Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 29 đến 31

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 29 đến 31

I: MỤC TIÊU

 * Rèn luyện kĩ năng về sự nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .

+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến số .

II : CHUẨN BỊ .

+ Học sinh làm bài tập .

III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .

 A : ổn định tổ chức . vắng .

 B : Kiểm tra bài cũ .

 ? Nêu khái niệm về hàm số.

 ? Cho hàm sốy = 5x2 -2 tính f ( 1) ; f( -1) ; f( 2)

 C : Làm việc với nội dung mới .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

? Học sinh đọc đầu bài sgk .

? Làm thế nào để tính được

 f( 1/2 ) = ? f(1) =? f( 3) = ?

? Hãy trình bày tại bảng

GV Uốn nắn chỗ sai .

? Hãy lập bảng để giải bài tập .

? Nêu lại khái niệm về hàm số .

y và x như thế nào .

? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .

? Học sinh thảo luận nhóm .

? Học sinh trình bày tại bảng .

? Đại diện các nhóm phát biểu .

? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .

? Học sinh thảo luận nhóm .

? Học sinh trình bày tại bảng .

? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .

? Học sinh thảo luận nhóm .

? Học sinh trình bày tại bảng .

? Đại diện các nhóm phát biểu .

 1: Bài tập 25 / sgk 64 .

Cho hàm số y= f(x) = 3x2 +1

f( 1/2 ) = 3.( 1/2 )2 +1 = 7/4

f(1) = 3.1 +1 = 4

f( 3) = 3.32 +1 = 28

2: Bài tập 26 / sgk / 64.

x -5 - 4 -3 -2 0 1

y = 5x-1 -26 -21 -16 -1 -1 0

3: Bài tập 27 / sgk 64 .

a, Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị của y

b, Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x?( hàm số )

4: Bài tập 28 / sgk 64 .

y = f( x) = 12/x

a, f( 5) = 12/5 ; f( -3) = 12/-3 =-4

b,

x - 6 - 4 -3 2 5 6

f(x)=12/ x -2 -3 - 4 6 12/5 2

5: Bài tập 29 / sgk 64 .

Cho hàm số y= f(x) = x2 -2

f( 2) = 22 -2 = 2

f( 1) = 12 -2 = -1

f( 0) = 02 -2 = -2

f( -1) = (-1)2 -2 = -1

f( -2) = (-2)2 -2 = 2

6: Bài tập30 / sgk 64 .

y = f( x) = 1- 8x

a, f( -1) = 9 ( đúng )

b, f (1/2 ) = -3 ( đúng )

c, f( 3) = 25 ( sai )

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 29 đến 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn . 
Ngày dạy . 	 
Tiết 29 - hàm số 
I: Mục tiêu 
 * Học xong bài này học sinh cần phải .
- biết được khái niệm về hàm số 
+ Nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại ượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .
+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến.
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh làm bài tập .
III: Nội dung và phương pháp .
 A : ổn định tổ chức . vắng .
 B : Kiểm tra bài cũ . 
 C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
? Khi t thay đổi thì T ( 0C ) như thế nào.
? Một giá trị t ( giờ ) thì xác đinh bao nhiêu giá trị T ( 0 C ) 
? Học sinh đọc VD 2 
? m và V là hai địa lượng liên hệ với nhau theo công thức nào .
? Cho học sinh thảo luận nhóm 
?1 : 
? Đại diện các nhóm cho ý kiến .
? Thời gian ( h) của một chuyển động đều trên 50 km tỷ lệ nghịch với vận tốc V ( km/h ) .
? Học sinh thảo luận nhóm cho kết quả và nhận xét .
? Qua VD 1 rút ra nhận xét gì .
? GV Thông báo T là một hàm số của t 
? Trong VD 2 thì đâu là hàm số .
? Gv : Giới thiệu định nghĩa sgk .
* Học sinh đọc chú ý .
? Học sinh thảo luận nhóm bài tập 24 sgk 
1: Một số VD về hàm số .
VD 1: Nhiệt độ T ( 0C) tại các thời điểm t( giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng .
t( giờ ) 0 4 8 12 16 20
t0C 20 18 22 26 24 21
VD 2: m = 7,8 V 
?1: Giá trị tương ứng của m khi .
 V = 1 ; 2 ; 3 ; 4 
 m= 7,8.1= 7,8 
 m = 7,8.2 = 15,6
 m= 7,8.3 = 23,4 
 m= 7,8.4 = 31,2
?2: V 5 10 25 50 
 t = 50/V 10 5 2 1
*Nhận xét 
Trong VD1 ta thấy.
+ Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t( giờ ) 
+Với mỗi giá trị của t ta luôn luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của T là hàm số của t 
VD 2và 3 ta nói m là hàm số của V ; t là hàm số của v
2: Khái niệm hàm số .
* Định nghĩa .
* Chú ý .
3: Bài tập .
1: Bài tập 24 ( sgk /63) 
+y là hàm số của đại lượng x 
2 : Bài tập 25 / sgk y = f ( x) = 3x2 + 1 
f ( 1/2 ) = 7/4 ; f ( 1) = 4 
 f( 3 ) = 28
 D : Củng cố
Bài tập.
E : Hướng dẫn học ở nhà 
VI : Rút kinh nghiệm 
..........................................................................................................................................
Ngày soạn . 
Ngày dạy . 	 
Tiết 30 - luyện tập về hàm số 
I: Mục tiêu 
 * Rèn luyện kĩ năng về sự nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Trong những cách cho bảng , công thức cụ thể và đơn giản .
+ Tìm được gía trị tương ứng của hàm số khi biết giả thiết của biến số .
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh làm bài tập .
III: Nội dung và phương pháp .
 A : ổn định tổ chức . vắng .
 B : Kiểm tra bài cũ . 
 ? Nêu khái niệm về hàm số.
 ? Cho hàm sốy = 5x2 -2 tính f ( 1) ; f( -1) ; f( 2) 
 C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Học sinh đọc đầu bài sgk .
? Làm thế nào để tính được 
 f( 1/2 ) = ? f(1) =? f( 3) = ?
? Hãy trình bày tại bảng 
GV Uốn nắn chỗ sai .
? Hãy lập bảng để giải bài tập .
? Nêu lại khái niệm về hàm số .
y và x như thế nào .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đại diện các nhóm phát biểu .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Học sinh thảo luận nhóm .
? Học sinh trình bày tại bảng .
? Đại diện các nhóm phát biểu .
1: Bài tập 25 / sgk 64 .
Cho hàm số y= f(x) = 3x2 +1
f( 1/2 ) = 3.( 1/2 )2 +1 = 7/4
f(1) = 3.1 +1 = 4
f( 3) = 3.32 +1 = 28
2: Bài tập 26 / sgk / 64.
x -5 - 4 -3 -2 0 1
y = 5x-1 -26 -21 -16 -1 -1 0
3: Bài tập 27 / sgk 64 .
a, Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được duy nhất 1 giá trị của y
b, Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x?( hàm số )
4: Bài tập 28 / sgk 64 .
y = f( x) = 12/x
a, f( 5) = 12/5 ; f( -3) = 12/-3 =-4
b,
x - 6 - 4 -3 2 5 6
f(x)=12/ x -2 -3 - 4 6 12/5 2
5: Bài tập 29 / sgk 64 .
Cho hàm số y= f(x) = x2 -2
f( 2) = 22 -2 = 2
f( 1) = 12 -2 = -1
f( 0) = 02 -2 = -2
f( -1) = (-1)2 -2 = -1
f( -2) = (-2)2 -2 = 2
6: Bài tập30 / sgk 64 .
y = f( x) = 1- 8x
a, f( -1) = 9 ( đúng )
b, f (1/2 ) = -3 ( đúng )
c, f( 3) = 25 ( sai )
 D : Củng cố
Bài tập.31/ sgk 
E : Hướng dẫn học ở nhà 
VI : Rút kinh nghiệm 
..........................................................................................................................................
Ngày soạn . 
Ngày dạy . 	 
Tiết 31 - Mặt phẳng toạ độ 
I: Mục tiêu 
 + Học sinh học xong bài này cần phải .
+Thấy được sự cần thiết phải có một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ .
+Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ đọ của nó .
Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn .
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh xem trức bài .
+ Hệ trục toạ độ .
III: Nội dung và phương pháp .
 A : ổn định tổ chức . vắng .
 B : Kiểm tra bài cũ 
 C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
? Học sinh đọc sgk 
?Toạ độ địa lí của Mũi Cà Mâu làlà bao nhiêu .
+ Cặp số 104040/ Và 80 30/ cho ta biết điều gì .
? Học sinhđọc VD 2 
Số ghế H 1 Cho ta biết điều gì ?
? GV Giới thiệu theo sgk .
Học sinh đọc sgk 
+ Các trục 0x ; 0y được vẽ như thế nào .
+Góc vuông số 1 được toạ bới các tia nào 
? Học sinh đọc sgk .
Xác định toạ độ diểm P người ta làm như thế nào .
? Đọc và cho biết yêu cầu ?1: 
? Học sin thảo luận nhóm 
.
? Đại diện các nhóm cho kết quả .
GV Uốn nắn và sửa sai .
? Cho ( x0; y0 )xác định M như thế nào .
? Học sinh đọc VD sgk .?2 .
Các tô thảo luận nhóm .
? Đại diện các nhóm trả lời 
1: Đặt vấn đề .
VD 1: Toạ độ địa lí của Mũi Cà Mâu là 104040/ Và 80 30/ 
VD 2: Chữ H chỉ số thứ tự dãy ghi số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy .
2: Mặt phẳng toạ độ 
 II 2 I 
 1
 -2 -1 0 1 2 
 -1 
 III -2 IV
+ Hệ trục toạ độ x0y .
+ Các trục 0x ; 0y gọi là các trục toạ độ trong đó 0x gọi là trục hoành ; 0y gọi là trục tung .( 0x vẽ nằm ngang ,0y vẽ thẳng đứng ) 
+Giao điểm 0 biểu diễn số 0 của hai trục gọi là gốc toạ độ 
+Mặt phẳng có hệ trục toạ độ x0y gọi là mặt phẳng toạ độ x0y 
+Góc phần tưI ; II; III ; IV theo thứ tự ngược kim đồng hồ 
* Chú ý / sgk 
Toạ độ của một điểm nằm trong mặt phẳng toạ độ .
+ Cặp số ( 1,5 ; 3 ) gọi là toạ độ của điểm P và kí hiệu P ( 1,5;3 ) 
 - số 1,5 gọi là hoành độ , số 3 gọi là tung độ của điểm P 
 3 P
 II 2 I 
 1
 -2 -1 0 1 2 
 -1 
 III -2 IV
?1: P ( 2;3) ; Q ( 3;2 ) 
Mỗi điểm M xác định cặp số( x0; y0 ) ngược lại cặp số ( x0; y0 ) xác định điểm M 
* Cặp số( x0; y0 ) gọi là toạ độ của điểm M 
x0 là hoành độ , y0 gọi là tung độ của điểm M 
điểm M có toạ độ( x0; y0 ) được kí hiệulà M ( x0; y0 ) 
 3 
 II 2 I 
 yo M
 1
 -2 -1 0 1 x0 2 
 -1 
 III -2 IV
D : Củng cố
Bài tập 32 ; 33 sgk .
E : Hướng dẫn học ở nhà .
VI : Rút kinh nghiệm .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 29 - 31.doc