Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm .

 - Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại.

2. Kĩ năng:

 - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .

 - Sử dụng cc thuật ngữ: nằm cng phía, nằm khc phía, nằm giữa.

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.

II. Chuẩn bị:

1. Gio vin:

- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập

III. Phương pháp:

- Gợi mở – Vấn đáp

- Luyện tập – Thực hành

- Hoạt động nhóm

IV. Tiến trình lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

(5 phút )

- Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.

- Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.

Bi 6 (sgk/105)

- Gọi HS nhận xt bổ sung

- GV đánh giá cho điểm

 Bi 6 (sgk/105)

Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?

( 15 phút )

Gv giới thiệu H.8 (sgk)

- Trình by cch vẽ 3 điểm thẳng hàng .

- Gv: Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?

- Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?

- Cách vẽ 3 điểm thắng hàng (câu a, bi 10 (sgk/106)

Gv: Kiểm tra với bi 8

(Sgk/106).

 HS: Xem H.8 ( sgk) v trả lời cc cu hỏi.

- HS lắng nghe

- HS trả lời

- HS trả lời

- HS lắng nghe, vẽ theo

Bi 8 (Sgk/106)

Kiểm tra thấy ba điểm A, M, N thẳng hàng. 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?

- Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hng.

- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng

 

doc 101 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 29 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 17/08/2012
	 Tiết: 01
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?.
- Hiểu quan hệ giữa điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
 - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng .
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu 
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tinh thần hợp tác nhóm, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Điểm
(10 phút )
- Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng .
- Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau.
 ŸA Ÿ B
 ŸM
A Ÿ C
- Hình là tập hợp điểm. 
 - Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
I . Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho điểm .
VD : ŸA Ÿ B
 ŸM
Ở ví dụ trên, cĩ 3 điểm phân biệt:Điểm A,điểm B,điểm M
VD: A Ÿ C
 Ở ví dụ trên, cĩ 2 điểm A và C trùng nhau 
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình . 
Hoạt động 2: Đường thẳng
( 10 phút )
Gv nêu hình ảnh của đường thẳng .
Gv : hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
Gv : thơng báo :
Đường thẳng là tập hợp điểm .
Đường thẳng khơng bị giới hạn về hai phía.
Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
 x
II . Đường thẳng :
- Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng .
- Đường thẳng khơng bị giới hạn về hai phía .
- Người ta dùng các chữ cái thường a, b, c  ,m, p  để đặt tên cho đường thẳng .
Hoạt động 3: Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng
( 10 phút )
- Quan sát hình 4 (Sgk/104) cho biết điểm A, B nằm ở đâu ?
- Với một đường thẳng bất kỳ, cĩ những điểm thuộc đường thẳng và những điểm khơng thuộc đường thẳng.
- Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu.
 Hình 5 (Sgk/104)
- Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS trả lời câu a, b
- Gọi HS lên vẽ hình câu c
- Quan sát H.4 (sgk/104) điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B nằm ngồi đường thẳng d
- Đọc tên đường thẳng, cách viết tên đường thẳng, cách vẽ ( diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h).
 Hình 5 (Sgk/104)
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E khơng thuộc đường thẳng a.
b) 
c) 
3. Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng :
- Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, cịn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A 
- Tương tự với điểm Bd.
 Hình 5 (Sgk/104)
Hoạt động 4: Củng cố
( 13 phút )
Bài 1(sgk/104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng.
Bài 3 (sgk/104): Nhận biết điểm thuộc ( khơng thuộc đường thẳng ).
Sử dụng các k/h :.
Bài 4 (sgk/104): Vẽ điểm thuộc (khơng thuộc) đường thẳng .
Bài 7 (sgk/104): Gấp giấy để cĩ được hình ảnh của đường thẳng
Bài 1(sgk/104) : Đặt tên cho điểm: N, O, P, Q. đường thẳng: b, c
Bài 3 (sgk/104): 
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p
b) 
c) 
Bài 4 (sgk/104): Vẽ điểm thuộc (khơng thuộc) đường thẳng .
Bài 7 (sgk/104): Gấp giấy để cĩ được hình ảnh của đường thẳng.
Bài 1(sgk/104) : Đặt tên cho điểm: N, O, P, Q. đường thẳng: b, c
Bài 3 (sgk/104): 
a) Điểm A thuộc các đường thẳng n, q
Điểm B thuộc các đường thẳng m, n, p
b) 
c) 
Bài 4 (sgk/104):
a) 
b) 
 Hoạt động 5 : H­íng dÉn dỈn dß ( 2 phút ) 
- Học thuộc bài và làm bài tập 2, 5, 6 (SGK/ 104, 105)
- Xem trước bài “Ba điểm thẳng hàng” tiết sau học.
	Ngày soạn: 24/08/2012
	Tiết: 02
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm .
	- Trong 3 điểm thẳng hàng cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại.
2. Kĩ năng:
 	- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm khơng thẳng hàng .
	- Sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm, sáng tạo, yêu thích môn học hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, SGV, giáo án
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
- Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
Bài 6 (sgk/105)
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- GV đánh giá cho điểm
 Bài 6 (sgk/105)
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
( 15 phút )
Gv giới thiệu H.8 (sgk)
- Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .
- Gv: Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
- Khi nào 3 điểm khơng thẳng hàng ?
- Cách vẽ 3 điểm thắng hàng (câu a, bài 10 (sgk/106)
Gv: Kiểm tra với bài 8 
(Sgk/106).
HS: Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi. 
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe, vẽ theo
Bài 8 (Sgk/106)
Kiểm tra thấy ba điểm A, M, N thẳng hàng.
 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
- Khi ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nĩi chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C khơng cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nĩi chúng khơng thẳng hàng
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
( 15 phút )
- Gv giới thiệu H.9 
- Giới thiệu các cách mơ tả 3 điểm thẳng hàng: cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa 2 điểm .
- Yêu cầu HS vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
- Áp dụng cho HS làm bài 9 (sgk/106)
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mơ tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Trong 3 điểm thẳng hàng trên chỉ co duy nhất điểm A nằm giữa 2 điểm B và C
Bài 9 (sgk/106)
a) B, D, C; B, E, A;
D, E, G
b) B, E, D ; B, A, C ;
E, A, G ; ...
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
- Vị trí tương đối của 3 điểm (sgk/106)
- Trong 3 điểm thẳng, cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại .
Hoạt động 4: Mở rộng khái niệm
( 9 phút )
a) Cho HS vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và Q ( Cĩ 2 cách vẽ )
b) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B khơng nằm giữa hai điểm A và C (co 2 cách vẽ )
c) GV lưu ý HS: Khơng cĩ khái niệm “điểm nằm giữa” khi ba điểm khơng thẳng hàng. Treo bảng phụ
a) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M và Q, sau đĩ vẽ điểm nằm giữa.
Vẽ đường thẳng đi qua điểm N, vẽ 2 điểm M và Q nằm khác phía đối với N.
b) Lần lượt vẽ B, A nằm cùng phía với C. Vẽ B, C nằm cùng phía với A
c) Khơng cĩ điểm nằm giữa vì 3 điểm khơng thẳng hàng
 H.1 H.2 
 Hoạt động 5 : H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) 
- Học thuộc bài và làm bài tập 12, 13, 14 (SGK/ 107)
- Xem trước bài “Đường thẳng đi qua 2 điểm” tiết sau học.
	Ngày soạn: 30/08/2012
	Tiết: 03
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cĩ một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kĩ năng:
 	- Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước kẻ, SGK, giáo án
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Gợi mở – Vấn đáp
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(5 phút )
- GV nêu câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Trong ba điểm thẳng hàng, cĩ mấy điểm nằm giữa hai điểm? Làm bài tập 13 (sgk/107)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá cho điểm
- HS trả bài và làm bài tập
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe, ghi vào
- Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng là ba điểm thẳng hàng. 
- Trong 3 điểm thẳng hàng, cĩ một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại .
 Bài 13 (sgk/107)
a) 
b) 
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng.
( 10 phút )
- Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng ?
- Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng ?
- Vậy qua hai điểm cho trước ta vẽ được bao nhiêu đường thẳng ?
- Cho HS đọc và trả lời bài 15 (sgk/109)
- Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A.
- Vẽ được 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
- Qua hai điểm cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng.
- HS trả lời
1. Vẽ đường thẳng:
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
Bài 15 (sgk/109)
a) đúng
b) đúng
Hoạt động 3: Tên đường thẳng.
( 10 phút )
- GV giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng
- Hãy gọi tên các đường thẳng trên hình ?
- Yêu cầu HS trả lời 
- HS lắng nghe
- Trên hình có: đường thẳng a, đường thẳng xy, đường thẳng AB hay BA
- HS trả lời : 
Có 6 cách gọi : đường thẳng AB, BA, BC, CB, AC, CA.
2. Tên đường thẳng:
- Trên hình có: đường thẳng a, đường thẳng xy, đường thẳng AB hay BA.
Hoạt động 4: Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
( 10 phút )
- Hai đt AB và CB có bao nhiêu điểm chung?
- Hai đt AB và AC có bao nhiêu điểm chung?
- Hai đt xy và zt có bao nhiêu điểm chung ?
- Hãy vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung, không có điểm chung ?
- Từ đó rút ra nhận xét về vị trí của hai đường thẳng phân biệt ?
- Hai đt AB và CB có vô số điểm chung.
- Hai đt AB và AC có 1 điểm chung.
- Hai đt xy và zt không có điểm chung nào.
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
- Hai đt trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung. Kí hiệu: 
- Hai đt thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cĩ một và chỉ một điểm chung.
, A là giao điểm.
- Hai đt song song ( trong mp) là hai đường thẳng khơng cĩ điểm chung.
Kí hiệu: xy // zt
* Chú ý: (Sgk/109)
Hoạt động 5: Kiến thức bổ sung. ( 4 phút )
- Hai đt a và b có cắt nhau không ?
- Nếu kẻ 2 đt x và y theo 2 mép thước thì 2 đt x và y có song song với nhau không ?
- Nếu kéo dài ra thêm hai đt a và b sẽ cắt nhau.
- Nếu kẻ 2 đt x và y theo 2 mép thước thì 2 đt x và y sẽ song song với nhau.
Hoạt động 6: Củng cố. ( 5 phút )
- Tại sao ... eo hướng dẫn của GV 
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV 
Bài 44 (Sgk/95):
Bảng phụ
Bài 45 (Sgk/95):
a) và 
b) và 
c) và 
d) và 
 Hoạt động 4 : H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) 
- Về nhà học bài và làm 46, 47 (Sgk/95) 
 - Xem trước bài : “Ơn tập” tiết sau học.
Ngày: /03/2012 
Tổ trưởng
Lê Văn Út
V. Rút kinh nghiệm:
	Ngày soạn: 31/03/2012
	Tuần: 32
	Tiết: 27
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các công cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, sử dụng compa; tinh thần hợp tác nhóm, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước đo góc, SGK, compa, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. 
III. Phương pháp:
- Gợi mở - Vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc hình.
( 10 phút )
GV: Sử dụng bảng phụ (SGV/72). Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì?
GV: Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình
Như phần bên .
HS: Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về: Mặt phẳng, góc, đường tròn, tam giác, góc vuông, nhọn, tù, bẹt. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, kề bù, tia phân giác của góc.
I. Các hình :
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống.
( 14 phút )
Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng ..
b/ Số đo của góc bẹt là 
c/ Nếu .. thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia ..
HS : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
II. Các tính chất
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b/ Số đo của góc bẹt là 1800 .
c/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
Hoạt động 3: Tìm câu đúng sai.
( 15 phút )
Trả lời các câu hỏi .
GV : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) .
Vẽ hình :
GV : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) .
– Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau .
–Vẽ góc cho biết số đo 
– Vẽ tam giác, tia phân giác của góc ..
GV : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của HS .
HS : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk .
HS : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) .
III. Câu hỏi , bài tập :
1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi tưong tự (sgk : tr 96) .
2. Bài tập :
– Các bài tập 3, 4, 6 (sgk/96) .
Hoạt động 3: Củng cố.
( 5 phút )
Bài 8 (Sgk/96):
- GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC theo yêu cầu.
- Để vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh ta dùng dụng cụ nào và cách vẽ ra sao?
HS lên bảng vẽ hình 
Bài 8 (Sgk/96):
Hoạt động 4 : H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) 
- Về nhà học bài và xem các bài tập đã chữa.
 - Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày: /04/2012 
Tổ trưởng
Lê Văn Út
	Ngày soạn: 33/04/2012
	Tuần: 33
	Tiết: 28
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- KiĨm tra kh¶ n¨ng tiÕp thu kiÕn thøc ch­¬ng II cđa häc sinh. Cung cÊp th«ng tin ®¸nh gi¸ møc ®é n¾m v÷ng 1 c¸ch hƯ thèng vỊ gãc, tia, ®­êng trßn, tam gi¸c.
2. Kĩ năng:
- KiĨm tra møc ®é thµnh th¹o kÜ n¨ng vÏ h×nh theo yªu cÇu.
- RÌn luyƯn tÝnh cÈn thËn, linh ho¹t, sư dơng thµnh th¹o th­íc th¼ng, th­íc ®o ®é, compa ®Ĩ ®o vµ vÏ h×nh. 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đề, đáp, hướng dẫn chấm
2. Học sinh:
- Ôn bài và chuẩn bị đồ dùng kiểm tra.
III. Phương pháp:
- Thực hành
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp, phát đề.
2. Kiểm tra 1 tiết:
¬ Ma trận đề:
Cấp độ
Chủ đề
NHẬN BIẾT
THƠNG HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đoạn thẳng
Nhận biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại.
- Hai đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm.
- Nhận biết tia, đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đoạn thẳng trên tia, trung điểm của đoạn thẳng
- Biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng
-Biết trung điểm của đoạn thẳng
Số câu
Số điểm %
6
3,0
7
4,0
3
3,0
16
10,0
(100)
TỔNG
6
3,0
7
4,0
3
3,0
16
10,0
(100)
¬ Đề bài:
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm):
Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (Hình1) thì :
	A. 	 B. 	 
Hình 1
C. 	 D. 
Câu 2 : Cho và là hai gĩc kề bù , biết . Số đo bằng :
	B. 300	B. 600	C. 1800	D. 900
Câu 3: Tia Ot là tia phân giác của (Hình 2) khi :
	A. 	B. 	
Hình 2
C. 	 D. 
Câu 4 : Hai gĩc phụ nhau là hai gĩc cĩ tổng số đo bằng :
	A. 1800	B. 1000	C. 600	D. 900
Câu 5 : Hai gĩc bù nhau là hai gĩc cĩ tổng số đo bằng :
	A. 450	B. 900	C. 1800	D. 1000
Câu 6 : Đoạn thẳng nối hai mút của cung là :
	A. Đường kính	B. Dây cung	C. Bán kính	D. Cung trịn
II. Tự luận: (7,0 điểm):
Câu 7: ( 3,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ góc 
a) Tia Oz có nằm giữa tia Ox và Oy không? Vì sao ?
b) Tính góc và so sánh với 
c) Tia Oz có là tia phân giác của góc không? Vì sao?
Câu 8: ( 3,0 điểm) Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng cĩ chứa tia Ox. Biết , 
	a) Tính số đo gĩc yOz = ?	
b) Vẽ tia phân giác Oa của , tia phân giác Ob của . Tính số đo của 
¬ Đáp án và thang điểm:
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm) 
 Câu 
 Chọn
 Điểm
1
A
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
D
0,5
5
C
0,5
6
B
0,5
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 7 : * Vẽ hình:
a) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
Vì 
b) Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
Nên 
 ;
Vậy = ( đều bằng 450).
c) Oz là tia phân giác của gĩc xOy. 
Vì += và 
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
Câu 8 : 
* Vẽ hình:
a) Ta có tia Oy nằm giữa hai tia
Ox, Oz vì 
Nên 
 ;
Vậy 
b) Vì Oa tia phân giác của 
Nên 
Vì Ob tia phân giác của 
Nên 
Mà tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Ob vì 
Nên 
Mặt khác, ta có: 
Vậy 
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
V. Rút kinh nghiệm:
Nhắc nhở học sinh vi phạm, rút kinh nghiệm tiết sau làm bài nhiêm túc hơn ( nếu có).
Ngày: /04/2012 
Tổ trưởng
Lê Văn Út
	Ngày soạn: 17/04/2012
	Tuần: 34
	Tiết: 29
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các công cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu tập suy luận, tính toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, sử dụng compa
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, thước đo góc, SGK, compa, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. 
III. Phương pháp:
- Gợi mở - Vấn đáp
- Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc hình.
( 10 phút )
§­a ra b¶ng phơ yªu cÇu HS th¶o luËn nhãm (gi¶i thÝch c¸c c©u sai)
C¸c nhãm th¶o luËn. §¹i diƯn c¸c nhãm lÇn l­ỵt tr¶ lêi vµ gi¶i thÝch c¸c c©u sai
Bµi 1: §iỊn dÊu(x) vµo « thÝch hỵp
C©u
Đ
S
1. Gãc bĐt cã sè ®o nhá h¬n 1800
2. Om lµ tia ph©n gi¸c cđa x¤y khi
x¤m+ m¤y = x¤y
3. Hai gãc phơ nhau cã tỉng sè ®o b»ng 900
4. Hai gãc kỊ bï cã tỉng sè ®o b»ng 1800
5. ABC lµ h×nh gßm 3 ®o¹n th»ng AB, AC, BC
6. M (O; 2cm) th× OM = 2cm
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống.
( 10 phút )
Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng ..
b/ Số đo của góc bẹt là 
c/ Nếu .. thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia ..
HS : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
II. Các tính chất
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b/ Số đo của góc bẹt là 1800 .
c/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
Hoạt động 3: Bài tập.
( 19 phút )
- §­a ra b¶ng phơ bµi tËp 2 yªu cÇu HS th¶o luËn nhãm
- Tổ chức HS giải bài tập 3
- C¸c nhãm th¶o luËnỊ§­a ra ®¸p ¸n vµ gi¶i thÝch
- C¸c nhãm th¶o luËnỊ§­a ra ®¸p ¸n vµ gi¶i thÝch
- §äc ®Ị, vÏ h×nhỊNghiªn cøu c¸ch lµm
- 1 HS lªn b¶ng- Líp vÏ vµo vë
- 1 HS lªn b¶ng tÝnh- C¶ líp lµm vµo vë
Bµi 2: Cho x¤t = 450 x¤y= 1350(nh­ h×nh vÏ)
Gãc y¤t lµ gãc g×? Gi¶i thÝch?
A. Gãc tï
B. Gãc nhän
C. Gãc vu«ng
D. Gãc bĐt
Bµi 3: VÏ 2 gãc kỊ bï x¤y vµ y¤x’ 
BiÕt x¤y = 700. Gäi Ot lµ tia ph©n gi¸c cđa x¤y, Ot’ lµ tia ph©n gi¸c cđa x’¤y
 TÝnh y¤x’; t¤t’; x¤t’
Gi¶i 
Ta cã x¤y vµ y¤x’ lµ 2 gãc kỊ bï
 x¤y + y¤x’ = 1800
 y¤x’= 1800 – 700 = 1100
V× Ot’ lµ tia ph©n gi¸c cđa y¤x’
t’¤x’ = t¤y = y¤x’=1100 = 550
V× Ot lµ tia ph©n gi¸c cđa x¤y 
x¤t = t¤y =x¤y =700= 350
V× Ox vµ Ox’ ®èi nhauOt vµ Ot’ n»m gi÷a Ox vµ Ox’x¤t + t¤t’ + t’¤x’= 1800
t¤t’ = 1800- 350 – 550 = 900 
x¤t’ vµ t’¤x’ lµ 2 gãc kỊ bï
 x¤t’ + t’¤x’ = 1800
x¤t’ = 1800- 550 = 1250
Hoạt động 4: Củng cố.
( 5 phút )
Bài 4 :
- GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC theo yêu cầu.
- Để vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh ta dùng dụng cụ nào và cách vẽ ra sao?
HS lên bảng vẽ hình 
Bµi 4: VÏ tam gi¸c ABC biÕt AC = 3,5cm; AB = 5cm; BC = 6cm
- VÏ ®o¹n th¼ng BC = 6cm
- VÏ cung trßn t©m B bk = 3cm
- VÏ cung trßn t©m C bk = 5cm
- Nèi giao ®iĨm A cđa 2 cung trßn víi B vµ C ta ®­ỵc ABC 
Hoạt động 5 : H­íng dÉn dỈn dß ( 1 phút ) 
- Về nhà học bài và xem các bài tập đã chữa.
 - Chuẩn bị bài thật tốt để thi học kì II.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày: /04/2012 
Tổ trưởng
Lê Văn Út

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC 6.doc