Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 1 : Bài 1: Điểm. Đường thẳng

* Về kiến thức:

HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng

* Về kỷ năng:

HS biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên điểm,đường thẳng.

HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

HS biết sử dụng các kí hiệu .

HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.

 

doc Người đăng levilevi Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 1 : Bài 1: Điểm. Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
CHƯƠNG I . ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1 : §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I . Muc tiêu:
* Về kiến thức:
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ của điểm thược hay không thuộc đường thẳng
* Về kỷ năng:
HS biết vẽ điểm, đường thẳng,biết đặt tên điểm,đường thẳng.
HS biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
HS biết sử dụng các kí hiệu .
HS biết quan sát các hình ảnh của điểm và đương thẳng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Thước thẳng, sợi chỉ, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh: Thước thẳng.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình hình học lớp 6( 2 phút)
Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm ( 10 phút )
a, Cách vẽ và đặt tên điểm
? Hãy cho biết hình ảnh của một điểm
? Làm thế nào để vẽ một điểm 
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ một điểm
? Ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm như thế
GV: Gọi ba HS lên bảng vẽ ba điểm khác .
? Để phân biệt những điểm đó với nhau ta làm thế nào.
? Quy định đặt tên điểm như thế nào
GV: Khẳng định:Quy định đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, ..
Lưu ý: Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Cho hình vẽ:
 a ) ( H1)
 b) ( H2)
? Hãy đọc tên các điểm trên hình 1, trên hình 2
? Hai điểm P và Q gọi là hai điểm như thế nào với nhau
? Hai điểm M N gọi là hai điểm như thế nào với nhau.
Lưu ý: Từ này về sau mà nói đến hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
b,Củng cố: Hãy chọn kết quả đúng. 
Hãy vẽ hai điểm bất kỳ, có 4 kết quả sau
a) EF b ) e f
c ) E F d ) ef
Một chấm nhỏ trên bảng hoặc trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
- Dùng phấn hoặc bút viết chấm 1 chấm
- Ta vẽ được vô số điểm
- Ta đặt tên cho các điểm đó.
Quy định đặt tên điểm bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D.
a, H1 có điểm P, điểm Q
b, H2 có điểm M (điểm N)
Hai điểm P và Q gọi là hai điểm phân biệt.
Hai điểm M và N gọi là hai điểm trùng nhau
b, Củng cố:
Kết quả c đúng
Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng (10 phút )
? Cho biết hình ảnh của đường thẳng
? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng
? Quy định đặt tên đường thẳng như thế nào
Chú ý: Phân biệt với cách đặt tên của điểm.
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
? Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì
Cho hình vẽ sau :
? Trên hình vẽ có những điểm nào, đường nào.
Mép bảng, sợi chỉ căng, ..cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Cách vẽ:Dùng bút và thước thẳng ta vẽ vạch thẳng.
Đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái thường như : a,b,c,d,..
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
Trên hình vẽ có 3 điểm: A,M,N
Trên hình vẽ có đường thẳng a
Hoạt động 4:Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng (10 phút )
Cho hình vẽ:
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm M với đường thẳng d
Chú ý: Đường thẳng là tập hợp của vô số điểm.Vậy ta có thể thể hiện mối quan hệ của điểm với đường thẳng như của phần tử đối với tập hợp không?
? Còn cách nào khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm M và đường thẳng d
? Cho biết mỗi quan hệ giữa điểm N với đường thẳng d
? Cách khác thể hiện mỗi quan hệ giữa điểm N với đưởng thẳng d.
? Nhìn hình 5 SGK 
a, Xét xem các điểm C , E thuộc hay không thuộc đường thẳng a
b, Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống
C 1 A; E 1 A
c, Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác nữa không thuộc đường thẳng a
Điểm M thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: M d
Điểm M nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm M, đường thẳng d chứa điểm M
Điểm N không thuộc đường thẳng d 
Kí hiệu: N d
Điểm N không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua điểm N, đường thẳng d không chứa điểm N.
? 
Trên hình 5 có: 
a, Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a
b, C a, E a
c, Vẽ thêm: 
Hoạt động 5:Củng cố (10 phút )
Bài 1: Vẽ một đường thẳng d sau đó lấy hai điểm P, Q thuộc đưởng thẳng d và hai điểm M, N không thuộc đưởng thẳng d
Bài 2: Vẽ hình theo ký hiệu sau:
* D a 
* E m
Bài 3: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
a, Vẽ đường thẳng a
b, Vẽ điểm C nằm trên đường thẳng a
c, Vẽ điểm B sao cho B a 
d, Vẽ điểm A sao cho đường thẳng a đi qua A
? Em có nhận xét gì về vị trí của ba điểm này đối với đường thẳng d
Bài 1
Bài 2:
Bài 3
Bađiểm A,B,C cùng thuộc đường thẳng d
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 phút )
Học bài và làm các bài tập: 1;2;3;4;5;6;7 SGK. 1 đến 7 SBT
Chuẩn bị bài ba điểm thẳng hàng
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Ba điểm không thẳng hàng
- Vẽ hình
- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 2 : Đ 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I . Muc tiêu
Về kiến thức cơ bản:
HS nắm vững khi nào ba điểm thẳng hàng
HS biết điểm nằm giữa hai điểm
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Về kỹ năng:
HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
HS sử dụng được các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khắc phía, nằm giữa
Về thái độ:
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút )
1, Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho điểm M b.
2, Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b
3, Vẽ điểm N a và N b.
4, Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Nhận xét:
Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút )
Ba điểm M, N, A trên hình vẽ trên cùng nằm trên đường thẳng A ta nói ba điểm M, N, A thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng
? Khi nào ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào.
Bài tập 10. Vẽ 
a, Ba điểm M, N, P thẳng hàng
? Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào.
Bài tập 10c. 
Vẽ ba điểm P, Q, R không thẳng hàng
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào.
Bài tập 8 SGK
Ở hình 10 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, M, N thẳng hàng ? Lấy thước thẳng để kiểm tra.
? Có thể xẩy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
? Có thể xẩy ra nhiều điểm không thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
Bài tập 9. Xem hình 11 và gọi tên:
a, Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng
b, Hai bộ ba điểm không thẳng hàng
Ba điểm A, B , C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
Để vẽ ba điểm thẳng hàng, trước hết ta vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm trên đường thẳng đó.
Bài tập 10:
Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm không thuộc đường thẳng ấy
Bài tập 10c:
Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu ba điểm cùng nằm trên mép thước thì ba điểm thẳng hàng và ngước lại
Bài tập 8:
Ba điểm A, M, N thẳng hàng 
Bài tập 9: Trên hình 11 
a, Các bộ ba điểm thẳng hàng : B, D, C; B, E, A; D, E, G; 
b, Các bộ ba điểm không thẳng hàng: B, E, G; B, A, G; B, E, D; B, E, C; B, A, D; B, A, C; C, D, A; C, D, E; D, A, G; D, A, E; G, E, A; 
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút )
? Xem hình 9 SGK. 
Hãy đọc các cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng
? Vẽ ba điểm A, B, C sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B và C
? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại
? Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không 
Nhận xét: 
Trong ba điểm thẳng hàng, có 
một điểm và chỉ một điểm nằm 
giữa hai điểm còn lại
Nếu nói: Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này thẳng hàng 
Chú ý:
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng
Hoạt động 4: Củng cố ( 8 phút )
Bài tập 11: SGK
Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a, Điểm  nằm giữa hai điểm M và N.
b, Hai điểm R và N nằm ..đối với điểm M
c, Hai điểm nằm khác phía đối với 
Bài tập:
Vẽ ba điểm E, F, K thẳng hàng sao cho E nằm giữa F và K. Vẽ điểm M và N thẳng hàng với E. Hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Bài tập 11: SGK
a, Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b, Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Bài tập:
a, 
b, 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2phút )
Học bài theo SGK và vở ghi
Bài tập: 12,13,14 SGK, 6,8,9,10,13 SBT
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 3 : Đ 3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA
HAI ĐIỂM
I . Muc tiêu:
Về kiến thức cơ bản:
Nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Về kĩ năng cơ bản:
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Về thái độ và tư duy:
- Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết phân loại vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
- Biết suy luận hai đường thẳng có hai điểm chung thì trùng nhau.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên:Thước thẳng , phấn màu.
Học sinh:Thước kẻ, bút chì, bút mực.
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tả bài cũ(6 phút )
HS1: Bài tập 13a, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau: 
 Điểm M nằm giữa hai điểm A và B,
Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( ba điểm N,A ,B thẳng hàng)
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
HS2: Bài tập 13b, Vẽ hình theo cách diĩen dạt sau:
 Điểm B nằm giũa hai điểm A và N; Điểm M nằm giữa hai điểm A và B
 ?Phát biểu tính chất quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
HS1: Bài tập 13a
-Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói chúng thẳng hàng.
-Khi ba điểm A,B,C khồng cùng thuộc bất kì một đường thẳng thì ta nói chúng không thẳng hàng.
HS2: Bài tập 13b
Tính chất:
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữ hai điểm còn lại
Hoạt động 2: 1.Vẽ đường thẳng( 12phút )
GV.Cho điểm A.Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A.
? Vẽ được mấy đường thẳng
GV.Bây giờ cho hai điểm A và B .Muốn vẽ đường thẳng đi qua A và B ta làm thế nào ? 
? Một em lên bảng vẽ đường thẳng qua A và B bằng phấn trắng, một em khác vẽ lại bằng phấn đỏ.
? Qua thực nghiệm trong vở cũng như trên bảng, em hãy cho biết vẽ dược mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B
? Hãy đọc phần nhận xét ở SGK
Trong nhận xét này có hai phần:
- Phần đầu khẳng định điều gì?
- Phần sau khẳng định điều gì?
? Cấu trúc " một và chỉ một đã được sử dụng trong tín ... vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Bài tập số 40, 41, 42 SGK. 35 đến 38 SBT
Tiết em mang mỗi em một vật dung có dạng hình tam giác 
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 26. TAM GIÁC
I . Muc tiêu
Kiến thức cơ bản: Định nghĩa được tam giác 
	 Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác 
	 Biết gọi tên và ký hiệu tam giác
	 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút )
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r
Chữa bài tập 39 SGK. 
a, Tính CA, CB, DA, DB
b, I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB khôn
c, Tính IK
HS2 chữa bài tập 41 SGK ( GV đưa đề bài lên bảng phụ )
Đố: Xem hình 51 so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ 
HS1: Nêu định nghĩa ( SGK)
Bài tập 39 SGK
a, CA = DA = 3cm ( bán kính đường tròn tâm A)
CB = DB = 2cm ( bán kính đường tròn tâm D)
b, Đường tròn tâm B cắt AB tại I
=> I nằm giữa hai đường A và B (1)
và IB = 2cm=> AI + IB = AB 
=>AI+2=4=>AI=2cm=>IA=IB(2) 
Từ (1) và (2) => I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c, Đường tròn tâm A cắt AB tại K
=> K nằm giữa hai điểm A và B
 => AK =3 c.m
Trên tia AB có hai đoạn thẳng AI và AK sao cho 0 < AI<AK (0< 2< 3)
=> Điểm I nằm giữa hai điểm A và K
ÞAI+IK=AK=>2+IK=3=>IK=3-2 =1cm
HS2.
 Dự đoán bằng mắt rồi dùng compa đặt liên tiếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên tia OB
Nhận xét: 
AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì ? (25 phút )
Trong bài 41 đó là tam giác ABC.
? Vậy tam giác ABC là gì 
GV vẽ hình:
? Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở
GV nêu ký hiệu tam giác ABC : ABC
Cách đọc và ký hiệu khác:ACB, BAC
? Nêu cách đọc khác của ABC
? Đọc tên ba đỉnh của ABC
? Đọc tên ba cạnh của ABC
? Đọc tên ba góc của ABC
Bài tập 43 SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a , Hình tạo thành bởi  được gọi là tam giác MNP
b , Tam giác TUV là hình ..
Bàitập 44 SGK. 
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
ABI
A,B,C
AIC
IAC,ACI,CAI
ABC
AB,BC,CA
? Hãy đưa các vật có dạng tam giác
? Hãy lấy ví dụ một số vật có dạng hình tam giác
GV lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác( còn gọi là điểm trong của tam giác)
GV lấy điểm N không nằm trong tam giác cũng không nằm trên tam giác và giới thiệu điểm nàm ngoài tam giác,
? Hãy lấy điểm D nằm trong tam giác , diểm E nằm trên tam giác và điểm F nằm ngoài tam giác
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
HS :Không vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
Các cách đọc khác của ABC:
BCA, CAB, ACB, BAC, CBA
Ba đỉnh của ABC là:
đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Ba cạnh của ABC:
Cạnh AB, cạnh BC, cạnh AC
Ba góc của tam giác ABC là:
goc A, góc B, góc C
Bài tập 43 SGK. ( Hai HS lên bảng)
a , Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP
b , Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UC, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Bàitập 44 SGK( Phiếu hoạt động nhóm)
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
ABI
A,B,C
ABI,BAI,AIB
AB,BI,AI
AIC
A,I,C
IAC,ACI,CAI
AI,IC,AC
ABC
A,B,C
ABC,ACB,CAB
AB,BC,CA
HS lấy VD:
Hoạt động 3:Vẽ tam giác (8 phút )
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm
?( Dựa vào bài cũ của HS1) Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào
GV. vẽ tia Ox và đặt các đoạn yhẳng đơn vị trên tia.
GV vẽ mẫu trên bảng hướng dẫn cả lớp cùng vẽ
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
- Lấy 1 gia điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3 phút )
Học bài theo SGK,Bài tập 45,46,47 SGK
Ôn tập phần hình học từ đầu chương
Làm các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK
Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
TIẾT 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 1)
I . Muc tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu
Học sinh: thước thẳng, thước đo góc, compa
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra(15 phút )
HS1. Góc là gì ?
Vẽ góc xOy khác góc bẹt
 Lấy M là một điểm nằm bên trong góc . Vẽ tia OM, Giải thíc vì sao 
 = 
HS2. Tam giác ABC là gì?
Vẽ tam giác ABC có BC = 5 cm, AB = 3 cm, AC = 4 cm.
Dùng thước đo góc xác định số đo của các góc ABC,ACB,BAC. Các góc này thuộc loại góc nào ? ( GV cho đoạn yhẳng đơn vị làm quy ước trên bảng)
? Nhận xét và cho điểm hai HS được kiểm tra
Hai HS lên bảng kiểm tra, cả lớp làm bài vào vở
HS1: - Góc là hình được tạo bởi hai tia chung gốc
- Vì M nằm bên trong góc xOy nên tia OM nằm giữa hai tia Ox, Oy
 => + = 
HS2. - Tam giác ABC là hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
 = 530 là góc nhọn
 = 900 là góc vuông
 = 370 là góc nhọn
HS nhận xét
Hoạt động 2: Đọc hình củng cố kiến thức(15 phút )
Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì
(GV vẽ hình trên bảng 
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
? Thế nào là góc nhọn
? Thế nào là góc vuông
? Thế nào là góc bẹt
? Thế nào là hai góc nhau
? Thế nào là hai góc phụ nhau
?Thế nào là hai góc kề bù
? Thế nào là hai góc kề phụ
? Thế nào là tia phân giác của một góc
? Mỗi góc có mấy tia phân giác
Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC
? Thế nào là đường trong tâm O bán kính R
H1. Hai nửa mặt phẳng bờ a đối nhau 
 H2. Góc nhọn <600 
A là điểm nằm bên trong góc 
 H3. Góc vuông =900 
 H4. Góc tù 900<<1800 
 H5. Góc bẹt =1800 
H6. Hai góc kề bù 
H7. Hai góc kề phụ 
H8. Tia phân giác của góc
H9. Tam giác KLM 
H10. Đường tròn tâm O bán kính R
Hoạt động 3: Dùng ngôn ngữ củng cố kiến thức (15 phút )
Bài 1. Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a, Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .của .
b, Mỗi góc có một..Số đo của góc bẹt bằng..
c, Nếu tia OB nằm giữa hai tia OA và OC thì.
 d, Nếu góc = = 
thì..
Bài 2. Đúng hay sai
a, Góc là hình tạo bới hai tia cắt nhau
b, Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông
 c, Nếu Oz là tia phân giác của Þ = 
 d, Nếu = thì tia Oz là tia phân của 
e, Góc vuông là góc có số đo 900
f, Hai góc kề nhau là hai góc có một canh chung
g, Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FG
h, Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm O một khoảng bằng bán kính
Bài 1. Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a, Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau
b, Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800
c, Nếu tia OB nằm giữa hai tia OA và OC thì + = 
 d, Nếu góc = = 
thì tia Ot là tia phân giác của góc xOy
Bài 2.
HS trả lời miệng
a, Sai
b, Sai
c, Đúng
d, Sai
e, Đúng
f, Sai
g, Sai
h, Đúng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút )
Học theo nội dung ôn tập 
Bài tập: 3,4,5,6,7,8 SGK
Giờ sau ôn tập tiếp
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 28. ÔN TẬP ( TIẾT 2)
I . Muc tiêu
HS tiếp tục được ôn tập nội dung kiến thức của chương qua các dạng bài tập luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, eke, thước kẻ
Học sinh: Thước kẻ, eke
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện kỹ năng vẽ hình (20 phút )
Bài 1. Vẽ 
a, Hai góc phụ nhau
b, Hai góc bù nhau
c, Hai góc kề nhau
Bài 2. Vẽ
a, Hai góc kề phụ
b, Hai góc kề bù
Bài 3. Vẽ 
a, Góc 600
b, Góc 1350
c, Góc vuông
 Bài 4. Vẽ góc , vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được số đo của cả ba góc , , xOz. Có mấy cách làm
Bài 5. Cho góc 600 . Vẽ tia phân giác của góc đó
Bài 1.3 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở
a,
b,
c,
Bài2.Cả lớp vẽ vào vở, hai HS lên bảng trình bày
a, 
b,
Bài3.Cả lớp vẽ vào vở, 3 HS lên bảng vẽ
a,
b,
c,
Bài 4. Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
 => + = => có ba cách đo
 Cách 1. Đo góc , => = - 
 Cách 2. Đo góc , => + = 
 Cách 3. Đo góc , => = - 
Bài 5. Cả lớp vẽ vào vở, 1HS lên bảng
Hoạt động 2: Bài tập suy luận (24 phút )
Bài 1. Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho = 300 , = 1100
a, Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai ti còn lại ? vì sao ?
 b, Tính góc 
c, Vẽ Ot là tia phân giác của góc 
 Tính , 
 ? Em hãy so sánh góc và góc , từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại
 ? Nêu cách tính góc 
Gợi ý: Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz, ta suy ra hệ thức gì
Có Ot là tia phân giác của góc , vậy tính thế nào 
? Làm thế nào để tính được tOx
 Bài 2. Hai góc và bù nhau nhưng không kề nhau và < ;
Gọi tia Ot là tia đối của tia Oz. Tia Ox có phải là tia phân giác của góc yOt không ? Vì sao
Bài 1. 
a, Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox 
Có =300, =1100=> < (300< 1100)
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b, Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
 => + = => = - 
 => = 1100 - 300=> = 800
c, Vì tia Ot là tia phân gíc của góc yOz
 => = 
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz 
Có = 400, = 1100=> < 
=> Tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox
 => + = => = - 
 => = 1100- 400=> = 700
Bài 2. Hai góc xOy và xOz bù nhau nhưng không kề nhau nên hai tia Oy và Oz thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox
 Vì < 
=> tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
 => < < 
=> Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Ot (1)
 Ta có + = 1800 ( đề bài)
 mà: + = 1800 ( kề bù)
 => = (2) ( cùng bù với xOz)
Từ (1) và (2) => tia Ox là tia phân giác của góc 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút )
Ôn tập hệ thống lý thuyết và bài tập của chương
Xem lại nội dung bài học
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết 
Ngày soạn:25/12/2010
Ngày giảng:
TIẾT 29. KIỂM TRA
I . Muc tiêu
HS tiếp tục được ôn tập nội dung kiến thức của chương qua các dạng bài tập luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, eke, thước kẻ
Học sinh: Thước kẻ, eke
III. Tiền trình dạy học

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 6 Tron bo.doc