Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

- Nắm được kiến thức cơ bản về ba điểm thẳng hàng. Mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.

- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng và không thẳng hàng. Sử đúng các thuật ngữ.

II. Chuẩn bị :

- GV : Giáo án, SGK, thước, bảng phụ. A d a

- HS : bài cũ, bài mới, SGK. °

III. Kiểm tra bài cũ : B M b

 ° °

 C c

 °

GV: Dựa vào hình vẽ hãy điền vào chỗ trống: A d ; B d; C d; M d.

 HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét, ghi điểm.

IV. Dạy bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 GV : Như bài tập trên, nhận xét về 3 điểm A, B, C và A, B, M.

- Gv vào bài mới.

- Giới thiệu hình vẽ như SGK, cho HS nhận xét 3 điểm thẳng hàng khi nào?

- Liên hệ tương tự đối với trường hợp 3 điểm không thẳng hàng.

- Củng cố : cho 3 hs lên bảng làm bt 10/106 SGK.

 ° ° °

 A B C

- Cho hs nhận xét vị trí của 2 điểm A, B đối với điểm C. Tương tự đối với 2 điểm B, C.

- Giới thiệu khác phía. Cho hs nhận xét.

- Trong ba điểm thẳng hàng trên có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Đó là điểm nào?

Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Còn A, B, M không cùng nằm trên một đường thẳng

Ba điểm thẳng hàng khi cùng nằm trên một đường thẳng.

Các em nhận xét.

Hai điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C

Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A

Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.

Có một và chỉ một điểm nàm giữa hai điểm còn lại. Đó là điểm B.

Hs dựa vào hình trong SGK để trả lời câu hỏi.

Các nhóm cử đại diện trình bày cách làm. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

 ° ° °

 A B C

 ° °

 A B

 °

 C

Ba điểm thẳng hàng khi cùng thuộc một đường thẳng.

Ba điểm không thẳng hàng khi không cùng thuộc một đường thẳng.

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

 ° ° °

 A B C

Hai điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C

Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A

Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.

Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nàm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Tuần :1 	Tiết : 1
Tên bài :	1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
- Cung cấp kiến thức cơ bản về điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
- Kỹ năng cơ bản : Vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm đường thẳng, ký hiệu điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
II. Chuẩn bị :
- GV : thước thẳng, giáo án, SGK.
- HS : Bài mới, thước.
III. Kiểm tra bài cũ :
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
B
A
 .
C
 .
 . 
 -Cho hs quan sát hình đọc tên các điểm, cách viết tên điểm, các vẽ điểm.
C
A
 .
- Quan sát và đọc tên điểm, nhận xét.
- Hãy nêu những hình ảnh của đường thẳng ?
 a
 p
- Quan sát hình, cho biết tên, cách viết tên và cách vẽ đường thẳng.
 A 
B
°
.
d
- Quan sát điền kí hiệu vào ô trống. 
- Tương tự giới thiệu cách nói khác : đi qua và nằm trên.
- Cho hs làm ? SGK.
Có 3 điểm A, B, C.
Dùng chữ in hoa để viết.
Dùng dấu chấm để vẽ điểm. 
Hình gồm một điểm nhưng có 2 tên : A, C
Hai điểm A và C trùng nhau.
Sợi dây căng thẳng, mép tường.v.v
Đường thẳng a và p.
Dùng chữ cái thường để viết tên đường thẳng.
 A d 
 B d 
Lên bảng làm.
a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đường thẳng a.
b) C a, E a.
c) Hs vẽ các bạn nhận xét.
Điểm
C
.
B
.
A
.
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
Một điểm là một hình. Đây là hình đơn giản nhất.
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
2. Đường thẳng.
Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Đường thẳng không giới hạn về hai phía.
Vẽ đường thẳng bằng vạch thẳng.
 a
3. Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
Điểm A thuộc đường thẳng d. 
Kí hiệu : A d
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu : A d. 
B .
.
A • d
V. Củng cố :
* Làm bt 3
VI. Bài tập về nhà :
Làm bài 3, 4, 5 SGK.
Ngày soạn : 
Tuần :2 Tiết :2 
Tên bài:	BA ĐIỂM THẲNG HÀNG	
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiến thức cơ bản về ba điểm thẳng hàng. Mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng và không thẳng hàng. Sử đúng các thuật ngữ. 
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, SGK, thước, bảng phụ. A d a
- HS : bài cũ, bài mới, SGK. ° 
III. Kiểm tra bài cũ : B M b
 ° ° 
 C c
 ° 
GV: Dựa vào hình vẽ hãy điền vào chỗ trống: A d ; B d; C d; M d.
 HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét, ghi điểm. 
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 GV : Như bài tập trên, nhận xét về 3 điểm A, B, C và A, B, M.
- Gv vào bài mới.
- Giới thiệu hình vẽ như SGK, cho HS nhận xét 3 điểm thẳng hàng khi nào? 
- Liên hệ tương tự đối với trường hợp 3 điểm không thẳng hàng.
- Củng cố : cho 3 hs lên bảng làm bt 10/106 SGK. 
 ° ° °
 A B C
- Cho hs nhận xét vị trí của 2 điểm A, B đối với điểm C. Tương tự đối với 2 điểm B, C.
- Giới thiệu khác phía. Cho hs nhận xét.
- Trong ba điểm thẳng hàng trên có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Đó là điểm nào?
Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Còn A, B, M không cùng nằm trên một đường thẳng
Ba điểm thẳng hàng khi cùng nằm trên một đường thẳng.
Các em nhận xét.
Hai điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C
Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A
Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.
Có một và chỉ một điểm nàm giữa hai điểm còn lại. Đó là điểm B.
Hs dựa vào hình trong SGK để trả lời câu hỏi.
Các nhóm cử đại diện trình bày cách làm.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
 ° ° °
 A B C
 ° °
 A B
 °
 C
Ba điểm thẳng hàng khi cùng thuộc một đường thẳng.
Ba điểm không thẳng hàng khi không cùng thuộc một đường thẳng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
 ° ° °
 A B C
Hai điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C
Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A
Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nàm giữa hai điểm còn lại.
V. Củng cố :
- Cho hs làm bt 12/107. nhắc lại trường hợp điểm nằm giữa 2 điểm.
- Cho hs thảo luận 3’ để làm bt 14/107. các nhóm thi giải nhanh.
VI. Bài tập về nhà :
Làm bài bt về nhà 11, 13/107 SGK.
Ngày soạn :
Tuần : 3 Tiết : 3
Tên bài :	ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM	
I. Mục tiêu :
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. 
II. Chuẩn bị :
- GV : Giáo án, SGK, thước
- HS : Bài cũ, bài mới, SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho điểm A, có mấy đường thẵng đi qua điểm A? 
- Cho thêm điểm B có bao nhiêu đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B? Nêu nhận xét như SGK.
- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời bt 15/109 SGK.
- Cho hs đọc tên đường thẳng theo cách mà SGK đã hướng dẫn. Cho làm ? của SGK.
- Nhận xét các đường thẳng trong các hình sau.
 ° ° °
 A B C
 a
 °
 b A
 m
 n
- Củng cố : 
- Dặn dò : 
Có vô số đường thẳng đi qua điểm A.
 ° °
 A B
Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
Hs đọc nhận xét của SGK.
a) đúng b) đúng
Đường thẳng BA, BC, CA, AC.
Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau.
Đường thẳng a cắt đường thẳng b tại A.
Đường thẳng m song song với đường thẳng n.
Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm rồi xét xem đườntg thẳng có đi qua điểm còn lại không.
1. Vẽ đường thẳng.
 ° °
 A B
Nhận xét : có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng.
 a
 x y
 ° °
 A B
Đường thẳng a; Đường thẳng xy; Đường thẳng AB.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
Hai đường thẳng trùng nhau :
 ° ° °
 A B C
Hai đường thẳng cắt nhau :
 a
 °
 b A
Hai đường thẳng song song :
 m
 n 
Chú ý: 
Hai đường thẳng không trùng nhau còn gọi là hai đường thẳng phân biệt.
Hai đường thẳng phân biệt chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
V. Củng cố :
Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng?
 Cho 3 điểm và thước thẳng, làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bt 17/109 SGK.
VI. Bài tập về nhà :
Làm bài bt về nhà 19; 20/109 SGk. Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn : 
Tuần : 4 Tiết : 4
Tên bài :	THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu :
- Hs hiểu được ba điểm thẳng hàng ngoài thực tế. Rèn luyện ý thức bả vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- GV : GA, chia nhóm hs.
- HS : cọc tiêu, dây dọi.
III. Các bước tiến hành :
- Kiểm tra dụng cụ.
- Hướng dẫn cách làm : 
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
Bước 2 : Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai đứng ở C.
Bước 3 : Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọpc tiêu ở B và C. Khi đó A, B, C thẳng hàng.
- Tiến hành : Cho từng nhóm thực hiện. Các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. Gv kiểm tra lại, nhận xét đánh giá. Dặn dò hs chuẩn bị bài mới. 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : 
Tuần : 5 Tiết : 5 
Tên bài :	TIA	
I. Mục tiêu :
- Hs biết được định nghĩa và mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết được thế nào là hai tia trùng nhau và đối nhau.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Thước thẳng, GA, SGK.
- Hs : bài cũ, bài mới, SGK. 
III. Kiểm tra bài cũ :
Hãy vẽ đường thẳng xy đi qua điểm O.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv dựa trên hình ảnh vừa vẽ giới thiệu cho hs về tia gốc O (nữa đường thẳng gốc O).
- Gv vẽ một tia khác và cho hs lên bảng thực hành vẽ tia.
- Cho hs phát biểu thế nào là tia gốc O. Nhắc thêm tia bị giới hạn ở gốc nhưng phía còn lại không bị giới hạn.
- Giới thiệu thêm cách biểu diễn khác của tia : Tia AB.
 A B
 . .
- Giới thiệu hai tia đối nhau. Cho hs nhận xét các đặc điểm của hai tia đối nhau.
- Củng cố cho hs làm ?1. Khắc sâu cho hs nhìn nhận chính xác hai tia đối nhau.
 A B x
 ° ° 
- Cho hs nhận xét về hai BA và Ax. Giới thiệu về hai tia trùng nhau.
- Củng cố : Làm ?2 SGK. Dặn dò hs 
 x O y
 °
 A y
 °
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O.
 x O y
 °
Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng và có chung một gốc O.
?1
 x A B y
 ° °
a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc.
b) Theo hình trên các cặp tia đối nhau là : Ax và Ay (Ax và AB), Bx và By ( BA và By).
Đây là hai tia có chung gốc, cùng nằm trên đường thẳng nhưng không đối nhau.
?2 y
 B
 ° A x 
 ° °
 O
a) Tia Ob trùng với tia Oy
b) Tia Ox và Ax không trùng nhau do không chung gốc.
c) Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì không cùng nằm trên một đường thẳng. 
1. Tia gốc O.
 O x
 °
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O.
2. Hai tia đối nhau.
 x O y
 °
Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau.
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
3. Hai tia trùng nhau.
 A B x
 ° ° 
Hai tia AB và Ax trùng nhau.
Chú ý : hai tia không trùng nhau là hai tia phân biệt.
V. Củng cố :
* Cho hs phối họp nhóm làm bt 23 SGK. Hướng dẫn các bt còn lại.
VI. Bài tập về nhà :
Làm bài, chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn : 
Tuần :6 Tiết : 6
Tên bài :	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện cho hs kỹ năng vẽ hình. Phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
II. Chuẩn bị :
- Gv : Thước vẽ, GA, SGK.
- Hs : Bài cũ, bài mới, SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm O. Tìm các tia đối nhau. 
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Ôn lại hệ thống kiến thức đã học bằng cách cho hs điền va ... eo đề bài : AN = BM
Do đó : AM + NM = BN + MN
Vậy AM = BN.
TH 2 :
AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo đề bài : AN = BM
Do đó : AM = BN.
Các dãy thi đua giải câu đố.
48/121 sgk.
Chiều rộng lớp học :
1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 : 5 = 5 + 0,25 = 5,25 (m)
49/121 sgk.
TH 1 :
AN = AM + NM 
BM = BN + MN
Theo đề bài : AN = BM
Do đó : AM + NM = BN + MN
Vậy AM = BN.
TH2 :
AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo đề bài : AN = BM
Do đó : AM = BN.
V. Củng cố :
* Nhắc lại biểu thức đã học. Lưu ý đó là kiến thức quan trọng thường sử dụng.
VI. Bài tập về nhà :
Làm bt về nhà làm các bài còn lại.
Chuẩn bị bài mới : Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Ngày soạn : 
Tuần : 11 Tiết : 11
Tên bài :	VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu :
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết được với một độ dài chỉ có thể vẽ được một đoạn thẳng trên tia. 
II. Chuẩn bị :
- Gv : GA, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Làm bt 51/122 sgk.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Qua kiểm tra bài cũ yêu câu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
- Giới thiệu ví dụ 1. Hãy nhận xét trên tia Ox vẽ được bao nhiêu điểm M sao cho OM = a.
- Giới thiệu ví dụ 2, hướng dẫn cho hs cách dùnh compa để vẽ.
- Đặt vấn đề : chúng ta đã vẽ được một đoạn thẳng trên tia, vậy hai đoạn thẳng chúng ta làm như thế nào?
- Giới thiệu ví dụ sách giáo khoa.
- Yêu cầu hs nhận xét về vị trí của ba điểm.
Hs nêu cách vẽ.
Trên tia Ox vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a
Chú ý và sử dụng compa để vẽ
Hs chú ý lắng nghe.
Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia.
Ví dụ 1 : Trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.
Cách vẽ : 
- Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 trùng với gốc O.
- Vạch số 2 cho ta điểm M. OM là đoạn thẳng phải vẽ.
Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
Cách vẽ : sử dụng compa.
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
Ví dụ : Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm, ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
O M N x
 ° ° ° 
Sau khi vẽ ta thấy điểm M nằm giữa O và N.
Nhận xét : Trên tia Ox OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì M nằm giữa O và N 
V. Củng cố :
* Thực hiện bt 55. Lưu ý các trường hợp xảy ra khi vẽ đoạn thẳng.
VI. Bài tập về nhà :
Làm bt về nhà làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài mới : Trung điểm đoạn thẳng.
Ngày soạn : 
Tuần : 12 Tiết : 12
Tên bài :	TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
- Hs hiểu thế nào là trung điểm đoạn thẳng.
- Có khả năng tìm trung điểm với nhiều cách khác nhau.
II. Chuẩn bị :
- Gv : GA, SGK, đddh.
- Hs : Bài cũ, bài mới SGK.
III. Kiểm tra bài cũ :
Trên tia Ax, lấy điểm B sao cho AB = 4cm. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = MB.
IV. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Sau khi hs thực hiên bt yêu cầu các em nhận xét vị trí của điểm M trên đoạn thẳng AB.
- Giới thiệu thế nào là trung điểm đoạn thẳng. 
- Nêu ví dụ của sgk. Yêu cầu hs xác định điểm M, nêu cách vẽ.
- Yêu cầu sử dụng giấy để xác định trung điểm.
- Củng cố : Thực hiện ? sgk. 
- Dặn dò : 
Điểm M nằm giữa A, B. Cách đều A, B. Hay M nằm chính giữa A, B.
Hs xác định trung điểm.
HS nêu cách vẽ AM bằng thứơc thẳng.
Gấp giấy để xác định trung điểm.
? Ta đo chiều dài sợi dây bằng chiều dài thanh gỗ. Gấp đoạn dây vùa có đặt lên thanh gỗ sao cho một đầu của nửa đoạn dây trùng với đầu thanh gỗ. Đầu của nửa đoạn dây còn lại là trung điểm cần tìm.
Hs trả lời bt 63.
1. Trung điểm của đoạn thẳng.
x
x
 ° ° ° 
 A M B 
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B. M còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB.
2. Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng.
Ví dụ : Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Ta có MA + MB = AB
 MA = MB
Suyra MA = MB ==
 = 2,5 (cm)
Cách 1 : Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm.
Cách 2 : Gấp giấy.
V. Củng cố :
* Thực hiện bt 60 và 63 SGK. Ở bt 63 lưu ý các biểu thức có được khi I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
VI. Bài tập về nhà :
Làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài tập Ôn tập chương.
Tuần : 13 Tiết : 13
Tên bài : 	ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu bài dạy:
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác (c-g-c).
- Rèn luyện kt4 năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-g-c) để chỉ ra hai tam giác này bàng nhau.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên :Bài soạn, sách giáo khoa, compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu,
- Học sinh : Sách giáo khoa, bài mới, chia nhóm, thước, compa.
III. Kiểm tra bài cũ :
GV : Cho đoạn thẳng AB dài 5cm. Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB. So sánh MA và MB?
GV : Gọi một học sinh lên bảng trả bài.
GV : Nhận xét chung, ghi điểm cho HS.
HS : A M B
 ° / ° / ° 
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên :
AM = MB = = = 2,5 cm
Vậy AM = MB = 2,5 cm
V. Nội dung :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
° 
GV : Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
 a
 A °
 ° B 
A a
B a
° ° ° 
A B C
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
 A
 B C
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
 a 
 I
 b
a cắt b tại I
m
n
m, n song song nhau
 x’
 ° 
 x O 
Ox, Ox’ đối nhau.
° ° 
A B y 
Hia tia Ay và AB trùng nhau. 
° ° 
A B 
Đoạn thẳng AB.
A M B
° ° ° 
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B:
AM + MB = AB
A O B
O là trung điểm của AB :
AO = OB
° 
° 
° 
° 
- GV : Chỉ vào hình vẽ trên bảng phụ yêu cầu HS trả lời đây là hình gì đã học?
- GV : Nhận xét, ghi vào bảng phụ.
HS : Trả lời theo yêu cầu của GV. Ghi bài vào vở.
1. Đọc hình :
- GV : Để các em có thể nhớ lại các tính chất đã học trong chương. Thông qua hoạt động nhóm làm các bài tập sau đây :
- GV : (treo bảng phụ) Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ.
- GV : Cho HS thảo luận nhóm 3 phút sau đó các nhóm cử đại diện lên bảng làm.
Điền vào chỗ trống :
a) Trong ba điểm thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 
c) Mỗi điểm trên đường thẳng đi qua là của hai tia đối nhau.
d) Nếu thì AM+MB = AB
e) Nếu AM = MB = thì 
HS : Chú ý 
HS : Đọc đề
HS : Thảo luận rồi lên bảng thực hiện.
HS : Sử dụng bút khác màu để điền vào chỗ trống.
a) có một và chỉ một.
b) hai điểm phân biệt.
c) gốc chung.
d) M nẳm giữa hai điểm A và B.
e) M là trung điểm của đoạn thẳng AB. 
2. Điền vào chỗ trống : 
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên đường thẳng đi qua là gốc chung của hai tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB = AB
e) Nếu AM = MB = thì M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- GV : Cho HS thảo luận theo bàn.
- GV : Gọi HS chọn Đúng hoặc Sai từ các phát biểu. 
- GV :Giải thích các phát biểu vì sao sai.
- GV : Gọi HS nhận xét.
a) Sai vì định nghĩa đoạn thẳng còn thiếu.
b) Đúng
c) Sai vì thiếu : M là điểm nằm giữa hai điểm A và B.
d) Đúng.
3. Trong các phát biểu sau câu nào đúng? Câu nào sai?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (Sai).
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B (Đúng).
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A, B. ( Sai)
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc song hoặc cắt nhau.
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó lên bảng trình bày.
- GV : Gọi nhóm 1 lên bảng vẽ hình.
 Nhóm 2 : làm câu a
 Nhóm 3 : làm câu b
 Nhóm 4 : làm câu c
 Nhóm 5 : làm câu d
- GV : Sau khi các nhóm trình bày xong cần chốt lại những vấn đề cần lưu ý :
 Đoạn thẳng
 Đường thẳng
 Tia 
 Trung điểm đoạn thẳng 
- GV : Nhận xét chung về bài làm của HS. 
HS : Đọc đề rồi thảo luận.
Nhóm 1 lên bảng vẽ hình :
 x
 ° C
A M B
 // //
 ° D
 y
Bài tập tổng hợp :
Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. Vẽ đường thẳng xy cắt tia AB tại điểm M. Lấy điểm C thuộc tia Mx. Lấy điểm D thuộc tia My sao cho MC = 2cm. MD = 2cm.
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
b) So sánh AM và MB.
c) M có là trung điểm của AB không?
d) Tìm bộ ba ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ. Tìm cặp tia đối nhau.
Giải
a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B vì AM < AB.
b) Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên : 
AM + MB = AB
 MB = AB – AM 
 MB = 6 – 3 = 3 (cm) 
 Vậy AM = MB = 3cm
c) M là trung điểm của AB 
Vì : AM = MB = 
d) Bộ ba ba điểm thẳng hàng trên hình vẽ là : A, M, B và C, M, D. 
Cặp tia đối nhau là : Mx và My.
I TRẮC NGHIỆM :(4.0 điểm) 
Câu 1:
a/ Hình tạo thành bởi điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một 	
b/ Hình gồm 2 điểm 	và tất cả các điểm nằm giữa 	được gọi là đoạn thẳng RS.
Câu 2: Điểm I là trungh điểm đoạn AB khi:
a/ IA = IB
b/ AI + IB = AB
c/ AI + IB = AB và IA = IB.
Câu 3: AM + MB = AB thì:
a/ M nằm giữa A và C.
b/ M nằm giữa A và B.
c/ A, B nằm giữa M.
Câu 4: Điền kí hiệu vào ô vuông của hình vẽ bên.
.A 	d
. B
a/ A d	b/ B d
II/ TỰ LUẬN:(6.0 điểm)
Câu 1: Cho đoạn thẳng AB = 7cm. Vẽ trung điểm đoạn AB.
Câu 2: Cho đạon thẳng AB = 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.
a/ Điểm M có nằm giữa 2 điểm A và B không? Vì sao?
b/ So sánh AM và MB.
c/ Điểm M có phải là trung điểm của AB không?

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6 HKI.doc