* Về kiến thức:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng
* Về kỷ năng:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên điểm,đường thẳng.
HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
HS biết sử dụng các kí hiệu .
HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: CHƯƠNG I . ĐOẠN THẲNG TIẾT 1 : §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I . Muc tiêu: * Về kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng * Về kỷ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên điểm,đường thẳng. HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng. HS biết sử dụng các kí hiệu . HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Thước thẳng. III. Tiền trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 6( 2 phút) Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm ( 10 phút ) a, Cách vẽ và đặt tên điểm ? Hãy cho biết hình ảnh của một điểm ? Làm thế nào để vẽ một điểm GV: Gọi một HS lên bảng vẽ một điểm ? Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm như thế GV: Gọi ba HS lên bảng vẽ ba điểm khác . ? Để phân biệt những điểm đó với nhau ta làm thế nào. ? Quy định đặt tên điểm như thế nào GV: Khẳng định:Quy định đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, .. Lưu ý: Một tên chỉ dùng cho một điểm. Cho hình vẽ: a ) ( H1) b) ( H2) ? Hãy đọc tên các điểm trên hình 1, trên hình 2 ? Hai điểm P và Q gọi là hai điểm như thế nào với nhau ? Hai điểm M N gọi là hai điểm như thế nào với nhau. Lưu ý: Từ này về sau mà nói đến hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt. b,Củng cố: Hãy chọn kết quả đúng. Hãy vẽ hai điểm bất kỳ, có 4 kết quả sau a) EF b ) e f c ) E F d ) ef Một chấm nhỏ trên bảng hoặc trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. - Dùng phấn hoặc bút viết chấm 1 chấm - Ta vẽ được vô số điểm - Ta đặt tên cho các điểm đó. Quy định đặt tên điểm bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D. a, H1 có điểm P, điểm Q b, H2 có điểm M (điểm N) Hai điểm P và Q gọi là hai điểm phân biệt. Hai điểm M và N gọi là hai điểm trùng nhau b, Củng cố: Kết quả c đúng Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng (10 phút ) ? Cho biết hình ảnh của đường thẳng ? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? Quy định đặt tên đường thẳng như thế nào Chú ý: Phân biệt với cách đặt tên của điểm. Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. ? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì Cho hình vẽ sau : ? Trên hình vẽ có những điểm nào, đường nào. Mép bảng, sợi chỉ căng, ..cho ta hình ảnh của đường thẳng. Cách vẽ:Dùng bút và thước thẳng ta vẽ vạch thẳng. Đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái thường như : a,b,c,d,.. Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía Trên hình vẽ có 3 điểm: A,M,N Trên hình vẽ có đường thẳng a Hoạt động 4:Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (10 phút ) Cho hình vẽ: ? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm M với đường thẳng d Chú ý: Đường thẳng là tập hợp của vô số điểm.Vậy ta có thể thể hiện mối quan hệ của điểm với đường thẳng như của phần tử đối với tập hợp không? ? Còn cách nào khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm M và đường thẳng d ? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm N với đường thẳng d ? Cách khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm N với đưởng thẳng d. ? Nhìn hình 5 SGK a, Xét xem các điểm C , E thuộc hay không thuộc đường thẳng a b, Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống C 1 A; E 1 A c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a Điểm M thuộc đường thẳng d Kí hiệu: M d Điểm M nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm M, đường thẳng d chứa điểm M Điểm N không thuộc đường thẳng d Kí hiệu: N d Điểm N không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua điểm N, đường thẳng d không chứa điểm N. ? Trên hình 5 có: a, Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a b, C a, E a c, Vẽ thêm: Hoạt động 5:Củng cố (10 phút ) Bài 1: Vẽ một đường thẳng d sau đó lấy hai điểm P, Q thuộc đưởng thẳng d và hai điểm M, N không thuộc đưởng thẳng d Bài 2: Vẽ hình theo ký hiệu sau: * D a * E m Bài 3: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: a, Vẽ đường thẳng a b, Vẽ điểm C nằm trên đường thẳng a c, Vẽ điểm B sao cho B a d, Vẽ điểm A sao cho đường thẳng a đi qua A ? Em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm này đối với đường thẳng d Bài 1 Bài 2: Bài 3 Bađiểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng d Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 phút ) Học bài và làm các bài tập: 1;2;3;4;5;6;7 SGK. 1 đến 7 SBT Chuẩn bị bài ba điểm thẳng hàng - Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Ba điểm không thẳng hàng - Vẽ hình - Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: TIẾT 2 : Đ 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I . Muc tiêu Về kiến thức cơ bản: HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng HS biết điểm nằm giữa hai điểm Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại Về kỹ năng: HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng HS sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa Về thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ Học sinh: Thước thẳng. III. Tiền trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút ) 1, Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho điểm M b. 2, Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b 3, Vẽ điểm N a và N b. 4, Hình vẽ có đặc điểm gì ? Nhận xét: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút ) Ba điểm M, N, A trên hình vẽ trên cùng nằm trên đường thẳng A ta nói ba điểm M, N, A thẳng hàng ? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Khi nào ba điểm A, B, C không thẳng hàng. ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào. Bài tập 10. Vẽ a, Ba điểm M, N, P thẳng hàng ? Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào. Bài tập 10c. Vẽ ba điểm P, Q, R không thẳng hàng ? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào. Bài tập 8 SGK Ở hình 10 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, M, N thẳng hàng ? Lấy thước thẳng để kiểm tra. ? Có thể xẩy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? ? Có thể xẩy ra nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? Bài tập 9. Xem hình 11 và gọi tên: a, Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng b, Hai bộ ba điểm không thẳng hàng Ba điểm A, B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng Để vẽ ba điểm thẳng hàng, trước hết ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm trên đường thẳng đó. Bài tập 10: Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy Bài tập 10c: Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu ba điểm cùng nằm trên mép thước thì ba điểm thẳng hàng và ngước lại Bài tập 8: Ba điểm A, M, N thẳng hàng Bài tập 9: Trên hình 11 a, Các bộ ba điểm thẳng hàng : B, D, C; B, E, A; D, E, G; b, Các bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, G; B, A, G; B, E, D; B, E, C; B, A, D; B, A, C; C, D, A; C, D, E; D, A, G; D, A, E; G, E, A; Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút ) ? Xem hình 9 SGK. Hãy đọc các cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng ? Vẽ ba điểm A, B, C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này thẳng hàng Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng Hoạt động 4: Củng cố ( 8 phút ) Bài tập 11: SGK Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a, Điểm nằm giữa hai điểm M và N. b, Hai điểm R và N nằm ..đối với điểm M c, Hai điểm nằm khác phía đối với Bài tập: Vẽ ba điểm E, F, K thẳng hàng sao cho E nằm giữa F và K. Vẽ điểm M và N thẳng hàng với E. Hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Bài tập 11: SGK a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Bài tập: a, b, Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) Học bài theo SGK và vở ghi Bài tập: 12,13,14 SGK, 6,8,9,10,13 SBT Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: TIẾT 3 : Đ 3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I . Muc tiêu: Về kiến thức cơ bản: Nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Về kĩ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Về thái độ và tư duy: - Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Biết phân loại vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. - Biết suy luận hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên:Thước thẳng , phấn màu. Học sinh:Thước kẻ, bút chì, bút mực. III. Tiền trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tả bài cũ(6 phút ) HS1: Bài tập 13a, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B, Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( ba điểm N,A ,B thẳng hàng) ? Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng HS2: Bài tập 13b, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau: Điểm B nằm giũa hai điểm A và N; Điểm M nằm giữa hai điểm A và B ?Phát biểu tính chất quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng HS1: Bài tập 13a -Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng. -Khi ba điểm A,B,C khồng cùng thuộc bất kì một đường thẳng thì ta nói chúng không thẳng hàng. HS2: Bài tập 13b Tính chất: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữ hai điểm còn lại Hoạt động 2: 1.Vẽ đường thẳng( 12phút ) GV.Cho điểm A.Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. ? Vẽ được mấy đường thẳng GV.Bây giờ cho hai điểm A và B .Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm thế nào ? ? Một em lên bảng vẽ đường thẳng qua A và B bằng phấn trắng, một em khác vẽ lại bằng phấn đỏ. ? Qua thực nghiệm trong vở cũng như trên bảng, em hãy cho biết vẽ dược mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? Hãy đọc phần nhận xét ở SGK Trong nhận xét này có hai phần: - Phần đầu khẳng định điều gì? - Phần sau khẳng định điều gì? ? Cấu trúc " một và chỉ một đã được sử dụng trong tín ... vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. Bài tập số 40, 41, 42 SGK. 35 đến 38 SBT Tiết em mang mỗi em một vật dung có dạng hình tam giác Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: TIẾT 26. TAM GIÁC I . Muc tiêu Kiến thức cơ bản: Định nghĩa được tam giác Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác Biết gọi tên và ký hiệu tam giác Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa III. Tiền trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút ) ? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r Chữa bài tập 39 SGK. a, Tính CA, CB, DA, DB b, I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB khôn c, Tính IK HS2 chữa bài tập 41 SGK ( GV đưa đề bài lên bảng phụ ) Đố: Xem hình 51 so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ HS1: Nêu định nghĩa ( SGK) Bài tập 39 SGK a, CA = DA = 3cm ( bán kính đường tròn tâm A) CB = DB = 2cm ( bán kính đường tròn tâm D) b, Đường tròn tâm B cắt AB tại I => I nằm giữa hai đường A và B (1) và IB = 2cm=> AI + IB = AB =>AI+2=4=>AI=2cm=>IA=IB(2) Từ (1) và (2) => I là trung điểm của đoạn thẳng AB c, Đường tròn tâm A cắt AB tại K => K nằm giữa hai điểm A và B => AK =3 c.m Trên tia AB có hai đoạn thẳng AI và AK sao cho 0 < AI<AK (0< 2< 3) => Điểm I nằm giữa hai điểm A và K ÞAI+IK=AK=>2+IK=3=>IK=3-2 =1cm HS2. Dự đoán bằng mắt rồi dùng compa đặt liên tiếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên tia OB Nhận xét: AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì ? (25 phút ) Trong bài 41 đó là tam giác ABC. ? Vậy tam giác ABC là gì GV vẽ hình: ? Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Vì sao ? GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở GV nêu ký hiệu tam giác ABC : ABC Cách đọc và ký hiệu khác:ACB, BAC ? Nêu cách đọc khác của ABC ? Đọc tên ba đỉnh của ABC ? Đọc tên ba cạnh của ABC ? Đọc tên ba góc của ABC Bài tập 43 SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a , Hình tạo thành bởi được gọi là tam giác MNP b , Tam giác TUV là hình .. Bàitập 44 SGK. Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,C AIC IAC,ACI,CAI ABC AB,BC,CA ? Hãy đưa các vật có dạng tam giác ? Hãy lấy ví dụ một số vật có dạng hình tam giác GV lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác( còn gọi là điểm trong của tam giác) GV lấy điểm N không nằm trong tam giác cũng không nằm trên tam giác và giới thiệu điểm nàm ngoài tam giác, ? Hãy lấy điểm D nằm trong tam giác , diểm E nằm trên tam giác và điểm F nằm ngoài tam giác Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng. HS :Không vì ba điểm A, B, C thẳng hàng Các cách đọc khác của ABC: BCA, CAB, ACB, BAC, CBA Ba đỉnh của ABC là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C Ba cạnh của ABC: Cạnh AB, cạnh BC, cạnh AC Ba góc của tam giác ABC là: goc A, góc B, góc C Bài tập 43 SGK. ( Hai HS lên bảng) a , Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP b , Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UC, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. Bàitập 44 SGK( Phiếu hoạt động nhóm) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A,B,C ABI,BAI,AIB AB,BI,AI AIC A,I,C IAC,ACI,CAI AI,IC,AC ABC A,B,C ABC,ACB,CAB AB,BC,CA HS lấy VD: Hoạt động 3:Vẽ tam giác (8 phút ) Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm ?( Dựa vào bài cũ của HS1) Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào GV. vẽ tia Ox và đặt các đoạn yhẳng đơn vị trên tia. GV vẽ mẫu trên bảng hướng dẫn cả lớp cùng vẽ Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm - Lấy 1 gia điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A - Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3 phút ) Học bài theo SGK,Bài tập 45,46,47 SGK Ôn tập phần hình học từ đầu chương Làm các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết TIẾT 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 1) I . Muc tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về góc. Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu Học sinh: thước thẳng, thước đo góc, compa III. Tiền trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra(15 phút ) HS1. Góc là gì ? Vẽ góc xOy khác góc bẹt Lấy M là một điểm nằm bên trong góc . Vẽ tia OM, Giải thíc vì sao = HS2. Tam giác ABC là gì? Vẽ tam giác ABC có BC = 5 cm, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Dùng thước đo góc xác định số đo của các góc ABC,ACB,BAC. Các góc này thuộc loại góc nào ? ( GV cho đoạn yhẳng đơn vị làm quy ước trên bảng) ? Nhận xét và cho điểm hai HS được kiểm tra Hai HS lên bảng kiểm tra, cả lớp làm bài vào vở HS1: - Góc là hình được tạo bởi hai tia chung gốc - Vì M nằm bên trong góc xOy nên tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy => + = HS2. - Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. = 530 là góc nhọn = 900 là góc vuông = 370 là góc nhọn HS nhận xét Hoạt động 2: Đọc hình củng cố kiến thức(15 phút ) Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì (GV vẽ hình trên bảng ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là góc nhọn ? Thế nào là góc vuông ? Thế nào là góc bẹt ? Thế nào là hai góc nhau ? Thế nào là hai góc phụ nhau ?Thế nào là hai góc kề bù ? Thế nào là hai góc kề phụ ? Thế nào là tia phân giác của một góc ? Mỗi góc có mấy tia phân giác Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC ? Thế nào là đường trong tâm O bán kính R H1. Hai nửa mặt phẳng bờ a đối nhau H2. Góc nhọn <600 A là điểm nằm bên trong góc H3. Góc vuông =900 H4. Góc tù 900<<1800 H5. Góc bẹt =1800 H6. Hai góc kề bù H7. Hai góc kề phụ H8. Tia phân giác của góc H9. Tam giác KLM H10. Đường tròn tâm O bán kính R Hoạt động 3: Dùng ngôn ngữ củng cố kiến thức (15 phút ) Bài 1. Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a, Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .của . b, Mỗi góc có một..Số đo của góc bẹt bằng.. c, Nếu tia OB nằm giữa hai tia OA và OC thì. d, Nếu góc = = thì.. Bài 2. Đúng hay sai a, Góc là hình tạo bới hai tia cắt nhau b, Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông c, Nếu Oz là tia phân giác của Þ = d, Nếu = thì tia Oz là tia phân của e, Góc vuông là góc có số đo 900 f, Hai góc kề nhau là hai góc có một canh chung g, Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FG h, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm O một khoảng bằng bán kính Bài 1. Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a, Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau b, Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800 c, Nếu tia OB nằm giữa hai tia OA và OC thì + = d, Nếu góc = = thì tia Ot là tia phân giác của góc xOy Bài 2. HS trả lời miệng a, Sai b, Sai c, Đúng d, Sai e, Đúng f, Sai g, Sai h, Đúng Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút ) Học theo nội dung ôn tập Bài tập: 3,4,5,6,7,8 SGK Giờ sau ôn tập tiếp Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: TIẾT 28. ÔN TẬP ( TIẾT 2) I . Muc tiêu HS tiếp tục được ôn tập nội dung kiến thức của chương qua các dạng bài tập luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bảng phụ, eke, thước kẻ Học sinh: Thước kẻ, eke III. Tiền trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện kỹ năng vẽ hình (20 phút ) Bài 1. Vẽ a, Hai góc phụ nhau b, Hai góc bù nhau c, Hai góc kề nhau Bài 2. Vẽ a, Hai góc kề phụ b, Hai góc kề bù Bài 3. Vẽ a, Góc 600 b, Góc 1350 c, Góc vuông Bài 4. Vẽ góc , vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả ba góc , , xOz. Có mấy cách làm Bài 5. Cho góc 600 . Vẽ tia phân giác của góc đó Bài 1.3 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở a, b, c, Bài2.Cả lớp vẽ vào vở, hai HS lên bảng trình bày a, b, Bài3.Cả lớp vẽ vào vở, 3 HS lên bảng vẽ a, b, c, Bài 4. Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy => + = => có ba cách đo Cách 1. Đo góc , => = - Cách 2. Đo góc , => + = Cách 3. Đo góc , => = - Bài 5. Cả lớp vẽ vào vở, 1HS lên bảng Hoạt động 2: Bài tập suy luận (24 phút ) Bài 1. Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho = 300 , = 1100 a, Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai ti còn lại ? vì sao ? b, Tính góc c, Vẽ Ot là tia phân giác của góc Tính , ? Em hãy so sánh góc và góc , từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Nêu cách tính góc Gợi ý: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, ta suy ra hệ thức gì Có Ot là tia phân giác của góc , vậy tính thế nào ? Làm thế nào để tính được tOx Bài 2. Hai góc và bù nhau nhưng không kề nhau và < ; Gọi tia Ot là tia đối của tia Oz. Tia Ox có phải là tia phân giác của góc yOt không ? Vì sao Bài 1. a, Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox Có =300, =1100=> < (300< 1100) => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz b, Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz => + = => = - => = 1100 - 300=> = 800 c, Vì tia Ot là tia phân gíc của góc yOz => = Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz Có = 400, = 1100=> < => Tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox => + = => = - => = 1100- 400=> = 700 Bài 2. Hai góc xOy và xOz bù nhau nhưng không kề nhau nên hai tia Oy và Oz thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox Vì < => tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz => < < => Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot (1) Ta có + = 1800 ( đề bài) mà: + = 1800 ( kề bù) => = (2) ( cùng bù với xOz) Từ (1) và (2) => tia Ox là tia phân giác của góc Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút ) Ôn tập hệ thống lý thuyết và bài tập của chương Xem lại nội dung bài học Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn:25/12/2010 Ngày giảng: TIẾT 29. KIỂM TRA I . Muc tiêu HS tiếp tục được ôn tập nội dung kiến thức của chương qua các dạng bài tập luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Bảng phụ, eke, thước kẻ Học sinh: Thước kẻ, eke III. Tiền trình dạy học
Tài liệu đính kèm: