt).
H/S : Đọc đề bài và điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa góc và ký hiệu của góc .
H/S : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra .
H/S : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự .
H/S : Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc .
Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như góc xoy, yox ,
H/S : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc .
H/S : Quan sát H.6 .
H/S : Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy.
H/S : Trả lời tương tự phần ghi nhớ IV.
I . Góc :
_ Góc là hình gồm hai tia chung gốc .
_ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc .
_ Hai tia là hai cạnh của góc .
_ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :
II . Góc bẹt :
_ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau .
III . Vẽ góc :
IV. Điểm nằm bên trong góc :
_ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy .
Ngày soạn : 01/01/2010 Tuần : 21 Ngày dạy :14/01/2010 Tiết : 16 Bài 2 : GÓC I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc : KiÕn thøc : H/S biết góc là gì ? góc bẹt là gì ? Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc . Nhận biết điểm nằm trong góc , ngồi gĩc . KÜ n¨ng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình bằng thước thẳng sao cho chính xác và đẹp . Rèn luyện cách lập luận để giải thích một ý tưởng của bài tốn hình Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : Giáo án , Sgk , thước thẳng , góc làm hai thanh gỗ để minh hoạ gĩc cĩ thể co duỗi ra vào H/S : học kĩ bài cũ , xem trước bài mới , mang đủ đồ dùng học tập III/PH¦¥NG PH¸P : Hoạt động nhóm , thực hành ,trực quan hình vẽ IV/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thế nào là nửa mp bờ a ? Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ? Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ? 3 . Dạy bài mới : §2 . GÓC : (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Địng nghĩa góc : G/V : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi . G/V : Góc là gì ? _ Phân biệt “góc” và “gốc” ? _ Đỉnh và cạnh của góc ? G/V : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4 G/V : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu . G/V : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt . G/V : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu . Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ? HĐ2 : Vẽ góc : G/V : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 . G/V : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ? _ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc . G/V : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với hình vẽ ? _ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) . HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc : G/V : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ? G/V : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia . G/V : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75) H/S : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv . H/S : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk). H/S : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt). H/S : Đọc đề bài và điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa góc và ký hiệu của góc . H/S : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra . H/S : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự . H/S : Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc . Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như góc xoy, yox , H/S : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc . H/S : Quan sát H.6 . H/S : Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy. H/S : Trả lời tương tự phần ghi nhớ IV. I . Góc : _ Góc là hình gồm hai tia chung gốc . _ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc . _ Hai tia là hai cạnh của góc . O x y a) O x y M N b) x y O c) _ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là : II . Góc bẹt : _ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau . x y O t y x O 2 1 H.5 III . Vẽ góc : IV. Điểm nằm bên trong góc : _ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy . y x O M H.6 4 . Củng cố: (2 phút) Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học lý thuyết như phần ghi tập . Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ . Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc “ RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: