I: MỤC TIÊU
* Rèn luyện kĩ năng về sự nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .
+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến số .
II : CHUẨN BỊ .
+ Học sinh làm bài tập .
III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .
A : ổn định tổ chức . vắng .
B : Kiểm tra bài cũ .
? Nêu khái niệm về hàm số.
? Cho hàm sốy = 5x2 -2 tính f ( 1) ; f( -1) ; f( 2)
C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Học sinh đọc đầu bài sgk .
? Làm thế nào để tính được
f( 1/2 ) = ? f(1) =? f( 3) = ?
? Hãy trình bày tại bảng
GV Uốn nắn chỗ sai .
? Hãy lập bảng để giải bài tập .
? Nêu lại khái niệm về hàm số .
y và x như thế nào .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đại diện các nhóm phát biểu .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đại diện các nhóm phát biểu .
1: Bài tập 25 / sgk 64 .
Cho hàm số y= f(x) = 3x2 +1
f( 1/2 ) = 3.( 1/2 )2 +1 = 7/4
f(1) = 3.1 +1 = 4
f( 3) = 3.32 +1 = 28
2: Bài tập 26 / sgk / 64.
x -5 - 4 -3 -2 0 1
y = 5x-1 -26 -21 -16 -1 -1 0
3: Bài tập 27 / sgk 64 .
a, Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị của y
b, Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x?( hàm số )
4: Bài tập 28 / sgk 64 .
y = f( x) = 12/x
a, f( 5) = 12/5 ; f( -3) = 12/-3 =-4
b,
x - 6 - 4 -3 2 5 6
f(x)=12/ x -2 -3 - 4 6 12/5 2
5: Bài tập 29 / sgk 64 .
Cho hàm số y= f(x) = x2 -2
f( 2) = 22 -2 = 2
f( 1) = 12 -2 = -1
f( 0) = 02 -2 = -2
f( -1) = (-1)2 -2 = -1
f( -2) = (-2)2 -2 = 2
6: Bài tập30 / sgk 64 .
y = f( x) = 1- 8x
a, f( -1) = 9 ( đúng )
b, f (1/2 ) = -3 ( đúng )
c, f( 3) = 25 ( sai )
Ngày soạn . Ngày dạy . Tiết 29 - hàm số I: Mục tiêu * Học xong bài này học sinh cần phải . - biết được khái niệm về hàm số + Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại ượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản . + Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến. II : Chuẩn bị . + Học sinh làm bài tập . III: Nội dung và phương pháp . A : ổn định tổ chức . vắng . B : Kiểm tra bài cũ . C : Làm việc với nội dung mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Khi t thay đổi thì T ( 0C ) như thế nào. ? Một giá trị t ( giờ ) thì xác đinh bao nhiêu giá trị T ( 0 C ) ? Học sinh đọc VD 2 ? m và V là hai địa lượng liên hệ với nhau theo công thức nào . ? Cho học sinh thảo luận nhóm ?1 : ? Đại diện các nhóm cho ý kiến . ? Thời gian ( h) của một chuyển động đều trên 50 km tỷ lệ nghịch với vận tốc V ( km/h ) . ? Học sinh thảo luận nhóm cho kết quả và nhận xét . ? Qua VD 1 rút ra nhận xét gì . ? GV Thông báo T là một hàm số của t ? Trong VD 2 thì đâu là hàm số . ? Gv : Giới thiệu định nghĩa sgk . * Học sinh đọc chú ý . ? Học sinh thảo luận nhóm bài tập 24 sgk 1: Một số VD về hàm số . VD 1: Nhiệt độ T ( 0C) tại các thời điểm t( giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng . t( giờ ) 0 4 8 12 16 20 t0C 20 18 22 26 24 21 VD 2: m = 7,8 V ?1: Giá trị tương ứng của m khi . V = 1 ; 2 ; 3 ; 4 m= 7,8.1= 7,8 m = 7,8.2 = 15,6 m= 7,8.3 = 23,4 m= 7,8.4 = 31,2 ?2: V 5 10 25 50 t = 50/V 10 5 2 1 *Nhận xét Trong VD1 ta thấy. + Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t( giờ ) +Với mỗi giá trị của t ta luôn luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của T là hàm số của t VD 2và 3 ta nói m là hàm số của V ; t là hàm số của v 2: Khái niệm hàm số . * Định nghĩa . * Chú ý . 3: Bài tập . 1: Bài tập 24 ( sgk /63) +y là hàm số của đại lượng x 2 : Bài tập 25 / sgk y = f ( x) = 3x2 + 1 f ( 1/2 ) = 7/4 ; f ( 1) = 4 f( 3 ) = 28 D : Củng cố Bài tập. E : Hướng dẫn học ở nhà VI : Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... Ngày soạn . Ngày dạy . Tiết 30 - luyện tập về hàm số I: Mục tiêu * Rèn luyện kĩ năng về sự nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản . + Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến số . II : Chuẩn bị . + Học sinh làm bài tập . III: Nội dung và phương pháp . A : ổn định tổ chức . vắng . B : Kiểm tra bài cũ . ? Nêu khái niệm về hàm số. ? Cho hàm sốy = 5x2 -2 tính f ( 1) ; f( -1) ; f( 2) C : Làm việc với nội dung mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Học sinh đọc đầu bài sgk . ? Làm thế nào để tính được f( 1/2 ) = ? f(1) =? f( 3) = ? ? Hãy trình bày tại bảng GV Uốn nắn chỗ sai . ? Hãy lập bảng để giải bài tập . ? Nêu lại khái niệm về hàm số . y và x như thế nào . ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài . ? Học sinh thảo luận nhóm . ? Học sinh trình bày tại bảng . ? Đại diện các nhóm phát biểu . ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài . ? Học sinh thảo luận nhóm . ? Học sinh trình bày tại bảng . ? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài . ? Học sinh thảo luận nhóm . ? Học sinh trình bày tại bảng . ? Đại diện các nhóm phát biểu . 1: Bài tập 25 / sgk 64 . Cho hàm số y= f(x) = 3x2 +1 f( 1/2 ) = 3.( 1/2 )2 +1 = 7/4 f(1) = 3.1 +1 = 4 f( 3) = 3.32 +1 = 28 2: Bài tập 26 / sgk / 64. x -5 - 4 -3 -2 0 1 y = 5x-1 -26 -21 -16 -1 -1 0 3: Bài tập 27 / sgk 64 . a, Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị của y b, Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x?( hàm số ) 4: Bài tập 28 / sgk 64 . y = f( x) = 12/x a, f( 5) = 12/5 ; f( -3) = 12/-3 =-4 b, x - 6 - 4 -3 2 5 6 f(x)=12/ x -2 -3 - 4 6 12/5 2 5: Bài tập 29 / sgk 64 . Cho hàm số y= f(x) = x2 -2 f( 2) = 22 -2 = 2 f( 1) = 12 -2 = -1 f( 0) = 02 -2 = -2 f( -1) = (-1)2 -2 = -1 f( -2) = (-2)2 -2 = 2 6: Bài tập30 / sgk 64 . y = f( x) = 1- 8x a, f( -1) = 9 ( đúng ) b, f (1/2 ) = -3 ( đúng ) c, f( 3) = 25 ( sai ) D : Củng cố Bài tập.31/ sgk E : Hướng dẫn học ở nhà VI : Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... Ngày soạn . Ngày dạy . Tiết 31 - Mặt phẳng toạ độ I: Mục tiêu + Học sinh học xong bài này cần phải . +Thấy được sự cần thiết phải có một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ . +Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ đọ của nó . Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn . II : Chuẩn bị . + Học sinh xem trức bài . + Hệ trục toạ độ . III: Nội dung và phương pháp . A : ổn định tổ chức . vắng . B : Kiểm tra bài cũ C : Làm việc với nội dung mới . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Học sinh đọc sgk ?Toạ độ địa lí của Mũi Cà Mâu làlà bao nhiêu . + Cặp số 104040/ Và 80 30/ cho ta biết điều gì . ? Học sinhđọc VD 2 Số ghế H 1 Cho ta biết điều gì ? ? GV Giới thiệu theo sgk . Học sinh đọc sgk + Các trục 0x ; 0y được vẽ như thế nào . +Góc vuông số 1 được toạ bới các tia nào ? Học sinh đọc sgk . Xác định toạ độ diểm P người ta làm như thế nào . ? Đọc và cho biết yêu cầu ?1: ? Học sin thảo luận nhóm . ? Đại diện các nhóm cho kết quả . GV Uốn nắn và sửa sai . ? Cho ( x0; y0 )xác định M như thế nào . ? Học sinh đọc VD sgk .?2 . Các tô thảo luận nhóm . ? Đại diện các nhóm trả lời 1: Đặt vấn đề . VD 1: Toạ độ địa lí của Mũi Cà Mâu là 104040/ Và 80 30/ VD 2: Chữ H chỉ số thứ tự dãy ghi số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy . 2: Mặt phẳng toạ độ II 2 I 1 -2 -1 0 1 2 -1 III -2 IV + Hệ trục toạ độ x0y . + Các trục 0x ; 0y gọi là các trục toạ độ trong đó 0x gọi là trục hoành ; 0y gọi là trục tung .( 0x vẽ nằm ngang ,0y vẽ thẳng đứng ) +Giao điểm 0 biểu diễn số 0 của hai trục gọi là gốc toạ độ +Mặt phẳng có hệ trục toạ độ x0y gọi là mặt phẳng toạ độ x0y +Góc phần tưI ; II; III ; IV theo thứ tự ngược kim đồng hồ * Chú ý / sgk Toạ độ của một điểm nằm trong mặt phẳng toạ độ . + Cặp số ( 1,5 ; 3 ) gọi là toạ độ của điểm P và kí hiệu P ( 1,5;3 ) - số 1,5 gọi là hoành độ , số 3 gọi là tung độ của điểm P 3 P II 2 I 1 -2 -1 0 1 2 -1 III -2 IV ?1: P ( 2;3) ; Q ( 3;2 ) Mỗi điểm M xác định cặp số( x0; y0 ) ngược lại cặp số ( x0; y0 ) xác định điểm M * Cặp số( x0; y0 ) gọi là toạ độ của điểm M x0 là hoành độ , y0 gọi là tung độ của điểm M điểm M có toạ độ( x0; y0 ) được kí hiệulà M ( x0; y0 ) 3 II 2 I yo M 1 -2 -1 0 1 x0 2 -1 III -2 IV D : Củng cố Bài tập 32 ; 33 sgk . E : Hướng dẫn học ở nhà . VI : Rút kinh nghiệm .
Tài liệu đính kèm: